intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

CT tưới máu não chỉ định lâm sàng, giới hạn và nguy cơ

Chia sẻ: Hạnh Hạnh Hanhhien | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

57
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài thuyết trình được chi làm 4 phần. Phần 1 trình bày tổng quan về chẩn đoán nhanh cơ chế đột quỵ, chụp CT tưới máu, quy trình chụp CT tưới máu não; chỉ định lâm sàng về đột quỵ thiếu máu cục bộ, bệnh lý mạch máu và ung thư, đánh giá trong ung thư; giới hạn về kỹ thuật; nguy cơ về kỹ thuật và đưa ra kết luận.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: CT tưới máu não chỉ định lâm sàng, giới hạn và nguy cơ

17/08/2018<br /> <br /> NỘI DUNG<br /> <br /> CT Tư<br /> Tưới máu não<br /> <br /> Chỉ định lâm sàng<br /> sàng,, giới hạn và nguy cơ<br /> <br />  Tổng quan<br />  Chỉ định lâm sàng<br /> <br /> Huỳnh Phước Hạnh – Application Specialist<br /> CT<br /> <br />  Giới hạn<br /> <br /> GE Healthcare<br /> <br />  Nguy cơ<br /> <br /> 17/08/2018<br /> <br /> Confidential. Not to be copied, distributed, or reproduced without prior approval.<br /> <br />  Tổng kết<br /> <br /> TỔNG QUAN<br /> -<br /> <br /> Chẩn đoán nhanh cơ chế đột quỵ giúp nhận được hiệu quả điều trị cao<br /> nhất. Đột quỵ là nguyên nhân hàng đầu gây khuyết tật dài hạn. Mất thời<br /> gian là mất thêm nhu mô não.<br /> <br /> -<br /> <br /> Với CT tưới máu, các bản đồ tưới máu chức năng cung cấp cho bác sĩ<br /> lâm sàng<br /> g thêm nhiều thông<br /> g tin bổ sung<br /> g chẩn đoán dựa<br /> ự vào các kỹ<br /> ỹ thuật<br /> ậ<br /> truyền thống. Bản đồ bao gồm: Lưu lượng tưới máu, thể tích tưới máu,<br /> thời gian vận chuyển trung bình, IRF T0 và phân loại mô.<br /> <br /> -<br /> <br /> Biên bản chụp thích hợp và xem xét mốc giải phẫu là những công cụ quan<br /> trọng trong việc thu thập dữ liệu cần thiết để sản xuất bản đồ tưới máu để<br /> đánh giá lâm sàng.<br /> <br /> LƯU LƯỢNG TƯỚI MÁU<br /> (CBF)<br /> <br /> PHÂN LOẠI MÔ<br /> <br /> TỔNG QUAN<br /> <br /> THỂ TÍCH TƯỚI MÁU (CBV)<br /> <br /> IRF T0 (time zero)THỜI GIAN VẬN CHUYỂN TRUNG BÌNH<br /> (MTT)<br /> <br /> Trường quét<br /> Quét Axial<br /> <br /> Quét VolumeShuttle<br /> <br /> - Chụp CT tưới máu là kỹ thuật quét liên tục qua một vị trí<br /> nhiều lần. Nhằm đánh giá lưu lượng thuốc từ lúc thuốc chưa<br /> vào động mạch đến lúc thuốc thải khỏi hệ tĩnh mạch. Phương<br /> thức quét có sẵn bao gồm Axial, Cine, Volume Shuttle (Axial)<br /> và Volume Helical Shuttle<br /> - Các biên bản chụp tưới máu của hệ thống GE Heathcare sử<br /> dụng mức 80 kV để cung cấp độ nhạy về sự thay đổi HU tốt<br /> hơn. Mức mA được sử dụng sẽ được điều chỉnh đáp ứng<br /> theo từng cơ sở sử dụng<br /> <br /> Trường quét 40mm<br /> <br /> Trường quét 80mm<br /> <br /> 1<br /> hinhanhykhoa.com<br /> <br /> 17/08/2018<br /> <br /> Quy trình chụp CT tưới máu não<br /> <br /> NỘI DUNG<br /> <br />  Tổng quan<br /> Nồng độ thuốc tương phản<br /> 300‐320mgl/ml<br /> Tốc độ 4ml/s, Thể tích 50ml<br /> <br />  Chỉ định lâm sàng<br /> Thời gian quét ~40<br /> 40‐60s<br /> 60s<br /> <br /> Quét Axial toàn bộ sọ não<br /> Không thuốc<br /> <br /> Xem bộ hình<br /> ảnh và quyết<br /> định vị trí lát cắt<br /> <br /> Thời gian<br /> trễ 5 giây<br /> <br /> Quét tưới máu não với<br /> Axial/Helical/Cine/Axial Shuttle/Helical <br /> Shuttle<br /> <br />  Giới hạn<br />  Nguy cơ<br />  Tổng kết<br /> <br /> Tiêm thuốc<br /> tương phản<br /> <br /> CHỈ ĐỊNH LÂM SÀNG<br /> <br /> CHỈ ĐỊNH LÂM SÀNG<br /> <br />  Đột quỵ<br />  Bệnh lý mạch máu<br />  Ung thư<br /> <br /> Đột quỵ thiếu máu cục bộ<br /> <br /> Bệnh lý về mạch máu<br /> <br /> - Đánh giá đột quỵ thiếu máu cục bộ: Nhồi máu não<br /> giai đoạn tối cấp, giai đoạn cấp<br /> <br /> - Đánh giá bệnh lý co thắt động mạch sau xuất<br /> huyết dưới nhện do phình mạch<br /> <br /> - Phân biệt vùng tranh tối tranh sáng và nhân ổ nhồi<br /> <br /> - CT tưới máu có thể cung cấp thông tin tình<br /> trạng bàng hệ, cũng như là nhân và vùng<br /> tranh tối tranh sáng<br /> <br /> máu cùng đánh giá các bản đồ chức năng tưới máu.<br /> <br /> 2<br /> <br /> 17/08/2018<br /> <br /> Đánh giá trong ung thư<br /> <br /> NỘI DUNG<br /> <br /> - Cung cấp khả năng định tính và định lượng liên quan<br /> đến sự hình thành khối u (sự phát triển của ung thư)<br /> <br />  Tổng quan<br /> <br /> - Phân biệt vùng thương tổn<br /> <br />  Chỉ định lâm sàng<br /> <br /> - Phân bậc<br /> ậ ung<br /> g thư<br /> <br />  Giới hạn kỹ thuật<br /> <br /> - Đánh giá mức độ tăng sinh mạch máu<br /> <br />  Nguy cơ<br /> <br /> - Dự đoán đáp ứng điều trị<br /> <br />  Tổng kết<br /> <br /> - Đánh giá đáp ứng của các liệu pháp khác nhau<br /> - Đánh giá sự chống lại khối u của thuốc<br /> <br /> Giới hạn kỹ thuật:<br /> <br /> Giới hạn kỹ thuật :<br /> <br /> - Sự hợp tác của bệnh nhân trong quá trình chụp là bắt buộc cho sự<br /> thành công của ca chụp<br /> <br /> - KHÔNG PHẢI TẤT CẢ bệnh nhân có thể được quét với chế độ quét<br /> SHUTTLE! Nếu bệnh nhân KHÔNG giữ cố định được, thì cần yêu cầu<br /> sử dụng chế độ quét cine hoặc axial.<br /> <br /> - Bệnh nhân phải cố định bắt buộc<br /> <br /> - Chế độ quét Shuttle không hỗ trợ xoay khung máy vì vậy cần định vị bệnh<br /> nhân sao cho tương tự với mặt phẳng cắt xoay khung máy.<br /> máy<br /> <br /> - Định vị bệnh nhân hoặc phải xoay gantry để tránh tia qua vùng<br /> hốc mắt.<br /> <br /> - Trong suốt quá trình quét chế độ quét Shuttle, sử dụng giá đỡ tay hoặc<br /> buộc bệnh nhân để đảm bảo tay bệnh nhân nằm trực tiếp trên bàn. Giá<br /> đỡ tay được gắn với bàn di chuyển trượt, và bàn có thể di chuyển không<br /> được chắc chắn.<br /> <br /> - Bệnh nhân phải được đặt ngay tại trung tâm.<br /> <br /> Presentation Title<br /> <br /> August 17, 2018<br /> <br /> 15<br /> <br /> Presentation Title<br /> <br /> Giới hạn kỹ thuật :<br /> - Phải dựa vào kinh nghiệm của Bác sỹ và kỹ thuật viên nhằm tối ưu hóa<br /> liều tia cho bệnh nhân<br /> - Do tính chất quét tưới máu, cung cấp thông tin về cường độ theo thời<br /> gian cho một khu vực được chọn, Auto mA không được sử dụng trong<br /> các biên bản chụp tham chiếu của GEHC cho CT Perfusion. Tự động<br /> mA không cung cấp một lợi thế lâm sàng đáng kể trong CT Perfusion vì<br /> cấu trúc giải phẫu không thay đổi về kích thước và hình dạng<br /> - Vùng hố sọ sau khó có thể đạt được hình ảnh tốt do hiệu ứng có thể xảy<br /> ra của cứng hóa chùm tia và các xảo ảnh khác phát sinh từ chế độ chụp<br /> sử dụng và chuyển động của bệnh nhân.<br /> <br /> August 17, 2018<br /> <br /> 16<br /> <br /> NỘI DUNG<br /> <br />  Tổng quan<br />  Chỉ định lâm sàng<br />  Giới hạn kỹ thuật<br />  Nguy cơ<br />  Tổng kết<br /> <br /> 3<br /> hinhanhykhoa.com<br /> <br /> 17/08/2018<br /> <br /> Nguy cơ kỹ thuật:<br /> <br /> Tham chiếu liều chụp CT Perfusion vs. Độ<br /> phủ*<br /> <br /> - Khả năng dị ứng với thuốc tương phản<br /> <br /> Axial<br /> <br /> Cine<br /> <br /> VolumeShuttle<br /> <br /> Volume Helical Shuttle<br /> <br /> DLP: 1204.52mGy*cm<br /> <br /> DLP: 2357.20mGy*cm<br /> <br /> DLP: 1780.60mGy*cm<br /> <br /> DLP: 2481.29mGy*cm<br /> <br /> Độ phủ 40mm<br /> <br /> Độ phủ 40mm<br /> <br /> Độ phủ 80mm<br /> <br /> Độ phủ 120mm<br /> <br /> - Bệnh nhân phơi nhiễm liều cao là nguy cơ<br /> cao nhất<br /> hất khi thực<br /> th hiện<br /> hiệ kỹ thuật<br /> th ật<br /> - Khả năng ung thư và các nguy cơ gây hại<br /> <br /> *Biên bản chụp tham chiếu trên hệ<br /> thống Discovery CT750HD<br /> <br /> Bảng so sánh liều*<br /> <br /> Nguy cơ<br /> <br /> Chế độ<br /> quét<br /> <br /> Số<br /> lượng<br /> hình<br /> ảnh<br /> <br /> Cine<br /> <br /> 712<br /> <br /> 589.30<br /> <br /> 2357.20<br /> <br /> 94.58<br /> <br /> Head 16<br /> <br /> 40mm<br /> <br /> 5.42156<br /> <br /> Axial<br /> <br /> 184<br /> <br /> 301.13<br /> <br /> 1204.52<br /> <br /> 94.58<br /> <br /> Head 16<br /> <br /> 40mm<br /> <br /> 2.770396<br /> <br /> CTDIvol<br /> <br /> DLP<br /> <br /> Dose<br /> <br /> Phantom<br /> <br /> mGy<br /> <br /> mGy*cm<br /> <br /> Eff.%<br /> <br /> cm<br /> <br /> Độ mở<br /> đầu thu<br /> <br /> mSv**<br /> <br /> Trường hợp mắc ung thư quá mức (Tất cả các ung thư thể rắn và bệnh bạch cầu<br /> bao gồm các trường hợp không tử vong) từ Một lần chụp DCE‐CT trên 100,000 <br /> phơi nhiễm<br /> <br /> 1,195<br /> <br /> Số ca mắc ung thư trên 100,000 dân số chung không phơi nhiễm với phóng xạ<br /> <br /> 37,490<br /> <br /> Số ca chết<br /> hết vìì ung thư với<br /> ới Một lần<br /> lầ chụp<br /> h CT tưới<br /> CT tưới máu<br /> á trên<br /> t ê 100,000 phơi<br /> 100 000 hơi nhiễm<br /> hiễ<br /> Volume<br /> Shuttle<br /> <br /> 272<br /> <br /> 222.57<br /> <br /> 1780.60<br /> <br /> 94.58<br /> <br /> Head 16<br /> <br /> 80mm<br /> <br /> 576<br /> <br /> 4.09538<br /> <br /> Số ca chết vì ung thư trên 100,000 dân số chung không phơi nhiễm với phóng xạ<br /> <br /> 18,030<br /> <br /> Volume<br /> Helical<br /> <br /> 364<br /> <br /> 261.19<br /> <br /> 2481.29<br /> <br /> 94.58<br /> <br /> Head 16<br /> <br /> 120mm<br /> <br /> 5.706967<br /> <br /> 193<br /> <br /> 56.37<br /> <br /> 796.28<br /> <br /> 90.53<br /> <br /> Head 16<br /> <br /> 120mm<br /> <br /> 1.831444<br /> <br /> Shuttle<br /> <br /> BEIR VII report<br /> <br /> Helical<br /> Brain CTA<br /> <br /> * Discovery CT 750<br /> HD<br /> <br /> Committee to Assess Health Risks from Exposure to Low <br /> Levels of Ionizing Radiation, National Research Council<br /> <br /> **Thông số liều người lớn dựa trên phương thưc EUR-16262 EN<br /> <br /> NỘI DUNG<br /> <br /> Chụp tưới máu quá liều<br />  Tổng quan<br />  Chỉ định lâm sàng<br />  Giới hạn kỹ thuật<br />  Nguy cơ<br /> <br /> Bệnh nhân bị rụng tóc khi<br /> nhận liều chiếu xạ quá cao<br /> <br />  Tổng kết<br /> <br /> 4<br /> <br /> 17/08/2018<br /> <br /> Kinh nghiệm lâm sàng<br /> <br /> Tổng kết:<br /> <br />  CT Tưới máu não cung cấp các bản đồ tham số rất hữu ích cho việc<br /> phát hiện các vùng nhu mô não có nguy cơ bị chết, đánh giá các bệnh lý<br /> về mạch máu cũng như đánh giá ung thư. Thực hiện chụp kỹ thuật đòi<br /> hỏi các biên bản chụp đặc thù để lấy đủ thông tin cần thiết tạo được các<br /> bản đồ tưới máu<br /> <br /> CBF<br /> <br />  Giới hạn kỹ thuật mang lại những thách thức khi thực hiện kỹ thuật để<br /> đạt được kết quả tốt. Việc lựa chọn kỹ thuật chụp cũng như sự hợp tác<br /> của bệnh nhân là cực kỳ quan trọng.<br /> <br /> •<br /> •<br /> <br />  Các yếu tố nguy cơ cũng là yếu tố cần cân nhắc khi lựa chọn các thông<br /> số chụp để giảm thiểu tối đa nguy cơ gây hại cho bệnh nhân.<br /> <br /> CBV<br /> <br /> MTT<br /> <br /> Bệnh nhận với khới phát cấp tính(
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2