intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Cực trị hàm nhiều biến trong các mô hình kinh tế toán

Chia sẻ: Hân Hân | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

54
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong bài viết này, tác giả giới thiệu lại phương pháp tìm cực trị của hàm hai biến và sau đó tổng quát hóa phương pháp cho hàm nhiều hơn hai biến, với mỗi nội dung tác giả đưa ra một số mô hình kinh tế để minh họa. Ý tưởng chung của phương pháp là: thứ nhất, tìm những điểm thỏa điều kiện cần của điểm cực trị; thứ hai, khảo sát dấu của vi phân cấp hai tại những điểm thỏa điều kiện cần để đưa đến kết luận điểm đang xét có phải là cực trị hay không.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Cực trị hàm nhiều biến trong các mô hình kinh tế toán

NGHIÊN CỨU & TRAO ĐỔI<br /> <br /> CỰC TRỊ HÀM NHIỀU BIẾN TRONG CÁC MÔ HÌNH KINH TẾ TOÁN<br /> Đào Thị Trang<br /> Trường đại học Công Nghiệp Thực Phẩm TP.HCM<br /> TÓM TẮT<br /> Trong bài viết này, tác giả giới thiệu lại phương pháp tìm cực trị của hàm hai biến và sau đó tổng quát hóa<br /> phương pháp cho hàm nhiều hơn hai biến, với mỗi nội dung tác giả đưa ra một số mô hình kinh tế để minh họa.<br /> Ý tưởng chung của phương pháp là: thứ nhất, tìm những điểm thỏa điều kiện cần của điểm cực trị; thứ hai, khảo<br /> sát dấu của vi phân cấp hai tại những điểm thỏa điều kiện cần để đưa đến kết luận điểm đang xét có phải là cực<br /> trị hay không. Vì mục đích ứng dụng nên các kết quả toán học được trình bày không được chứng minh trong bài<br /> viết.<br /> <br /> 1. ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Trong các mô hình kinh tế toán, các loại mô hình tối ưu có vai trò quan trọng, vì quy<br /> cho cùng mục đích của hoạt động kinh tế là cái chúng ta bỏ ra phải nhỏ nhất và cái thu vào<br /> phải lớn nhất. Công cụ toán học chủ yếu để nghiên cứu các mô hình tối ưu là lý thuyết về cực<br /> trị hàm số. Những nội dung vừa nêu đã được giảng dạy trong học phần mô hình toán kinh tế ở<br /> trường đại học Công Nghiệp Thực Phẩm Thành Phố Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, tác giả cho<br /> rằng vì nhiều lý do, trong đó có lý do về thời lượng mà các nội dung này được trình bày chưa<br /> đầy đủ. Cụ thể, ứng với mỗi dạng của mô hình tối ưu là một tiêu chuẩn tối ưu được nêu ra,<br /> điều này gây cảm giác “rời rạc” cho người học. Người học mới bắt đầu khó có thể nhận ra<br /> điểm chung cũng như thiết lập mối liên quan giữa các dạng của mô hình tối ưu. Bởi thế, mới<br /> có tình huống sinh viên phản hồi khi không giải được bài toán là: “Dạng này em chưa được<br /> học” hay “Do em quên tiêu chuẩn tối ưu của nó”. Thực tế, tất cả các mô hình tối ưu (kể cả tối<br /> ưu hóa tuyến tính) có trong học phần của chúng ta đều có bản chất là bài toán tìm cực trị hàm<br /> số có ràng buộc hoặc tự do.<br /> 2. NỘI DUNG<br /> Chúng ta bắt đầu với trường hợp đơn giản nhất là cực trị tự do của hàm hai biến, phần<br /> này được trình bày tương đối rõ. Các phần tiếp theo là trường hợp tổng quát hóa của phần này<br /> nên tác giả chỉ giới thiệu phương pháp và các ví dụ minh họa.<br /> 2.1. Cực trị tự do của hàm hai biến<br /> Cho hàm f ( x, y) xác định trên ¡<br /> <br /> 2<br /> <br /> và tồn tại vi phân toàn phần cấp một<br /> <br /> df  f x'dx  f y' dy tại điểm ( x0 , y0 ) . Khi đó, với các số gia Vx, Vy ta có<br /> f ( x0 Vx, y0 V y )  f ( x0 , y0 )  df ( x0 , y0 )  o<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Vx 2 V y 2 .<br /> <br /> Ta có điều kiện cần để ( x0 , y0 ) là điểm cực trị của hàm f ( x, y) là<br /> df ( x0 , y0 )  0, Vx, V y hay<br /> <br /> TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ & THỰC PHẨM SỐ 10/2016<br /> <br /> 123<br /> <br /> NGHIÊN CỨU & TRAO ĐỔI<br />  f x' ( x0 , y0 )  0;<br />  '<br />  f y ( x0 , y0 )  0.<br /> <br /> Khai triển Taylor tại ( x0 , y0 ) đến vi phân cấp hai ta được<br /> f ( x0 Vx, y0 V y)  f ( x0 , y0 )  df ( x0 , y0 ) <br /> <br /> d 2 f ( x0 , y0 )<br />  o Vx 2 V y 2  ,<br /> 2!<br /> <br /> Suy ra điều kiện đủ để ( x0 , y0 ) là điểm cực trị của f ( x, y) là:<br /> i) nếu d 2 f ( x0 , y0 )  0 thì ( x0 , y0 ) là điểm cực tiểu<br /> ii) nếu d 2 f ( x0 , y0 )  0 thì ( x0 , y0 ) là điểm cực đại<br /> Do vi phân cấp hai<br /> <br /> d 2 f ( x, y )  f xx'' dx 2  2 f xy'' dxdy  f yy'' dy 2<br />  f xx''<br />   dx dy   ''<br />  f xy<br /> <br /> f xy''   dx <br /> ,<br /> <br /> f yy''   dy <br /> <br /> nên d 2 f ( x0 , y0 ) là một dạng toàn phương theo hai biến dx, dy với ma trận là<br /> <br />  f xx''<br />  ''<br />  f xy<br /> <br /> f xy'' <br /> .<br /> f yy'' <br /> <br /> Do đó, điều kiện đủ để ( x0 , y0 ) là điểm cực trị của f ( x, y) được phát biểu lại là:<br /> <br /> f xx''<br /> iii) nếu H1  f  0 và H 2  ''<br /> f xy<br /> <br /> f xy''<br />  0 thì ( x0 , y0 ) là điểm cực tiểu;<br /> f yy''<br /> <br /> f xx''<br /> iv) nếu H1  f  0 và H 2  ''<br /> f xy<br /> <br /> f xy''<br />  0 thì ( x0 , y0 ) là điểm cực đại.<br /> f yy''<br /> <br /> ''<br /> xx<br /> <br /> ''<br /> xx<br /> <br /> Bài toán 1. Cho hàm chi phí sản xuất đối với hai mặt hàng là C = Q13 + Q23 - 6Q1Q2<br /> , trong đó Q1, Q2 là sản lượng của hai mặt hàng. Tìm mức sản lượng để chi phí sản xuất là nhỏ<br /> nhất.<br /> Giải. Ta có điều kiện cần: (Q1, Q2 ) là nghiệm của hệ<br /> <br /> TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ & THỰC PHẨM SỐ 10/2016<br /> <br /> 124<br /> <br /> NGHIÊN CỨU & TRAO ĐỔI<br /> <br /> ìï 3Q 2 - 6Q = 0<br /> 2<br /> ïí 1<br /> Û<br /> 2<br /> ïï 3Q2 - 6Q1 = 0<br /> ïî<br /> <br /> ìï<br /> ïï Q = 1 Q 2<br /> é<br /> ï 2 2 1 Þ ê(Q1, Q2 ) = (0, 0)<br /> í<br /> êQ , Q = 2, 2<br /> ïï<br /> 1 2<br /> êë( 1 2 ) ( )<br /> ïï Q1 = Q2<br /> 2<br /> ïî<br /> <br /> Điều kiện đủ: Lập ma trận<br />  CQ'' 1Q1<br />  ''<br /> CQ1Q2<br /> <br /> CQ'' 1Q2  6Q1 6 <br /> <br /> <br /> CQ'' 2Q2   6 6Q2 <br /> <br /> Với (Q1, Q2 ) = (0, 0), các định thức con chính<br /> <br /> H1  6Q1  0, H 2 <br /> <br /> 6Q1 6<br />  36  0 ,<br /> 6 6Q2<br /> <br /> nên (Q1, Q2 ) = (0, 0) không phải là điểm cực trị. Với (Q1, Q 2 ) = (2, 2), các định thức<br /> con chính<br /> <br /> H1  6Q1  12  0, H 2 <br /> <br /> 6Q1 6<br />  108  0 .<br /> 6 6Q2<br /> <br /> nên (Q1, Q 2 ) = (2, 2) là điểm cực tiểu. Vậy (Q1, Q 2 ) = (2, 2) là mức sản lượng làm<br /> cho tổng chi phí C đạt cực tiểu.<br /> 2.2. Cực trị tự do của hàm n biến<br /> Bài toán: Tìm cực trị hàm số f ( x1 ,..., xn ) xác định trên một tập mở D <br /> Điều kiện cần: Cho hàm số f ( x1 ,..., xn ) xác định trên một tập mở D <br /> <br /> n<br /> <br /> n<br /> <br /> .<br /> <br /> , điểm<br /> <br /> x 0  ( x10 ,..., xn 0 )  D . Giả sử f ( x1 ,..., xn ) đạt cực trị tự do tại x0 và tồn tại các đạo hàm riêng<br /> <br /> cấp một f x'i , i thì f x'  x0   ...  f x'  x0   0 .<br /> 1<br /> <br /> n<br /> <br /> Điều kiện đủ: Giả sử f ( x1 ,..., xn ) có các các đạo hàm riêng cấp hai f x'' x , i, j  1, n liên<br /> i<br /> <br /> tục trong lân cận điểm x thoả mãn điều kiện cần là f<br /> 0<br /> <br /> Hk <br /> <br /> '<br /> x1<br /> <br /> j<br /> <br />  x   ...  f  x   0 . Đặt<br /> 0<br /> <br /> f x''1x1<br /> <br /> f x''1x2<br /> <br /> L<br /> <br /> f x''1xk<br /> <br /> f x''2 x1<br /> <br /> f x''2 x2<br /> <br /> L<br /> <br /> f x''2 xk<br /> <br /> L<br /> f x''k x1<br /> <br /> L<br /> f x''k x2<br /> <br /> L<br /> <br /> L<br /> f x''k xk<br /> <br /> '<br /> xn<br /> <br /> 0<br /> <br /> ,<br /> <br /> TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ & THỰC PHẨM SỐ 10/2016<br /> <br /> 125<br /> <br /> NGHIÊN CỨU & TRAO ĐỔI<br /> <br /> i) nếu Hk  0, k  1, n thì x 0  ( x10 ,..., xn 0 ) là điểm cực tiểu của f ( x1 ,..., xn ) ;<br /> ii) nếu  1 H k  0, k  1, n thì x 0  ( x10 ,..., xn 0 ) là điểm cực đại của f ( x1 ,..., xn ) .<br /> k<br /> <br /> Bài toán 2. Giả sử sản lượng Q của một loại hàng hoá phụ thuộc vào vốn K , lao động<br /> L và giá bán P theo công thức Q   K 2  L2  P 2  12K  6L  8P  5 .<br /> <br /> Hãy xác định mức sử dụng các yếu tố đầu vào K, L, P sao cho sản lượng Q đạt giá trị<br /> lớn nhất.<br /> Giải. Điều kiện cần:  K , L, P  là nghiệm của hệ<br /> <br /> QK'  2 K  12  0;<br />  '<br /> QL  2 L  6  0;<br />  '<br /> QP  2 P  8  0.<br /> Giải hệ ta được  K , L, P    6,3,4 .<br /> Điều kiện đủ: Ta có<br /> ''<br /> QKK<br />  2<br /> <br /> ''<br /> QKL<br /> 0<br /> <br /> ''<br /> QKP<br /> 0<br /> <br /> ''<br /> QLK<br /> 0<br /> <br /> ''<br /> QLL<br />  2<br /> <br /> ''<br /> QLP<br /> 0<br /> <br /> ''<br /> QPK<br /> 0<br /> <br /> ''<br /> QPL<br /> 0<br /> <br /> ''<br /> QPP<br />  2<br /> <br /> Ta được<br /> <br /> 2 0 0<br /> 2 0<br /> H1  2  0; H 2 <br />  4  0; H 3  0 2 0  8  0.<br /> 0 2<br /> 0 0 2<br /> Vậy  K , L, P   6,3,4  là điểm cực đại của Q . Nói cách khác, với mức sử dụng<br /> <br /> K  6, L  3, P  4 sẽ làm cho sản lượng Q đạt cực đại.<br /> 2.3. Cực trị có điều kiện của hàm nhiều biến<br /> Bài toán: Tìm cực trị của hàm n biến f ( x1 ,..., xn ) thoả m điều kiện ( m  n )<br /> <br />  g1 ( x1 ,..., xn )  0;<br /> <br /> *<br /> <br />  g ( x ,..., x )  0.<br /> n<br />  m 1<br /> <br /> TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ & THỰC PHẨM SỐ 10/2016<br /> <br /> 126<br /> <br /> NGHIÊN CỨU & TRAO ĐỔI<br /> Đặt<br /> m<br /> <br /> L( x1 ,..., xn , 1 ,..., m )  f ( x1 ,..., xn )    j g j ( x1,..., xn ) ,<br /> j 1<br /> <br /> là hàm m  n biến và được gọi là hàm phụ Lagrange.<br /> Điều kiện cần: Giả sử f , g1 ,..., g m có đạo hàm riêng cấp một tại ( x10 ,..., xn 0 ) và f đạt<br /> cực trị thoả điều kiện * tại x0   x10 ,..., xn 0  . Khi đó tồn tại 10 ,..., m 0 sao cho<br /> <br />  L'  x0   g j ( x0 )  0, j  1, m<br />  j<br /> **<br />  '<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> L<br /> x<br /> ,...,<br /> x<br /> ,<br /> <br /> ,...,<br /> <br /> <br /> 0,<br /> <br /> i<br /> <br /> 1,<br /> n<br />  xi  1<br /> n<br /> 1<br /> m <br /> Điều kiện đủ: Giả sử  x0 ,  0    x10 ,..., xn 0 , 10 ,..., m0  là nghiệm của hệ ** và<br /> f , g1 ,..., g m có đạo hàm riêng cấp hai liên tục tại  x0 ,  0  . Đặt<br /> <br /> Hk <br /> <br /> L''x1x1<br /> <br /> L''x1xk<br /> <br /> L''x11<br /> <br /> L''x1m<br /> <br /> L''xk x1<br /> <br /> L''xk xk<br /> <br /> L''xk 1<br /> <br /> L''xk m<br /> <br /> L''x11<br /> <br /> L''xk 1<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> L''x1m<br /> <br /> L''xk m<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> ,<br /> <br /> khi đó tại điểm tại  x0 ,  0  :<br /> i) nếu  1 H k  0, k  m  1, n thì hàm f đạt cực tiểu thoả điều kiện * tại x0<br /> m<br /> <br /> ii) nếu  1 H k  0, k  m  1, n thì hàm f đạt cực đại thoả điều kiện * tại x0<br /> k<br /> <br /> Bài toán 3. Một công ty sản xuất ba sản phẩm với sản lượng lần lượt là X, Y, Z. Hàm<br /> tổng chi phí sản xuất cho ba sản phẩm nói trên là TC  X 2  4Y 2  2Z 2 . Giá bán ba sản phẩm<br /> lần lượt là pX  2, pY  1, pZ  3 . Với vốn đầu tư hết là 35, hỏi nhà sản xuất nên điều chỉnh<br /> sản lượng mỗi sản phẩm ở mức nào để tổng doanh thu là lớn nhất.<br /> Giải. Ta có mô hình bài toán như sau: Tìm X  0, Y  0, Z  0 sao cho<br /> <br /> R  2 X  Y  3Z  Max với điều kiện X 2  4Y 2  2Z 2  35 .<br /> Đặt hàm<br /> F  2 X  Y  3Z    X 2  4Y 2  2Z 2  35<br /> <br /> Điều kiện cần:<br /> <br /> TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ & THỰC PHẨM SỐ 10/2016<br /> <br /> 127<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2