CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ THIẾT BỊ VẠN XUÂN
lượt xem 179
download
Công nghệ sản xuất phân hữu cơ vi sinh của Công ty cổ phần công nghệ sinh học và thiết bị Vạn Xuân là công nghệ sử dụng các chủng men vi sinh vật phân giải Xelluloza có hoạt lực cao, làm phân hủy nhanh các chất hữu cơ tại chỗ như: Than bùn, phế thải chăn nuôi, sản phẩm phụ của các nhà máy chế biến nông lâm nghiệp để sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ THIẾT BỊ VẠN XUÂN
- CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ THIẾT BỊ VẠN XUÂN 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG NGHỆ Công nghệ sản xuất phân h ữu cơ vi sinh c ủa Công ty c ổ ph ần công ngh ệ sinh học và thiết bị Vạn Xuân là công ngh ệ s ử d ụng các ch ủng men vi sinh v ật phân giải Xelluloza có hoạt lực cao, làm phân h ủy nhanh các ch ất h ữu c ơ t ại ch ỗ như: Than bùn, phế thải chăn nuôi, sản ph ẩm ph ụ c ủa các nhà máy ch ế bi ến nông lâm nghiệp để sản xuất phân bón h ữu c ơ vi sinh. Trong quá trình s ản xu ất phân hữu cơ vi sinh, phân bón đ ược b ổ xung các vi l ượng c ần thi ết cho cây tr ồng như: Cu, Zn. B, Mn Mg..., Axit h ữu c ơ, các vi sinh v ật có ích và NPK phù h ợp cho quá trình sinh trưởng và phát tri ển c ủa cây tr ồng nh ư: Lúa, ngô, các loại rau mầu, Cao su, cà phê, chè, cây ăn qu ả... Nhằm phát triển nền nông nghiệp hữu cơ, an toàn, bền vững và bảo v ệ môi tr ường sinh thái. Sản phẩm phân bón đã nằm trong danh mục “phân bón đ ược phép s ản xuất và kinh doanh, sử dụng ở Việt Nam” theo Thông tư số: 42/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 06 năm 2011 của Bộ Trưởng Bộ Nông Nghiệp và PTNN và đã công bố Hợp quy tại Sở Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn, Thành phố Hà Nội ngày 09 tháng 06 năm 2011. 2. CÁC NGUYÊN LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VẠN XUÂN Mùn hữu cơ như: + Than bùn + Phế thải chăn nuôi + Phế thải các nhà máy chế biến nông lâm sản + Các nguồn hữu cơ khác... Quặng phốt pho rít. Hỗn hợp vi lượng, VSV phân giải xelluloza, VSV cố định đạm, VSV phân giải lân, Axit hữu cơ. NPK phù hợp cho cây trồng. 3. TÁC DỤNG CỦA PHÂN HỮU CƠ VI SINH SẢN XUẤT THEO CÔNG NGHỆ CỦA VẠN XUÂN Tăng cường hữu cơ, cải tạo đất, làm cho đất tơi xốp và làm tăng độ mầu mỡ cho đất trồng. Cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho cây trồng. Tăng khả năng giữ ẩm, tạo điều kiện cho hệ vi sinh vật đ ất phát tri ển, giúp cho rễ phát triển nhanh, khỏe. Tăng khả năng kháng sâu bệnh, chịu hạn cho cây trồng.
- Giúp cây sinh tr ưở ng và phát tri ển t ốt, ổn đ ịnh, làm tăng ch ất l ượ ng c ủa nông s ản ph ẩm. Làm Tăng năng suất cây trồng từ 10 đến 15%. 4. CÁC LOẠI PHÂN BÓN CỦA VẠN XUÂN * Phân bón gốc - Phân hữu cơ vi sinh VX - 01 - Phân hữu cơ vi sinh VX - 02 - Phân hữu cơ khoáng VX - 03 - Phân hữu cơ vi sinh VX - 04 - Phân hữu cơ vi sinh VX - 05 - Phân hữu cơ vi sinh VX - 06 - Phân hữu cơ khoáng VX - 07 - Phân hữu cơ khoáng VX - 08 * Phân bón lá - Phân bón lá VX – 09 chuyên dùng để chống lại bệnh nghẹt rễ vàng lá - Phân bón lá VX – 10 chuyên dùng cho các loại cây ăn quả - Phân bón lá VX – 11 chuyên dùng để kích thích ra chồi - Phân bón lá VX – 12 chuyên dùng cho cây lấy hoa * Chế phẩm khác - Chế phẩm xử lý rơm rạ thành phân hữu cơ - Chế phẩm xử lý môi trường - Chế phẩm xử lý vỏ quả cà phê thành nguyên liệu hữu cơ - Chế phẩm xư lý rác thải Các loại phân bón trên của Vạn Xuân đã nằm trong Danh m ục “Phân bón đ ược phép sản xuất và kinh doanh, sử dụng ở Việt Nam” theo Thông tư số: 42/2011/TT- BNNPTNT ngày 06 tháng 06 năm 2011 của Bộ Trưởng Bộ Nông Nghiệp và PTNN và đã công bố Hợp quy tại Sở NN&PTNT thành phố Hà Nội ngày 09 tháng 06 năm 2011. 5. CÁCH DÙNG: Dùng để bón cho các loại cây trồng như: + Cây lúa, cây ngô, cây rau mầu các loại + Cây công nghiệp, cây ăn quả + Cây chè, cây cà phê, cây cao su… 6. LĨNH VỰC CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ Chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh.
- Hợp tác, liên doanh, liên kết để sản xuất phân bón. 7. SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VẠN XUÂN Than bùn, các nguồn hữu cơ khác Nghiền nhỏ Ủ men phân giải Xelluloza Vi sinh vật có ích: Urê - Lân - Kali tỷ lệ cho từng loại + Cố định đạm cây trồng + Phân giải lân Phối trộn đều Axít Humic Hỗn hợp vi lượng Đóng bao bì PP + PE 50kg, 25kg, 10kg
- QUY TRÌNH SẢN XUẤT PHÂN BÓN HỮU CƠ VI SINH 1. THÀNH PHẦN CHÍNH ĐỂ SẢN XUẤT PHÂN BÓN * Hỗn hợp vi lượng cho từng loại cây trồng: Cu, Zn, Mn, Bo, Mo... * Hỗn hợp men vi sinh vật hữu ích (phân giải xelluloza, cố định đạm, phân giải lân). * Các axit hữu cơ (Axit humic). * Men hương liệu * Nguồn hữu cơ cao cấp (than bùn, các loại mùn thải hữu cơ, phân thải chăn nuôi …) * Đạm, Lân, Kali. 2. CÁC NGUYÊN LIỆU CỦA VẠN XUÂN Vi lượng VX: đóng gói 2 kg/gói dùng để sản xuất cho 01 tấn hữu cơ vi - sinh. Men VSV lên men nguyên liệu hữu cơ: Đóng 1kg/gói, pha ch ế được 30 lít - dung dịch nước, dùng 06 lít để sản xuất cho 01 tấn phân hữu cơ vi sinh. Men VSV hữu ích: Đóng gói 50 gam/gói, pha ch ế được 04 lít dung dịch - nước dùng để sản xuất cho 01 tấn phân hữu cơ vi sinh. Axit Humic đóng gói 200gam/gói, pha chế được 20 lít dung d ịch nước, - dùng 4 lít dùng cho 01 tấn phân hữu cơ vi sinh. 3. QUY TRÌNH SẢN XUẤT PHÂN BÓN HỮU CƠ VI SINH VX A. chuẩn bị nguyên liệu hữu cơ + Bước 1. Chẩn bị nguyên liệu hữu cơ (Than bùn, phân bò...) - Mùn hữu cơ: Than bùn, phân bò, bã bùn mía, vỏ cà phê đ ược khai thác ho ặc thu mua được tập kết về nơi quy định. Tiến hành phơi cho đến độ ẩm 28 – 32% cho vào nghiền sơ chế và đưa vào kho chưa mùn. + Bước 2. Ủ men vi sinh vật phân giải xelluloza. - Chuẩn bị mặt bằng nơi ủ: Nơi ủ phải gần nơi chứa mùn hữu cơ để tiết kiệm công vận chuyển và công sức lao động. - Chuẩn bị thùng pha men, máy phun men hoặc thùng ôzoa, men phân gi ải, nguồn cấp nước sạch đủ để ủ cho khối lượng hữu cơ đã định. - Lấy 6 lít men phân giải xelluloza đã được pha chế để ủ cho 01 tấn thành phẩm, nếu ủ khối lượng lớn thì cứ theo công thức trên mà tính toán đủ cho khối lượng mùn cần ủ, khi ủ phải điều tiết độ ẩm của nguyên liệu ở độ ẩm 35%-50%.
- - Cách ủ như sau: * Cho một lớp mùn dầy khoảng 15 - 20 cm xuống dưới sau đó t ưới đ ều m ột lượt men phân giải, Axit humic lên trên, khi đã t ưới xong l ớp th ứ nh ất thì ti ếp t ục cho lớp thứ hai, cứ như vậy cho đến khi đống ủ hoàn tất việc ủ men. * Đống ủ cần được vun cao và tạo khối lớn có kích thước rộng từ 2 - 3 m, cao từ 1 – 1,6 m, độ dài tùy thuộc vào mặt bằng của từng nhà máy để tiết kiệm diện tích ủ. * Thời gian ủ men phân giải xelluloza cho nguyên liệu hữu cơ từ lần 1 từ 7 – 15 ngày, có thể đảo ủ lên men lần 2 từ 7 - 15 ngày thì ti ến hành nghi ền và sàng đ ể loại bỏ tạp chất, rác, chuyển vào kho chứa. Nếu nhu cầu của sản xuất phân bón và thời vụ chăm sóc cây trồng chưa gấp thì thời gian ủ có thể để lâu hơn. * Sau khi đã đủ thời gian ủ mùn hữu cơ ta thu được sản phảm là phân n ền hữu cơ để chuẩn bị cho việc sản xuất phân bón tiếp theo. B. Sản xuất phân bón + Bước 1. Chuẩn bị đủ lượng mùn hữu cơ. Than bùn, phân bò, vỏ cà phê, bã bùn mía và các ngu ồn h ữu c ơ khác đã lên men đủ chín và khối lượng mùn hữu cơ cần sản xuất 1 tấn phân bón thực tế tại từng nhà máy sản xuất cụ thể. + Bước 2. Chuẩn bị đủ lượng N,P,K Căn cứ vào công thức sản xuất của từng nhà máy đ ể t ừ đó chu ẩn b ị đ ủ l ượng NPK cần cho sản xuất 1 tấn phân bón. Nếu sản xuất số lượng phân b ón từ 20 đến 30 tấn trở lên thì cứ lấy khối lượng NPK của 1 tấn mà nhân lên cho đủ khối lượng NPK cần cho sản xuất. + Bước 3. Bổ sung hỗn hợp vi lượng Căn cứ vào số lượng phân bón cần sản xuất mà chu ẩn b ị h ỗn h ợp vi l ượng (2kg/tấn phân bón) + Bước 4. Bổ sung vi sinh vật hữu ích đủ theo số lượng tấn phân bón đã định + Bước 5. Phối trộn đều bằng máy trộn chuyên dùng + Bước 6. Kiểm tra chất lượng phân bón sản xuất ra + Bước 7. Đóng bao 10, 25, 50 kg/bao + Bước 8. Chuyển vào kho chứa thành phẩm và bảo quản nơi khô ráo thoáng
- 8. HỆ THỐNG THIẾT BỊ SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH + Máy nghiền + Băng tải nạp liệu + Máy sàng rung + Máy trộn + Băng tải ra liệu + Máy đóng bao + Máy may bao 9. CÁC NGUYÊN LIỆU MEN VI SINH VẬT, VI LƯỢNG, AXIT HUMIC ĐỂ SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH CỦA VẠN XUÂN
- Vi lượng VX để phối trộn trong quá trình sản xuất phân bón h ữu c ơ vi sinh với liều lượng 2kg/1 tấn phân bón. VÀ CÁC CHẾ PHẨM VI SINH VẬT KHỬ MÙI....................................... 10. MẪU BAO BÌ PHÂN BÓN
- VÀ CÁC LOẠI BAO BÌ PHÂN BÓN CHO CÂY CAO SU, CÀ PHÊ, CHÈ.............................. 11. MẪU HỢP ĐỒNG LIÊN DOANH LIÊN KẾT SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH CÔNG TY CP CÔNG NGHỆ SINH HỌC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT VÀ THIẾT BỊ VẠN XUÂN NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------------- Số /2011/HĐLK ******** HỢP ĐỒNG LIÊN KẾT V/v: Hợp tác sản xuất ứng dụng và tiêu thụ phân bón hữu cơ vi sinh ***** - Căn cứ Bộ Luật dân sự nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Chủ tịch nước công bố ngày 9/11/1995. - Căn cứ Quyết định số 38 ngày 10/7/1989 của Hội đồng Bộ trưởng về hợp tác và liên kết kinh tế. - Căn cứ khả năng và nhu cầu của hai bên. tháng năm 2011 tại văn phòng của Công Hôm nay, ngày ty........................ .........................., chúng tôi gồm: * ĐẠI DIỆN : CÔNG TY........................................................ (BÊN A) :……………………………….- Chức vụ: Giám Đốc - Ông - Địa chỉ :............................................................................................................ - Tài khoản số:.......................................................................................................... - Điện thoại : ……………………………… - Fax:……………………………. - Mã số thuế : ……………………………………………………………………. * ĐẠI DIỆN : CTY CP CN SINH HỌC VÀ TB VẠN XUÂN (BÊN B) : Nguyễn Kim Cương - Chức vụ: Giám đốc. - Ông - Địa chỉ : Số 39/1295 Đường Giải Phóng, Quận Hoàng Mai - Hà Nội. - Tài khoản số : 62099059 tại Ngân hàng Thương Mại CP Á châu - Hà Nội. - Điện thoại : (04). 39912268 - Fax: (04). 36421833 - Mã số thuế : 0101517891 - Email : congnghesinhhochn@gmail.com
- Sau khi bàn bạc thống nh ất, hai bên cùng ký h ợp đ ồng h ợp tác s ản xu ất ứng dụng Phân h ữu cơ vi sinh gi ữa Công ty............................. với Công ty cổ phần công ngh ệ sinh h ọc và thi ết b ị V ạn Xuân v ề nh ững đi ều kho ản sau: ĐIỀU 1: Hai bên hợp tác sản xuất và ứng dụng Phân hữu cơ vi sinh phục vụ cho cây trồng tại ………… trên cơ sở sử dụng nguồn hữu cơ như: Than bùn, ph ế thải chăn nuôi và các nguồn hữu cơ khác theo quy trình công nghệ của Công ty cổ phần công nghệ sinh học và thiết bị Vạn Xuân, với mục đích: 1. Sản xuất ra loại phân bón có chất lượng cao, phù hợp với các loại cây trồng tại…….. 2. Cung cấp nguồn hữu cơ, nguồn vi sinh vật có ích và đ ầy đ ủ các ch ất dinh dưỡng giúp cho cây trồng phát triển tốt, có năng suất cao, ổn đ ịnh. Cải tạo đất và bảo vệ môi trường sinh thái một cách bền vững. ĐIỀU 2: QUY MÔ, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM SẢN XUẤT: - Quy mô sản xuất: Từ .000 - .000 tấn/năm. - Thời gian thực hiện hợp đồng từ năm 2011 đến năm 2021. Địa điểm sản xuất tại: Công ty................... ................................................... ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA MỖI BÊN: A- Trách nhiệm của bên A: 1. Chuẩn bị mặt bằng, nhà xưởng, đ ịa đi ểm s ản xu ất, các nguyên li ệu h ữu c ơ, công nhân sản xu ất, cung c ấp đi ện, n ước trong quá trình s ản xu ất. 2. Cung cấp liên tục và đầy đủ một số nguyên liệu bao gồm: - Các nguyên liệu hữu cơ - Phân đạm, lân, kali. - Bao bì (PP + PE). - Tiền lương công nhân. 3. Tổ chức và quản lý sản xuất theo công nghệ của Công ty cổ phần công ngh ệ sinh học và thiết bị Vạn Xuân. 4. Tiêu thụ 100% sản phẩm sản xuất ra. B- Trách nhiệm của bên B: 1. Chịu trách nhiệm về quy trình công nghệ và chất lượng sản phẩm. 2. Chịu trách nhiệm về thương hiệu và pháp lý của sản phẩm (Công bố hợp quy). 3. Cung cấp liên tục và đầy đủ các nguyên liệu bao gồm: - Men vi sinh vật (men VSV phân giải Xelluloza, men VSV cố định đạm, phân gải lân). - Vi lượng cho cây trồng. - Axcid Humic. Các nguyên liệu trên do Công ty cổ phần công nghệ sinh học và thiết bị Vạn Xuân sản xuất, giá cả sẽ thống nhất theo phụ lục hợp đồng của từng năm cụ thể. 4. Có 1 cán bộ kỹ thuật, cùng cán bộ kỹ thuật bên A, tr ực ti ếp ch ỉ đ ạo trong su ốt quá trình sản xuất. ĐIỀU 4: QUYỀN LỢI CỦA CÁC BÊN:
- A- Quyền lợi của bên A: 1. Có sản phẩm phân bón chất lượng cao, giá thành hạ và kịp th ời ph ục v ụ cho việc chăm sóc các loại cây trồng của ............................ và các tỉnh lân cận. 2. Thu lại tiền khấu hao tài sản cố định đã đưa vào để xây dựng nhà xưởng v.v.... 3. Giải quyết được một số lao động nhàn rỗi có việc làm. 4. Bảo vệ môi trường sinh thái duy trì độ phì nhiêu của đất trồng của............... B- Quyền lợi của bên B: 1. Được triển khai ứng dụng sản xuất phân hữu cơ vi sinh tại Công ty................... 2. Được hưởng tiền công kỹ thuật theo thỏa thuận là .000 đồng/tấn phân bón. ĐIỀU 5: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN. Bên A có trách nhiệm thanh toán cho bên B tiền nguyên liệu, mà bên B đưa vào trong quá trình sản xuất bao gồm: Vi lượng cây trồng, men vi sinh vật, axit humic, bằng tiền mặt, hoặc chuyển khoản theo phụ lục hợp đồng. ĐIỀU KHOẢN CHUNG: Hai bên cam kết thực hiện tốt những điều khoản trên, không bên nào tự ý đơn phương xóa bỏ khi chưa có sự đồng ý của bên kia. Nếu có khó khăn tr ở ng ại trong quá trình thực hiện thì hai bên cùng nhau bàn bạc gi ải quy ết. Ch ọn toà án kinh tế tỉnh……… để giải quyết khi có tranh chấp hợp đồng. Hợp đồng này được lập thành 6 bản, các bản đ ều có n ội dung và giá tr ị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 3 bản. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
- 12. NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG HIỆU ĐỂ SẢN XUẤT PHÂN BÓN VẠN XUÂN CÔNG TY CP CÔNG NGHỆ SINH HỌC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ THIẾT BỊ VẠN XUÂN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ===***=== Số: /2011-CV Hà Nội, ngày tháng năm 2011. Kính gửi: CÔNG TY......................................................... Căn cứ vào Hợp đồng liên kết số /2011/HĐLK ngày / /2011 v ề vi ệc - "Liên kết sản xuất, ứng dụng và tiêu th ụ Phân h ữu c ơ vi sinh" gi ữa Công ty........................ và Công ty cổ phần công nghệ sinh h ọc và thi ết b ị V ạn Xuân. cứ cầu sản xuất của - Căn vào nhu phân bón Công ty............................................ - Căn cứ vào nhu cầu sử dụng cũng như tiêu th ụ phân bón h ữu cơ vi sinh trên đ ịa bàn Tỉnh……….………….và các tỉnh lân cận. Công ty cổ phần công ngh ệ sinh h ọc và thi ết b ị V ạn Xuân đ ồng ý cho Công ty....... ………………………được s ử dụng nhãn hi ệu hàng hoá c ủa V ạn Xuân để làm bao bì trong quá trình s ản xu ất phân h ữu c ơ vi sinh k ể t ừ ngày / / 2011. Việc quản lý mẫu mã bao bì Công ty............................................ chịu hoàn toàn trách nhi ệm.
- Vậy chúng tôi xin thông báo để Công ty................................................ được biết. CÔNG TY CP CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ THIẾT BỊ VẠN XUÂN Nơi nhận: - Như trên. - Lưu VP. 13. CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ NN&PTNT, SỞ NN&PTNT THÀNH PHỐ HÀ N ỘI CHO CÁC LOẠI PHÂN BÓN CỦA VẠN XUÂN + 03 Quyết định của Bộ NN&PTNT về việc Công nhận phân bón mới của Cục Trưởng Cục Trồng Trọt bộ NN&PTNT. + 02 Thông tư ban hành Danh mục bổ sung phân bón được phép s ản xu ất, kinh doanh và sử dụng ở Việt nam của Cục Trồng Trọt bộ NN&PTNT. + 08 bản Tiếp nhận công bố phân bón phù hợp quy chuẩn kỹ thuật của Sở NN&PTNT Thành phố Hà Nội.
- Chi tiết xin liên hệ: CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ THIẾT BỊ VẠN XUÂN Địa chỉ: số 39/1295 Đường Giải Phóng, Quận Hoàng Mai, TP. Hà Nội Điện Thoại: 04. 39912268 – Fax: 04. 36421833 – DĐ: 0974018688 Email: congnghesinhhochn@gmail.com
- CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ THIẾT BỊ VẠN XUÂN QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VẠN XUÂN HÀ NỘI, 2011
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sử dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh
8 p | 939 | 349
-
Phân hữu cơ vi sinh
5 p | 791 | 230
-
Các loại công nghệ sản xuất phân compoct
4 p | 487 | 194
-
Chế phẩm sinh học xử lý chất thải hữu cơ làm phân bón trong sản xuất nông
6 p | 437 | 137
-
Ứng dụng công nghệ vi sinh làm phân bón ở Hội An
2 p | 447 | 110
-
Nghiên cứu ứng dụng phân hữu cơ vi sinh trong sản xuất rau an toàn
15 p | 61 | 9
-
Hoàn thiện công nghệ sản xuất chế phẩm vi sinh vật đa chức năng có bổ sung biochar
7 p | 52 | 5
-
Hỗ trợ ứng dụng kỹ thuật sản xuất lúa gạo hữu cơ chất lượng cao tại Quảng Ngãi
6 p | 30 | 4
-
Sản xuất thành công phân bón hữu cơ từ phụ phẩm cá tra
2 p | 12 | 4
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của giá thể bổ sung một số chế phẩm khác nhau đến sinh trưởng, phát triển, năng suất và hiệu quả kinh tế dưa Kim Hoàng Hậu tại khu nông nghiệp công nghệ cao Lam Sơn, Thanh Hóa
9 p | 27 | 4
-
Nghiên cứu ứng dụng phân hữu cơ vi sinh từ rơm rạ trong canh tác lúa tại Yên Bái
7 p | 11 | 3
-
Nghiên cứu tạo chế phẩm vi sinh phân giải cellulose để xử lý lục bình làm nguyên liệu sản xuất phân bón hữu cơ
9 p | 9 | 3
-
Tuyển chọn các chủng vi sinh vật hữu ích để sản xuất phân hữu cơ vi sinh cho cây chè ở Yên Bái
8 p | 13 | 3
-
Nghiên cứu mô hình sản xuất, chế biến gắn tiêu thụ lúa gạo sinh thái tại huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh
5 p | 36 | 3
-
So sánh hiệu quả kinh tế của mô hình sản xuất lúa truyền thống và mô hình sản xuất lúa hữu cơ trong hệ thống tôm - lúa tại huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre
8 p | 68 | 2
-
Những tiến bộ di truyền phân tử trong chăn nuôi lợn: Nâng cao năng suất sinh sản
9 p | 50 | 2
-
Ảnh hưởng của bổ sung vôi và phân hữu cơ vi sinh đến năng suất và hiệu quả kinh tế của trồng dưa leo (Cucumis sativus l.) trên đất phèn tại huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang
7 p | 30 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn