Công ty Cổ phần thực phẩm Quốc tế
lượt xem 85
download
Hoạt động chính của Công ty là chế biến nông sản, thủy sản thành sản phẩm đóng hộp, sấy khô, ướp đông, được muối, được ngâm dấm; sản xuất bánh quy, thức ăn nhẹ, nước ép trái cây có gas và nước ép trái cây có độ cồn thấp dưới 5%, nước tinh lọc đóng chai và sản xuất chai nhựa PET; sản xuất bao bì dùng cho thực phẩm và nước giải khát.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Công ty Cổ phần thực phẩm Quốc tế
- Mẫu CBTT-02 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM QUỐC TẾ Năm báo cáo: Năm 2007 A.- Lịch sử hoạt động của Công ty : 1. Những sự kiện quan trọng: Công ty Cổ phần Thực phẩm Quốc tế (trước đây gọi là Công ty Công nghiệp Chế biến Thực phẩm Quốc tế) - tên tiếng Anh là Interfood Shareholding Company - (“Công ty”) được thành lập tại nước CHXHCN Việt Nam với thời gian hoạt động là 40 năm theo Giấy phép Đầu tư số 270/GP ngày 16 tháng 11 năm 1991. Công ty hoàn toàn sở hữu bởi Trade Ocean Holdings Sdn. Bhd., một công ty được thành lập ở Malaysia. Giấy phép đầu tư điều chỉnh số 270 CPH/GP ngày 9 tháng 8 năm 2005 cho phép Công ty được chuyển đổi sang hình thức Công ty cổ phần với vốn sở hữu nước ngoài dưới tên gọi Công ty Cổ phần Thực phẩm Quốc tế. Tổng vốn đầu tư của Công ty là 30,000,000 đô la Mỹ và vốn điều lệ là 13,000,000 đô la Mỹ. Tổng cộng cổ phiếu của Công ty là 13,000,000 cổ phiếu với mệnh giá là 1 đô la Mỹ trên một cổ phiếu được nắm giữ bởi bốn cổ đông sáng lập. Giấy phép đầu tư điều chỉnh số 270 CPH/GPĐC2 ngày 15 tháng 6 năm 2006 cho phép công ty thay đổi mệnh giá cổ phiếu từ 1 đô la Mỹ thành 10.000 đồng Việt Nam một cổ phiếu và vốn điều lệ của Công ty chuyển từ 13,000,000 đô la Mỹ thành 206,336,000 ngàn đồng Việt Nam. Theo đó, tổng cộng cổ phiếu của Công ty chuyển từ 13,000,000 cổ phiếu với mệnh giá 1 đô la Mỹ trên một cổ phiếu thành 20,633,600 cổ phiếu với mệnh giá 10,000 đồng Việt Nam một cổ phiếu. Giấy phép đầu tư điều chỉnh số 270 CPH/GCNDDC3 ngày 23 tháng 8 năm 2006 cho phép Công ty tăng vốn điều lệ thành 242,841,600 ngàn đồng Việt Nam. Tổng cộng cổ phiếu của Công ty tăng thành 24,284,160 cổ phiếu thông qua việc đăng ký thêm 3,620,560 cổ phiếu mới. Ngày 17 tháng 10 năm 2006, Công ty niêm yết 3,620,560 cổ phần mới đã được đề cập ở trên tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh sau khi nhận được Giấy phép Niêm yết số 61/UBCK-GPNY cấp bởi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ngày 29 tháng 9 năm 2006 cho việc niêm yết. Theo Giấy phép Niêm yết, các cổ đông sáng lập cũng được cho phép bán 2.108.912 cổ phiếu ra công chúng, tổng số cố phiếu niêm yết là 5,729,472 cổ phiếu. Theo giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh số 472033000328 ngày 28 tháng 11 năm 2007 do Ban Quản lý các Khu Công nghiệp Đồng Nai cấp, tổng vốn đầu tư của Công ty là 144.450 tỷ đồng Việt Nam, tương đương 90 triệu đô la Mỹ. Vốn điều lệ của Công ty là 291.409.920 ngàn đồng Việt Nam tương đương 18.314 ngàn đô la Mỹ. Tổng cộng cổ phiếu của Công ty tăng thành 29.140.992 cổ phiếu với mệnh giá 10.000 đồng Việt Nam một cổ phiếu. Ngày 16 tháng 10 năm 2007, Công ty phát hành cổ phiếu thưởng theo tỉ lệ 5:1 với tổng số cổ phiếu phát hành thêm là 6.875.359. Trong đó số lượng cổ phiếu niêm yết bổ sung thêm tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh là 1.145.887 cổ phiếu theo Thư 1
- chấp thuận số 936/UBCK-QLPH của Ủy Ban Chứng Khoán Nhà Nước cấp ngày 27 tháng 06 năm 2007; theo đó, tổng số cổ phiếu của Công ty hiện đang được niêm yết là 6.875.359 cổ phiếu. Tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2007, tổng số nhân viên của Công ty là 875 nguời, tăng 390 nguời so với cuối năm 2006. 2. Hoạt động chính của Công Ty: Hoạt động chính của Công ty là chế biến nông sản, thủy sản thành sản phẩm đóng hộp, sấy khô, ướp đông, được muối, được ngâm dấm; sản xuất bánh quy, thức ăn nhẹ, nước ép trái cây có gas và nước ép trái cây có độ cồn thấp dưới 5%, nước tinh lọc đóng chai và sản xuất chai nhựa PET; sản xuất bao bì dùng cho thực phẩm và nước giải khát. 3. Tình hình tài chính và họat động kinh doanh: Tình hình tài chính tại thời điểm 31 tháng 12 năm 2007 của Công Ty: a. TÓM TẮT BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN ĐVT : đồng Số dư đầu kỳ Số dư cuối kỳ Stt Nội dung VND VND I Tài sản ngắn hạn 395,725,451,094 278,042,574,194 1 Tiền và các khoản tương đương tiền 3,619,504,800 6,681,476,732 2 Các khoản phải thu ngắn hạn 209,623,201,866 109,569,415,074 3 Hàng tồn kho 179,567,304,156 158,544,518,020 4 Tài sản ngắn hạn khác 2,915,440,272 3,247,164,368 II Tài sản dài hạn 229,168,978,614 599,093,785,010 1 Tài sản cố định 228,527,257,158 212,757,202,728 - Tài sản cố định hữu hình 228,527,257,158 212,757,202,728 2 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 641,721,456 55,616,745,870 3 Đầu tư vào công ty con 72,513,000,000 4 Tài sản dài hạn khác 258,206,836,412 III TỔNG CỘNG TÀI SẢN 624,894,429,708 877,136,359,204 IV Nợ phải trả 227,032,681,833 478,619,494,374 1 Nợ ngắn hạn 225,957,135,033 477,158,470,222 2 Nợ dài hạn 1,075,546,800 1,461,024,152 V Vốn chủ sở hữu 397,861,747,875 398,516,864,830 1 Vốn chủ sở hữu 397,861,747,875 398,516,864,830 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu 242,841,600,000 291,409,840,000 - Thặng dư vốn cổ phần 113,626,208,349 65,057,888,349 - Chênh lệch tỷ giá hối đối 4,191,373,319 4,433,565,607 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 37,202,566,207 37,615,570,874 VI TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 624,894,429,708 877,136,359,204 2
- b. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Stt Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 VND VND 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 657,393,976,188 757,993,987,352 2 Các khoản giảm trừ doanh thu (15,707,700,873) (36,711,913,868) 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung 641,686,275,315 721,282,073,484 cấp dịch vụ 4 Giá vốn hàng bán 516,725,496,558) (576,464,653,100) 5 LN gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 124,960,778,757 144,817,420,384 6 Doanh thu hoạt động tài chính 6,621,487,947 8,045,559,060 7 Chi phí tài chính (11,820,243,231) (15,995,030,338) 8 Chi phí bán hàng (28,296,589,743) (40,777,282,700) 9 Chi phí quản lý doanh nghiệp (25,301,562,228) (26,126,546,698) 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh 66,163,871,502 69,964,119,708 doanh 11 Thu nhập khác 8,580,400,011 2,957,531,332 12 Chi phí khác (826,786,350) (673,968,050) 13 Lợi nhuận khác 7,753,613,661 2,283,563,282 14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 73,917,485,163 72,247,682,990 15 Thuế thu nhập doanh nghiệp (14,375,890,557) (6,535,612,804) B. Báo cáo của Hội đồng quản trị và Ban giám đốc: 1. Khái quát chung về công ty : Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Quốc Tế được thừa hưởng môi trường hoạt động từ Công Ty Công Nghiệp Chế Biến Thực Phẩm Quốc Tế theo Giấy phép Đầu tư số 270/GP ngày 16 tháng 11 năm 1991. Công ty được chuyển đổi thành công ty đại chúng vào ngày 09/08/2005 với việc phát hành lần đầu ra công chúng 3,620,560 cổ phiếu mới cho các nhà đầu tư tổ chức và công chúng để tăng vốn điều lệ lên VND242,841,600,000. Ngày 17 tháng 10 năm 2006, Công ty niêm yết 5,729,472 cổ phần tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh sau khi nhận được Giấy phép Niêm yết số 61/UBCK- GPNY cấp bởi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ngày 29 tháng 9 năm 2006 Theo giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh số 472033000328 ngày 28 tháng 11 năm 2007 do Ban Quản lý các Khu Công nghiệp Đồng Nai cấp, tổng vốn đầu tư của Công ty là 144.450 tỷ đồng Việt Nam, tương đương 90 triệu đô la Mỹ. Vốn điều lệ của Công ty là 291.409.920 ngàn đồng Việt Nam tương đương 18.314 ngàn đô la Mỹ. Tổng cộng cổ phiếu của Công ty tăng thành 29.140.992 cổ phiếu với mệnh giá 10.000 đồng Việt Nam một cổ phiếu. Ngày 16 tháng 10 năm 2007, Công ty phát hành cổ phiếu thưởng theo tỉ lệ 5:1 với tổng số cổ phiếu phát hành thêm là 6.875.359. Trong đó số lượng cổ phiếu niêm yết bổ sung thêm tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh là 1.145.887 cổ phiếu theo Thư chấp thuận số 936/UBCK-QLPH của Ủy Ban Chứng Khoán Nhà Nước cấp ngày 27 tháng 06 năm 2007. Theo đó, tổng số cổ phiếu của Công ty hiện đang được niêm yết là 6.875.359 cổ phiếu. Tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2007, tổng số nhân viên của Công ty là 875 nguời, tăng 390 nguời so với cuối năm 2006. 3
- 2. Danh sách thành viên chủ chốt của công ty a. Hội đồng quản trị Công Ty: Số Hoï vaø teân Chöùc vuï TT 1 PANG TEE CHIANG Chuû tòch HÑQT 2 NGUYEÃN THÒ KIM LIEÂN Thaønh vieân 3 YAU HAU JAN Thaønh vieân 4 PANG TZE YI Thaønh vieân 5 TENG PO WEN Thaønh vieân b. Ban kieåm soaùt Số Hoï vaø teân Chöùc vuï TT 1 THAÙI NGOÏC ÑÌNH Tröôûng ban 2 SAW HENG SOO Thaønh vieân 3 DAN SO GIANG Thaønh vieân 3. Kết quả họat động kinh doanh năm 2007: Stt Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 VND VND 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 657,393,976,188 757,993,987,352 2 Các khoản giảm trừ doanh thu (15,707,700,873) (36,711,913,868) 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung 641,686,275,315 721,282,073,484 cấp dịch vụ 4 Giá vốn hàng bán 516,725,496,558) (576,464,653,100) 5 LN gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 124,960,778,757 144,817,420,384 6 Doanh thu hoạt động tài chính 6,621,487,947 8,045,559,060 7 Chi phí tài chính (11,820,243,231) (15,995,030,338) 8 Chi phí bán hàng (28,296,589,743) (40,777,282,700) 9 Chi phí quản lý doanh nghiệp (25,301,562,228) (26,126,546,698) 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh 66,163,871,502 69,964,119,708 doanh 11 Thu nhập khác 8,580,400,011 2,957,531,332 12 Chi phí khác (826,786,350) (673,968,050) 13 Lợi nhuận khác 7,753,613,661 2,283,563,282 14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 73,917,485,163 72,247,682,990 15 Thuế thu nhập doanh nghiệp (14,375,890,557) (6,535,612,804) a. Thu nhập hoạt động SXKD năm 2007: Công ty đã đạt được gần 758 tỉ VND doanh thu trong năm 2007 tăng 101 tỉ VND, lợi nhuận sau thuế tăng 6,2 tỉ VND so với năm 2006. Trong năm 2007, Công ty đã thành công trong việc cắt giảm chi phí sản xuất, khiến tỉ lệ giá vốn hàng bán trên doanh thu được cải thiện với sự gia tăng của chi phí nguyên vật liệu và chi phí nhân công trên thị trường được bù đắp bằng sự gia tăng sản lượng bán. Công ty tiếp tục tập trung vào việc gia tăng thị phần, vị thế trên thị trường bằng các chương trình khuyến mãi 4
- và chiết khấu trên doanh số bán. Với chi phí bán hàng tăng đáng kể, gần 12,5 tỉ, nên tỉ lệ lợi nhuận thu được trên doanh thu giảm trong khi doanh thu tăng 12,4% so với năm 2006. Theo Công văn số 11924/TC-CST ngày 20 tháng 10 năm 2004 do Bộ Tài chính ban hành, Công ty được giảm 50% TTNDN trong 2 năm sau khi niêm yết tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh và Công ty đã hoàn tất việc đăng ký với cơ quan thuế về việc thực hiện ưu đãi thuế bắt đầu từ năm 2007, TTNDN trong năm 2007 của Công ty được ưu đãi với mức thuế suất là 12,5%. Thêm vào đó, theo Nghị định số 24/2007/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2007 của Chính phủ về việc di dời hoạt động kinh doanh ra khỏi đô thị đó, trong năm 2006, Công ty đã di dời một trong những dây chuyền sản xuất từ Thành phố Biên Hòa đến Khu Công nghiệp Tam Phước, Huyện Long Thành, nên các khoản thu nhập phát sinh từ dây chuyền này được miễn TTNDN trong 2 năm và được giảm 50% trong 2 năm tiếp theo. Cũng theo Nghị định này, Công ty đươc ưu đãi thuế liên quan đến việc đầu tư vào dây chuyền mới theo những tiêu chuẩn được nêu ở Nghị định này. Ưu đãi thuế bao gồm việc 1 năm miễn TTNDN và giảm 50% trong 4 năm tiếp theo áp dụng đối với thu nhập phát sinh từ dây chuyền sản xuất mới. Nên tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2007 giảm 7,9 tỷ đồng so với năm 2006. b. Chiến lược thực hiện để tăng thị phần và doanh thu: Trong năm 2007, việc đạt được mục tiêu doanh thu cao hơn kế hoạch (10%) và cắt giảm đáng kể chi phí sản xuất là do Công ty đã thực hiện một số biện pháp nhằm giảm thiểu tác động của các chi phí trực tiếp và gián tiếp cũng như kích thích doanh thu trong năm 2007 như: . Tiếp tục áp dụng hệ thống ISO 9001 (2000) cho tất cả các bộ phận và phòng ban tại trụ sở chính và hai nhà máy trực thuộc để giảm thiểu rủi ro, thiệt hại và tối đa thu nhập. . Bảo đảm và duy trì chất lượng các sản phẩm truyền thống của công ty thông qua việc nghiên cứu và phát triển, thu được kỹ thuật tiên tiến. . Củng cố lợi thế cạnh tranh đối với các dòng sản phẩm truyền thống bằng việc cố gắng không tăng giá bán sản phẩm. . Tăng cường các chương trình quảng cáo, khuyến mãi trong và ngoài nước nhằm tăng doanh số bán các sản phẩm mới như nước trái cây đóng chai PET. . Ký kết các hợp đồng gia công với các khách hàng và nhà phân phối truyền thống để đạt chỉ tiêu về doanh thu và lợi nhuận. . Không ngừng giới thiệu các sản phẩm có ga mới ra thị trường. c. Báo cáo việc thực hiện Quyết định của Đại hội cổ đông thường niên năm 2007 và Xin ý kiến chấp thuận của cổ đông ngày 31 tháng 07 năm 2007: Những kế hoạch đã được thực hiện: - Theo giấy chứng nhận đầu tư số 472033000328 ngày 28 tháng 11 năm 2007 do Ban Quản Lý Khu Công Nghiệp Đồng Nai cấp, Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Quốc Tế được phép tăng tổng vốn đầu tư từ 30 triệu đô la Mỹ lên 90 triệu đô la Mỹ và vốn điều lệ từ 15.300 ngàn đô la Mỹ lên 18.314 ngàn đô la Mỹ. - Ngày 16 tháng 10 năm 2007, Công ty đã phát hành cổ phiếu thưởng từ nguồn thặng dư theo tỉ lệ 5:1 với tổng số cổ phiếu phát hành thêm là 6.875.359. Trong đó số lượng cổ phiếu niêm yết bổ sung thêm tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh là 5
- 1,145,887 cổ phiếu theo Thư chấp thuận số 936/UBCK-QLPH của Ủy Ban Chứng Khoán Nhà Nước cấp ngày 27 tháng 06 năm 2007. - Hai dây chuyền sản xuất nước trái cây đóng hộp với công suất 700 lon/phút đã được nhập khẩu và chuyển đến trụ sở chính của Công ty tại Lô 13, Khu Công Nghiệp Tam Phước, Huyện Long Thành, Tỉnh Đồng Nai và dự kiến sẽ đi vào hoạt động sản xuất chính thức vào tháng 10 năm 2008. - Hiên nay, Công ty đã thành lập văn phòng đại diện trong Thành phố Hồ Chí Minh tại địa chỉ số 126 đường Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh – Tòa nhà Itaxa House, lầu 11. - Tháng 6 năm 2007, Công ty đã mua lại 90% vốn góp cổ phần của Công ty Công Nghiệp Thực Phẩm Ava theo mệnh giá từ Công ty Wonderfarm Biscuits and Confectionery Sdn.Bhd. Theo giấy chứng nhận đầu tư số 472033000355 ngày 31 tháng 12 năm 2007 do Ban Quản Lý Khu Công Nghiệp Đồng Nai cấp, Công ty Công Nghiệp Thực Phẩm Ava được phép chuyển đổi thành Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Ava với tổng vốn đầu tư và vốn điều lệ lần lượt là 16.000.000 đô la Mỹ và 5.000.000 đô la Mỹ. - Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Quốc Tế Miền Bắc đã được thành lập theo Giấy chứng nhận đầu tư số 212032.000111 ngày 14 tháng 02 năm 2008 do Ban Quản Lý Khu Công Nghiệp Bắc Ninh cấp với tổng vốn đầu tư và vốn điều lệ lần lượt là 36.000.000 đô la Mỹ và 11.000.000 đô la Mỹ. Trong đó, Công ty sở hữu 90% tổng số vốn góp cổ phần. - Trong năm 2007, doanh thu thuần tăng 101 tỷ, tương đương 12,4%, vượt 2,4% so với kế hoạch là 10%. - Công ty vẫn tiếp tục sử dụng dịch vụ kiểm toán độc lập của Công ty Pricewaterhousecoopers (Vietnam) Ltd trong tài khóa cuối năm 2007. CẤU TRÚC TẬP ĐOÀN INTERFOOD (Sau khi được các cơ quan có thẩm quyền cấp phép) Trade Ocean Holding Sdn. Bhd. (Malaysia) VPĐD TP. Hồ Chí Minh 57% VPĐD TP. Đà Nẵng Công ty Cổ phần thực VPĐD TP. Hà nội phẩm quốc tế Wonderfarm Biscuits and Confectionery Sdn. Bhd. VPĐD TP. Nha Trang VPĐD TP. Cầ n 9% thơ 90% 90% 90% Công ty Cổ phần thực phẩm Công ty Cổ phần bao bì thực Công ty Cổ phần thực phẩm quốc Ava phẩm Quốc tế tế miền Bắc 6
- Những kế hoạch đang hoặc không thực hiện: - Do tình hình kinh tế Việt Nam trong năm 2007 không có lợi cho việc phát hành thêm cổ phiếu của Công ty, nên Hội đồng quản trị đã quyết định tài trợ cho việc mở rộng hoạt động của Công ty bằng phương thức khác và không thực hiện việc phát hành thêm. - Theo pháp luật Việt Nam, Công ty được coi là Công ty cổ phần có vốn đầu tư từ nước ngoài nên vẫn chưa được phép hoạt động kinh doanh trong ngành địa ốc, tài chính, và thương mại. Nên việc đăng ký bổ sung, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh được hoãn lại. Bên cạnh đó, việc tìm kiếm diện tích đất phù hợp nhằm đầu tư xây dựng cao ốc văn phòng để Công ty sử dụng vẫn đang được Hội đồng quản trị xúc tiến. - Đối với việc xin chuyển đổi mục đích sử dụng của toàn bộ diện tích đất tại số 9 đường 5, phường Tân Tiến, Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai từ sản xuất sang xây dựng trung tâm thương mại và chung cư, Công ty đã lập dự án và hồ sơ xin phép gửi đến các cơ quan chức năng có thẩm quyền xem xét. - Ngoài ra, việc di dời hoạt động sản xuất tại nhà máy tại Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai vẫn chưa thực hiện được do phần nhà máy mở rộng tại Long Thành, Tỉnh Đồng Nai và nhà máy của Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Quốc Tế Miền Bắc vẫn đang trong giai đoạn xây dựng. Theo dự kiến, cả hai nhà máy này sẽ được hoàn thành vào cuối năm 2008. Cho nên việc di dời sẽ được thực hiện vào đầu năm 2009. d. Khuyến khích của nhà nước: Công ty được chấp thuận mức thuế thu nhập doanh nghiệp (“TTNDN”) ở mức thuế suất 15% trong giai đoạn 12 năm từ năm 1994, năm đầu tiên bắt đầu hoạt động kinh doanh. Mức thuế suất TTNDN 25% được áp dụng từ năm 2006 trở đi. Theo Nghị định số 24/2007/NĐ-CP ngày14 tháng 2 năm 2007 của Chính phủ ( thay thế cho Nghị Định số 164/2003/ NĐ-CP ngày22 tháng 12 năm 2003), Công ty được ưu đãi thuế liên quan đến việc di dời hoạt động kinh doanh ra khỏi đô thị. Trong năm 2006, Công ty di dời một trong những dây chuyền sản xuất từ thành phố Biên Hòa đến khu công nghiệp Tam Phước, huyện Long Thành. Theo đó, các khoản thu nhập phát sinh từ dây chuyền này được miễn TTNDN trong 2 năm và được giảm 50% trong 2 năm tiếp theo. Cũng theo Nghị định này, Công ty đươc ưu đãi thuế liên quan đến việc đầu tư vào dây chuyền mới theo những tiêu chuẩn được nêu ở Nghị định này. Ưu đãi thuế bao gồm việc 1 năm miễn TTNDN và giảm 50% trong 4 năm tiếp theo áp dụng đối với thu nhập phát sinh từ dây chuyền sản xuất mới. Theo Công văn số 11924/TC-CST ngày 20 tháng 10 năm 2004, ban hành bởi Bộ Tài chính, Công ty được giảm TTNDN 50% trong 2 năm sau khi niêm yết tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh. Công ty đã hoàn tất việc đăng ký với cơ quan thuế về việc thực hiện ưu đãi thuế bắt đầu từ năm 2007 4. Chiến lược đầu tư và phát triển cho năm 2008: - Kế hoạch doanh thu và lợi nhuận trong năm 2008 sẽ tăng 5% so với năm 2007. - Hội đồng quản trị của Công ty sẽ xúc tiến kế hoạch tìm kiếm và xây dựng cao ốc văn phòng cho Công ty để đảm bảo dự án trên được thực hiện trong thời gian sớm nhất. - Tiếp tục theo dõi và đáp ứng những phản hồi của cơ quan chức năng có thẩm quyền và thực hiện những điều chỉnh về yếu tố đầu tư nếu cần thiết nhằm đưa dự án xây dựng trung tâm thương mại và chung cư sớm được thực hiện. 7
- - Xúc tiến và đẩy nhanh quá trình xây dựng nhà máy nhằm đảm bảo kế hoạch mở rộng sản xuất và di dời máy móc thiết bị ra khỏi Thành phố Biên Hòa được thực hiện theo đúng kế hoạch (đầu năm 2009). 5. Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2008: Stt Chỉ tiêu 2007 2008 VND VND 1 Doanh thu bán hàng 757,993,987,352 795,893,686,720 2 Các khoản giảm trừ (36,711,913,868) (38,547,509,561) 3 Doanh thu thuần 721,282,073,484 757,346,177,158 4 Giá vốn hàng bán (576,464,653,100) (605,287,885,755) 5 Lợi nhuận gộp 144,817,420,384 152,058,291,403 6 Doanh thu hoạt động tài chính 8,045,559,060 8,447,837,013 7 Chi phí tài chính (15,995,030,338) (16,794,781,855) 8 Chi phí bán hàng (40,777,282,700) (42,816,146,835) 9 Chi phí quản lý doanh nghiệp (26,126,546,698) (27,432,874,033) Lợi nhuận từ hoạt động kinh 10 doanh 69,964,119,708 73,462,325,693 11 Thu nhập khác 2,283,563,282 2,397,741,446 Tổng lợi nhuận kế toán trước 12 thuế 72,247,682,990 75,860,067,140 13 Thuế thu nhập doanh nghiệp (6,535,612,804) (6,814,755,626) 14 Lợi nhuận sau thuế 65,712,070,186 69,045,311,514 6. Phaùt haønh theâm coå phieáu môùi - Căn cứ theo quyết định Đại hội cỏ đông thường niên năm 2006, về việc phát hành thêm cổ phiếu khoàng 10% vốn điều lệ trong năm 2007, tuy nhiên việc phát hành này không thực hiện được trong năm 2007. Trong trường hợp nghị quyết này được thực hiện trong điều kiện thị trường phù hợp, việc phát hành thêm 10% tổng số cổ phiếu với trị giá 2.914.099.200 đồng sẽ gia tăng vốn điều lệ của Công Ty lên 320.550.910.000 đồng bao gồm 32.055.091 cổ phiếu với mệnh giá 10.000 đồng trên một cổ phiếu. Vieäc phaùt haønh coå phieáu môùi seõ ñöôïc thöïc hieän bôûi Hoäi ñoàng quaûn trò vào thời điểm thích hợp. Muïc ñích cuûa vieäc thöïc hieän taêng voán nhaèm taøi trôï cho vieäc môû roäng hoaït ñoäng cuûa coâng ty. 7. Chính saùch quaûn trò: - Cải tiến kỹ thuật nâng cao chất lượng sản phẩm, sản xuất sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng, giữ vững và nâng cao uy tín, thương hiệu sản phẩm trên thị trường và nhằm cắt giảm chi phí sản xuất, gia tăng lợi thế cạnh tranh về giá. - Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động để họ yên tâm, phấn khởi công tác, phát huy được tinh thần làm việc cao, tính chủ động sáng tạo trong công việc. Đặc biệt trong lúc tình hình kinh tế đang mất ổn định và lạm phát gia tăng, việc ổn định tâm lý của nguời lao động là việc rất cần thiết. - Duy trì và hoàn thiện hệ thống quản lý đáp úng yêu cầu phát triển của Cty. 8
- C.Một số chỉ tiêu tài chính về hoạt động SXKD: Đơn vị Stt Chỉ tiêu Kỳ trước Kỳ này tính 1 Cơ cấu tài sản - Tài sản cố định / tổng tài sản % 37.00 68.00 - Tài sản lưu động / tổng tài sản % 63.00 32.00 2 Cơ cấu nguồn vốn - Nợ phải trả / Tổng nguồn vốn % 36.00 55.00 - Nguồn vốn Chủ sở hữu/ Tổng nguồn vốn % 64.00 45.00 3 Khả năng thanh toán - Khả năng thanh toán nhanh Lần 0.02 0.014 - Khả năng thanh toán hiện hành Lần 1.75 0.583 4 Tỷ suất lợi nhuận - Tỷ suất lợi nhuận trước thuế / Tổng tài sản % 12.00 8.24 - Tỷ suất lợi nhuận sau thuế / Doanh thu thuần % 9.00 9.11 - Tỷ suất lợi nhuận sau thuế / Nguồn vốn Chủ sở hữu % 15.00 16.49 D. Cấu trúc cổ đông Danh mục Cổ đông trong nước Cổ đông nước ngoài Tổng Tổng số cổ phiếu Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ % Giá trị niêm yêt % /Giá /Giá trị trị cổ cổ Tỷ lệ % phiếu phiếu /Giá trị niêm niêm cổ phiếu yết yết niêm yết 1. Cổ đông Nhà nước - - - - Cổ đông ủy quyền - - - - Cổ đông được cấp - - - - Cổ đông khác - - - 2. Cổ đông đặc biệt 121,200,000 0.18% 20,017,920,000 29.12% 20,139,120,000 29.29% - Cổ đông Hội đồng 0.17% - 0.17% quản trị 120,000,000 120,000,000 - Ban giám đốc - - - - Ban kiểm soát 1,200,000 0.00% 12,000,000 0.02% 13,200,000 0.02% - Cổ đông khác (CĐ - 20,005,920,000 29.10% 29.10% sáng lập) 20,005,920,000 3. Cổ đông trong - - - Công ty - Cổ phiếu quỹ - - - - Cổ đông ưu đãi - - - 4. Cổ đông thường 34,834,290,000 50.67% 13,780,180,000 20.04% 48,614,470,000 70.71% Tổng cộng 34,955,490,000 50.84% 33,798,100,000 49.16% 68,753,590,000 100.00% 9
- E. Cấu trúc cổ phiếu niêm yết Cổ đông Số cổ phần Tỷ trọng(%) Cổ phần của cổ đông là thành viên HĐQT, Ban 13.320 0,19% giám đốc, Ban KS Cổ phần của cổ đông sáng lập được phép chuyển 2.000.592 29,10% nhượng Cổ đông khác 4.861.447 70,71% Tổng: 6.875.359 100,0% Trên đây là cơ cấu cổ đông đến thời điểm choát danh saùch coå ñoâng chia coå töùc lần 2 naêm 2007 vaøo ngaøy 19/12/2007 tæ leä naém giöõ coå phieáu cuûa caùc thaønh phaàn coå ñoâng vaãn khoâng thay ñoåi từ đó đến ngày lập báo cáo này. Các sự kiện khác liên quan đến báo cáo thường niên được trình bày trong báo cáo tóm tắt và báo cáo của kiểm tóan đính kèm. Thay mặt công ty cổ phần thực phẩm quốc tế Chủ tịch Hội Đồng quản trị PANG TEE CHIANG 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM QUỐC TẾ - Interfood Shareholding Company
8 p | 537 | 90
-
Tiểu luận - Giá trị của thương hiệu công ty cổ phần thực phẩm Thảo Nguyên
37 p | 200 | 46
-
Marketing Quốc tế - khái niệm, đặc điểm và vai trò
9 p | 361 | 19
-
Chính sách sản phẩm quốc tế
14 p | 146 | 14
-
CHƯƠNG 8 : HỘI NHẬP KINH TẾ KHU VỰC
10 p | 139 | 4
-
Phân tích kinh doanh theo thời gian thực
2 p | 91 | 4
-
Nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm xăng dầu tại Công ty Xăng dầu Long An
6 p | 37 | 3
-
Bài giảng Marketing quốc tế - Chương 4: Phân đoạn và lựa chọn thị trường
25 p | 63 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn