intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

CT nội soi đại tràng ảo giá trị trong tầm soát K đại tràng và tổn thương ngoài đại tràng

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

35
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu nhằm đánh giá CT nội soi đại tràng ảo (CT NSDTA) trong việc tầm soát ung thư đại tràng ở những người không có triệu chứng. Ngoài ra còn phát hiện được nhiều bệnh lý ở các cơ quan khác khi thực hiện CT nội soi đại tràng ảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: CT nội soi đại tràng ảo giá trị trong tầm soát K đại tràng và tổn thương ngoài đại tràng

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> CT NỘI SOI ĐẠI TRÀNG ẢO GIÁ TRỊ TRONG TẦM SOÁT<br /> K ĐẠI TRÀNG VÀ TỔN THƯƠNG NGOÀI ĐẠI TRÀNG<br /> Võ Nguyễn Thành Nhân*, Trần Lãm*, Đinh Minh Trọng Nghĩa*, Phan Thanh Hải*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mở đầu: Nội soi đại tràng là phương pháp tốt nhất để tầm soát và chẩn đoán bệnh lý đại tràng nhưng có<br /> nhiều nguy cơ cho bệnh nhân. Cùng với sự phát triển của CT đa dãy, CT nội soi đại tràng ảo ra đời và dần thay<br /> thế nội soi đại tràng trong việc tầm soát K đại tràng.<br /> Mục đích: Đánh giá CT nội soi đại tràng ảo (CT NSDTA) trong việc tầm soát ung thư đại tràng ở những<br /> người không có triệu chứng. Ngoài ra còn phát hiện được nhiều bệnh lý ở các cơ quan khác khi thực hiện CT nội<br /> soi đại tràng ảo.<br /> Dữ liệu và phương pháp: Hồi cứu những trường hợp CT NSĐTA thực hiện tại phòng CT trung tâm<br /> chẩn đoàn Y khoa MEDIC từ 5-1-2011 đến 5-10-2011 có tổng cộng 71 trường hợp. Những trường hợp nào có<br /> tổn thương đại tràng trên CT đều có thực hiện nội soi đại tràng. Đánh giá số tổn thương các cơ quan khác trong<br /> ổ bụng khi chụp CT NSDTA.<br /> Kết quả: Tổng số bệnh nhân 71 bao gồm 25 nam và 46 nữ. Tuổi trung bình 56 tuổi. Số trường hợp phát<br /> hiện polyp đại tràng và K đại tràng 4 trường hợp chiếm 5,6%, viêm và túi thừa đại tràng 6 trường hợp chiếm<br /> 8,4%. Các tổn thương ngoài đại tràng gồm gan – thận – cơ quan sinh dục 31 trường hợp chiếm 43,6%.<br /> Bàn luận: CT NSDTA ngài việc tầm soát ung thư (polyp) nó còn giúp chẩn đoán giai đoạn trong các<br /> trường K đại tràng và có thể phát hiện bệnh lý ngoài đại tràng >40% các tường hợp.<br /> Kết luận: CT NSDTA là phương pháp tốt để tầm soát ung thư đại tràng, thực hiện an toàn và hiệu quả.<br /> Ngoài ra CT NSDTA còn phát hiện nhiều thương tổn khác ngoài đại tràng giúp BS lâm sàng không bỏ sót bệnh<br /> và giúp đánh giá mức độ lan rộng và di căn trong trường hợp ung thư đại tràng.<br /> Từ khóa: CT nội soi đại tràng ảo, tầm soát K đại tràng.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> CT COLONOGRAPHY IN SCREENING COLON CANCER AND EXTRACOLONIC FINDINGS<br /> Vo Nguyen Thanh Nhan, Tran Lam, Dinh Minh Trong Nghia, Phan Thanh Hai<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 16 - Supplement of No 1 - 2012: 371 - 374<br /> Purpose: To evaluate the role of CT colonography (CTC) in screening colon cancer in asymptomatic<br /> patients. The CTC also helps to detect another coincident abdominal diseases.<br /> Method: Retrospective study 71 patients were performed CTC at Medic Medical Center from Jan 05th 2011<br /> to Oct 05th 2011. All patients who had colon lesions on CTC were performed Optical Colonoscopy.<br /> Result: Study group included 71 patients, 25 males and 46 females, mean age 56 yrs: 4 patients (5.6%) had<br /> polyps and colon cancer.6 patients (8.4%) had diverticulum and colitis. Disease of other intraabdominal organs<br /> (Liver, Kidney and Genital organ): 31 patients (43.6%).<br /> Conclusion: CTC is a good examination for screening colon cancer. CTC is minimal invasive method, it is<br /> Trung tâm Chẩn Đoán Y Khoa MEDIC<br /> Tác giả liên lạc: BS. Võ Nguyễn Thành Nhân<br /> *<br /> <br /> ĐT: 0913 717 350<br /> <br /> Hội nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân 2012<br /> <br /> Email: nhanmedic@gmail.com<br /> <br /> 371<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012<br /> <br /> can be done easily and safely. CTC is helpful in detected and staging colon cancer. Furthermore, it helps to detect<br /> another coincident abdominal diseases.<br /> Key words: Screening colon cancer, CTC, CT colonography.<br /> <br /> GIỚI THIỆU CT NỘI SOI ĐẠI TRÀNG<br /> ẢO (CT NSDTA)<br /> Nội soi đại tràng là phương pháp tốt nhất<br /> để tầm soát và chẩn đoán bệnh lý đại tràng.<br /> Nhưng khi thực hiện nội soi đại tràng thì có<br /> những nguy cơ và gây bệnh nhân khó chịu.<br /> Với sự phát triển của các phương tiện chần<br /> đoán hình ảnh, CT NSDA ra đời hơn hai mươi<br /> năm trước(6) nhưng giá trị chần đoán còn hạn<br /> chế. Ngày nay với sự phát triển của các thế hệ<br /> máy CT đa dãy giúp chụp với những lát hình<br /> mỏng và lấy toàn bộ dữ liệu hình ảnh CT ổ<br /> bụng trong một nhịp thở cùng với sự phát<br /> triển của các phần mềm giúp chẩn đoán do đó<br /> làm giảm các xảo ảnh trên các hình 2D và<br /> 3D(5). CT NSDTA có thể chẩn đoán được các<br /> thương tổn polyp 5mm thời gian thực hiện<br /> nhanh và không gây khó chịu cho bệnh<br /> nhân(1).<br /> <br /> KỸ THUẬT CT NỘI SOI ĐẠI TRÀNG ẢO<br /> Chuẩn bị ruột<br /> Chuẩn bị ruột cho bệnh nhân khi thực<br /> hiện nội soi đại tràng ảo rất quan trọng vì việc<br /> này ảnh hưởng rất nhiều đến kết quả. Nếu<br /> chuẩn bị không tốt, nếu còn nhiều phân và<br /> dịch trong lòng ruột gây hạn chế và sai lầm<br /> khi đọc kế quả(1,2,6,7).<br /> Bệnh nhân thường được chuẩn bị ruột trước<br /> 12-24 giờ trước khi chụp CT gồm chế độ ăn<br /> nhiều dịch và ít chất xơ. Dùng thuốc nhuận<br /> trường: thường dùng sodium phosphate (Fleet<br /> phosphor soda) 45ml pha với 500ml nước uống<br /> trong vòng 30 phút và uống thêm 2 lít nước<br /> trong vòng 2 giờ(6).<br /> Thời gian dùng: Buổi chiều ngày trước<br /> chụp CT NSDTA, thường dùng vào lúc 5 giờ<br /> chiều và hẹn chụp CT NSDTA vào 5-10 giờ<br /> sáng hôm sau(6).<br /> <br /> 372<br /> <br /> Thông số chụp CT<br /> Các trường hợp được chụp với máy CT<br /> Aquilion 64: độ dày các lát hình 0,5mm, tái tạo<br /> 1mm, thời gian một vòng quay 0,5 giây, Hiệu<br /> điện thế 120K, cường độ dòng điện 200mA.<br /> Trường khảo sát M (320mm). Thực hiện trước và<br /> sau khi tiêm thuốc cản quang và ở hai tư thế<br /> nằm ngửa và nằm sấp(7).<br /> Trước khi thực hiện chụp CT thì bệnh<br /> nhân được bơm hơi (CO2) và lòng đại tràng để<br /> làm căng lòng đại tràng và tạo tương phản khi<br /> thực hiện nội soi ảo. Thường bơm khoảng 3-4<br /> lít với áp thực khoảng 20mmHg, tốc độ<br /> khoảng 1-1,5 lít phút(3,4,6).<br /> <br /> KẾT QUẢ<br /> Tổng cộng có 71 trường hợp nội soi đại<br /> tràng ảo được thực hiện từ 5-1-2011 đến 5-102011 trong đó có 46 nữ và 25 nam, Tuổi trung<br /> bình 56, tuổi lớn nhất 91 tuổi và nhỏ nhất 27tuổi.<br /> Trong đó có 3 trường hợp polyp đại tràng và 1<br /> trường hợp K trực tràng. Cả bốn trường hợp này<br /> đều được nội soi đại tràng và giải phẫu bệnh xác<br /> định (100% chính xác). Ba trường hợp viêm đại<br /> cũng được xác định bằng nội soi và điều trị có<br /> kết quả tốt. Ba trường hợp túi thừa đại tràng thì<br /> không được xác định bằng nội soi.<br /> Khi thực hiện CT NSDTA thì dữ liệu ta có<br /> được giống nhưng CT có tiêm thuốc cản quang<br /> nên có thể chẩn đoán tốt các bệnh lý khác ngoài<br /> đại tràng nếu có. Trong 71 thực hiện CT nội soi<br /> đại tràng ảo chúng tôi phát hiện được 31 trường<br /> hợp có tổn thương ngoài đại tràng, chiếm 43,6%.<br /> Trong đó tổn thương gan có 20 trường hợp<br /> gồm: gan nhiễm mỡ, nang gan, hemangioma<br /> gan và hamartoma. Có 8 trường hợp có tổn<br /> thương thận: thận ứ nước, sỏi thận và nang<br /> thận. Ngoài ra còn có ba trường hợp có u xơ tử<br /> cung và nang buồng trứng.<br /> <br /> Hội nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân 2012<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Polyp đại tràng ngang kích thước 3mm. Thương tổn có bắt thuốc cản quang ở hình 2D.<br /> <br /> Thương tổn chồi sùi trong trực tràng khi thực hiện nội soi ảo và cũng thấy rõ khuyết lòng đại tràng trên hình tái<br /> tạo khung đại tràng<br /> xâm lấn, lan rộng và di căn trong trường hợp K<br /> BÀN LUẬN<br /> đại trực tràng. Vì CT là phương tiện rất tốt để<br /> Kết quả nghiên cứu của chúng tôi có trường<br /> chẩn đoán và phân độ trong các thường hợp có<br /> hợp polyp và k trực tràng chiếm 5,6% và cả 4<br /> hạch hay di căn xa. Một số nghiên cứu chỉ ra<br /> trường hợp này đều được xác định ngay sau đó<br /> rằng CT NSDTA có tiêm thuốc cản quang có<br /> (trong vòng 3 ngày) bằng nội soi đại tràng thật<br /> khả năng đánh giá độ xâm lấn thành 83% và di<br /> kết quả chính xác. Như vậy CT NSDTA rất có<br /> căn hạch vùng 85%(7).<br /> giá trị trong tầm soát K đại tràng. Trong nghiên<br /> Ngoài ra CT NSDTA không dùng để chẩn<br /> cứu của chúng tôi, không thực hiện nội soi toàn<br /> đoán viêm đại tràng nhưng chúng tôi vẫn có ba<br /> bộ các trường hợp sau khi làm CT NSDTA nên<br /> trường hợp viêm đại tràng. Viêm đại tràng nặng<br /> không xác định được âm tính giả (độ nhạy).<br /> và tiến triển là một trong những chống chỉ định<br /> Nhưng theo một số tài liệu CT NSDTA có thể<br /> tương đối của CT NSDTA(6).<br /> xác định các polyp kích thước từ 5mm trở lên có<br /> Khi thực hiện CT chúng tôi thực hiện cũng<br /> độ nhạy là 88% và đặc hiệu 72%, còn polyp có<br /> đầy<br /> đủ các thì: trước và sau khi tiêm thuốc cản<br /> kích thước từ 10mm trở lên thì có độ nhạy là<br /> quang nên giúp đánh giá rất tốt các tổn thương<br /> 93% và đặc hiệu 85%(2,7).<br /> ngoài đại tràng. Vì số lượng có hạn nên những<br /> CT NSDTA còn rất có giá trị chẩn đoán độ<br /> <br /> Hội nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân 2012<br /> <br /> 373<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012<br /> <br /> tổn thương ngoài đại tràng của chúng tôi chỉ<br /> gồm các tổn thương ở gan, thận, tử cung và<br /> phần phụ hai bên. Tỉ lệ tổn thương ngoài đại<br /> tràng chúng tôi tìm thấy là 43,6%, việc này<br /> không thể có được khi thực hiện nội soi đại<br /> tràng thật. Một nghiên cứu cũng đưa ra rằng có<br /> 54% trường hợp có tổn thương ngoài đại tràng(4).<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> <br /> KẾT LUẬN<br /> <br /> 3.<br /> <br /> CT NSDTA có khả năng thay thế NS đại<br /> tràng thật trong tầm soát K đại tràng. Nội soi đại<br /> tràng ảo thực hiện dễ dàng và ít gây biến chứng.<br /> Ở những bệnh nhân lớn tuổi có nhiều yếu tố<br /> nguy cơ NSDTA nên được lựa chọn ưu tiên.<br /> Ngoài ra CT NSDTA còn phát hiện tốt các bệnh<br /> lý không phải của đại tràng, điều này thì không<br /> thể khi thực hiện nội soi đại tràng thật.<br /> <br /> 4.<br /> <br /> Ghi chú: CT nội soi đại tràng ảo = CT NSDTA = CT<br /> Colonography; Nội soi đại tràng thật = Optical endoscopy<br /> <br /> 374<br /> <br /> 1.<br /> <br /> 2.<br /> <br /> 5.<br /> <br /> 6.<br /> 7.<br /> <br /> Edwards JT, Mendelson RM, Fritschi L, Foster NM, Wood C,<br /> Murray D, Forbes GM (2004). Colorectal Neoplasia Screening<br /> with CT Colonography in Average-Risk Asymptomatic Subjects:<br /> Community-based Study. Radiology, 230: 459–464.<br /> Fletcher JG, Johnson CD, Welch TJ, MacCarty RL, Ahlquist DA,<br /> Reed JE, Harmsen WS, Wilson LA (2000). Optimization of CT<br /> Colonography Technique: Prospective Trial in 180 Patients.<br /> Radiology, 216: 704–711.<br /> Johnson CD, Dachman AH (2000). CT Colonography: The Next<br /> Colon Screening Examination?. Radiology, 216: 331–341.<br /> Macari M, Nevsky G, Bonavita J, Kim DC, Megibow AJ, Babb JS,<br /> (2011). CT Colonography in Senior versus Nonsenior Patients:<br /> Extracolonic Findings, Recommendations for Additional<br /> Imaging, and Polyp Prevalence. Radiology, Volume 259,<br /> Number 3: 767-774.<br /> Mang T, Maier A, Plank C, Mueller-Mang C, Herold C, Schima<br /> W, (2007). Pitfalls in Multi–Detector Row CTColonography: A<br /> Systematic. RadioGraphics, 27: 431–454.<br /> Pickhardt PJ, Kim DH, (2010). CT Colonography: Principles and<br /> practice of virtual colonography. By Sauder Elservier: 111-112.<br /> Silva AC, Hara AK, Leighton JA, Heppell JP., (2005). CT<br /> Colonography with Intravenous Contrast Material: Varied<br /> Appearances of Colo-rectal Carcinoma. RadioGraphics, 25:<br /> 1321–1334.<br /> <br /> Hội nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân 2012<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2