HOẠT ĐỘNG KH-CN<br />
<br />
Hồ Xuân Dương (đập Xuân Dương)<br />
là một hồ chứa lớn thuộc xã Diễn Phú,<br />
huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An. Hồ<br />
được hình thành bởi 3 dãy núi: núi Dẻ,<br />
núi Chạch (Bạch Y) và núi Ba Chạng.<br />
Hệ thống đập chắn và các cửa điều tiết<br />
nước được xây dựng từ thời Pháp<br />
thuộc. Hồ có diện tích 250ha, chứa<br />
được khoảng 14 triệu m3 nước, cung<br />
cấp nước sinh hoạt và sản xuất cho<br />
dân cư các xã: Diễn Phú, Diễn Lợi, Diễn<br />
Lộc, Diễn Thọ. Xung quanh hồ là<br />
những rừng thông và cây cổ thụ được<br />
nuôi giữ từ nhiều năm, cảnh sắc thiên<br />
nhiên hùng vĩ, có nhiều động và khe<br />
núi đẹp. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên<br />
cũng như hệ sinh thái ở đây có những<br />
nét riêng biệt nhưng chưa có công HÌnh 1. Sơ đồ các điểm thu mẫu<br />
<br />
<br />
ĐA DẠNG THÀNH PHẦN<br />
trình khoa học nào đề cập đến. Bài<br />
báo này giới thiệu những dẫn liệu đầu<br />
<br />
<br />
LOÀI TẢO LỤC<br />
tiên về đa dạng thành phần loài tảo<br />
lục và phân tích một số chỉ tiêu về chất<br />
<br />
<br />
Ở HỒ XUÂN DƯƠNG<br />
lượng nước ở hồ Xuân Dương.<br />
<br />
<br />
<br />
HUYỆN DIỄN CHÂU<br />
<br />
n Nguyễn Đình San<br />
Khoa Sinh học, Trường Đại học Vinh<br />
<br />
I. ĐẶT VẤN ĐỀ 2. Phương pháp thu và phân tích mẫu<br />
Ngành tảo lục (Chlorophyta) chiếm một vị trí Mẫu tảo, mẫu nước được thu đồng thời tại 9<br />
quan trọng về thành phần loài và sinh khối trong các điểm thuộc 3 mặt cắt khác nhau, mỗi mặt cắt có 3<br />
hệ sinh thái nước ngọt: ao, hồ, sông, suối. Trên thế điểm: 2 điểm gần hai bên bờ và 1 điểm giữa dòng<br />
giới, theo Van den Hoek và cộng sự (1995), hiện đã (Hình 1) trong 3 đợt (đợt 1: 3/2013; đợt 2: 6/2013;<br />
biết 500 chi với khoảng 8.000 loài tảo lục [11]. Ở đợt 3: 8/2013).<br />
Việt Nam, theo Dương Đức Tiến (2002) [8], đã định 2.1. Đối với mẫu tảo<br />
danh được 539 loài. Phần lớn các dẫn liệu về chúng Mẫu tảo định tính được thu bằng lưới vớt thực<br />
được đề cập trong các công trình của một số tác giả vật nổi No75 và cố định bằng formol 4% trong lọ<br />
như Shirota A. (1967) [7], Võ Hành (1995) [5], thủy tinh nút mài, bảo quản và phân tích tại phòng<br />
Dương Đức Tiến và Võ Hành (1997) [9], Dương thí nghiệm Thực vật, khoa Sinh học, Trường Đại<br />
Đức Tiến (2002 [8]), Lê Thị Thúy Hà (2004) [3], học Vinh. Tảo được quan sát dưới kính hiển vi<br />
Nguyễn Văn Tuyên (2003) [10]… quang học có độ phóng đại từ 400-1.000 lần, đo<br />
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP kích thước bằng trắc vi, lập bảng mô tả, vẽ hình và<br />
NGHIÊN CỨU chụp ảnh hiển vi. Việc xác định tên khoa học các<br />
1. Đối tượng nghiên cứu loài tảo lục dựa vào các khóa định loại của Dương<br />
Đối tượng nghiên cứu là thành phần loài tảo lục Đức Tiến và Võ Hành (1997) [9], Philipose M.T.<br />
(Chlorophyta) và một số chỉ tiêu về chất lượng nước (1967) [6], Ergashev A.E. (1979) [2]. Hệ thống<br />
ở hồ Xuân Dương thuộc xã Diễn Phú, huyện Diễn danh lục các loài tảo lục sau khi đã định danh được<br />
Châu, tỉnh Nghệ An. sắp xếp theo Van den Hoek và cộng sự (1995) [11].<br />
<br />
SỐ 6/2015<br />
Tạp chí<br />
[1]<br />
KH-CN Nghệ An<br />
HOẠT ĐỘNG KH-CN<br />
<br />
Về mức độ gặp, theo quy ước khi quan sát 15 tiêu - Xác định nhu cầu oxy hóa hóa học (COD)<br />
bản/ mẫu: từ 70-100%: gặp nhiều (ký hiệu là +++); bằng phương pháp kalibicromat.<br />
từ 40-60%: gặp trung bình (++); dưới 40%: gặp ít (+). - Xác định amoni (NH4+) bằng phương pháp so<br />
2.2. Đối với mẫu nước màu với thuốc thử Nesler.<br />
Mẫu nước được thu ở độ sâu 20cm kể từ mặt - Xác định phosphat (PO43-) bằng phương pháp<br />
nước, đựng trong chai nhựa PE 1,5 lít, bảo quản ở so màu amonmolipdat và thiếc clorua.<br />
40C và phân tích tại phòng thí nghiệm Môi trường - Xác định sắt tổng số (Fets) bằng phương pháp<br />
của Trung tâm Thí nghiệm Thực hành, Trường Đại so màu kalisunfuacianua.<br />
học Vinh. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
Các chỉ tiêu như nhiệt độ, độ trong, pH được đo 1. Thành phần loài tảo lục ở hồ Xuân Dương<br />
ngay tại hiện trường: Thành phần loài tảo lục ở hồ Xuân Dương khá<br />
- Xác định nhiệt độ bằng nhiệt kế. đa dạng. Qua 3 đợt nghiên cứu, chúng tôi đã phát<br />
- Xác định độ trong bằng đĩa Secchi. hiện được 53 loài/dưới loài (gọi chung là loài)<br />
- Xác định độ pH bằng máy đo pH cầm tay. thuộc 16 chi, 8 họ, 2 bộ, 2 lớp của ngành tảo lục.<br />
Các chỉ tiêu thủy hóa được phân tích ở phòng thí Trong đó, bộ Chlorococcales có 25 loài, chiếm<br />
nghiệm: 47,2%, còn bộ Desmidiales có 28 loài, chiếm<br />
- Xác định oxy hòa tan (DO) bằng phương pháp 52,8% (Bảng 1).<br />
Winkler.<br />
Bảng 1: Danh lục thành phần loài tảo lục (Chlorophyta) ở hồ Xuân Dương<br />
<br />
Đợt<br />
TT Taxon<br />
1 2 3<br />
Lớp Protococcophyceae<br />
Bộ Chlorococcales<br />
Họ Ankistrodesmaceae<br />
1 Ankistrodesmus spiralis (Turner) Lemm. +<br />
Họ Coelastraceae<br />
2 Coelastrum microporum Naeg. +++ +++ +<br />
Họ Characiaceae<br />
3 Schroederia setigera Smith forma asiatica (G.S. West) Ergashev +<br />
Họ Hydrodictyaceae<br />
4 Pediastrum duplex Meyen var. subgranulatum Racib. +++ +++ ++<br />
5 Pediastrum duplex Meyen var. duplex +++ ++<br />
6 Pediastrum duplex Meyen var. asperum (A.Br) Hansg. + + ++<br />
7 Pediastrum duplex Meyen var. clathratum (A.Br.) Lagerh. + ++<br />
8 Pediastrum duplex Meyen var. gracillimum W.et G.S.West. ++ ++<br />
9 Pediastrum duplex Meyen var. reticulatum Lagerh +++ +++ +<br />
10 Pediastrum tetras (Ehr.) Ralfs var. tetras + +<br />
11 Tetraedron hastatum (Rabenh.) Hansg. + + +<br />
12 Tetraedron trigonum (Naeg.) Hansg. var. trigonum +++ ++ +<br />
13 Tetraedron gracile (Reinsch) Hansg. ++ + ++<br />
14 Tetraedron minimum (A.Br.) Hansg. var. minimum +++ +++ ++<br />
15 Tetraedron constricum G. M. Smith ++ ++ +<br />
16 Tetraedron reticulatum (Reinsch.) Hansg. ++<br />
Họ Palmellaceae<br />
17 Planctococcus sphaerocystiformis Korsch. ++ ++<br />
18 Palmellocystis planctonica Korsch. ++ ++<br />
<br />
SỐ 6/2015<br />
Tạp chí<br />
[2]<br />
KH-CN Nghệ An<br />
HOẠT ĐỘNG KH-CN<br />
<br />
Họ Protococcaceae<br />
19 Coenochloris pyrenoidosa Korsch. ++ +++<br />
20 Sphaerocystis polycocca Korsch. +++ +++ +++<br />
21 Coenosystis planctonica Korsch. ++ ++<br />
22 Coenosystis reniformis Korsch. + + +<br />
Họ Scenedesmaceae<br />
23 Scenedesmus quadricauda (Turp.) Breb. var. quadricauda. ++ + +<br />
24 Scenedesmus bijugatus (Turp.) Kuetz. forma irregularis Wille ++ +<br />
25 Scenedesmus bicaudatus (Hansg.) Chod. var. bicaudatus +<br />
Lớp Conjugatophyceae<br />
Bộ Desmidiales<br />
Họ Desmidiaceae<br />
26 Arthodesmus incus (Bréb.) Hass. +++ ++ +++<br />
27 Cosmarium moniliforme (Turp.) Ralfs +<br />
28 Cosmarium pseudoamoenum Wille ++ ++<br />
29 Cosmarium pachydermum Lund. ++ + +<br />
30 Cosmarium inarganitiferum (Turp.) Menegh. + +<br />
31 Cosmarium quadrifarium Lund. ++ + +<br />
32 Cosmarium phaseolus Bréb.var. omphalum Racib. + +<br />
33 Cosmarium reniforme (Ralfs) Arch. + +<br />
34 Cosmarium auriculatum Reinsch.var. vernuconsum Turner ++ +++<br />
35 Cosmarium bioculatrum Bréb. ++ ++<br />
36 Cosmarium contractrum Kirchn.var. minutum (Delponte) Coesel +++ +++ +++<br />
37 Cosmarium nitidulum Nordst ++ +<br />
38 Cosmarium amplum Nordst ++ ++ +<br />
39 Cosmarium decacbondrum Roy & Bisset ++ ++<br />
40 Cosmarium sp. +++ +++ +<br />
41 Staurastrum neglecttum West + ++<br />
42 Staurastrum analinoides Sott & Presc + +<br />
43 Staurastrum gracile Ralfs ++ ++ +<br />
44 Staurastrum sexanqulara (Bulnh) Lund. + +<br />
45 Staurastrum tohopekaligense Wolle var. insigne W. et G.S. West + + +<br />
46 Staurastrum trifidum Nordst ++ ++ +<br />
47 Staurastrum woltereckii Racib. +++ +++ +++<br />
48 Staurastrum vestitum Ralfs + +<br />
49 Staurastrum fureigerum Bréb. +++ +++ ++<br />
50 Staurastrum dejectum Bréb. ++ + +<br />
51 Steptonema trilobatum Wall. + ++<br />
52 Xanthidium acanthophorun Nordst + + +<br />
53 Xanthidium aculatum Erh. ex Ralfs ++<br />
Tổng số loài gặp trong mỗi đợt 52 41 32<br />
<br />
SỐ 6/2015<br />
Tạp chí<br />
[3]<br />
KH-CN Nghệ An<br />
HOẠT ĐỘNG KH-CN<br />
<br />
1.1. Sự phân bố thành phần loài trong các taxon của ngành tảo lục ở hồ Xuân Dương<br />
a. Ở mức độ họ<br />
Bảng 2: Sự phân bố các chi và loài trong các bộ và họ<br />
TT Bộ Họ Số lượng chi Số lượng loài Tỷ lệ %<br />
Ankistrodesmaceae 1 1 1,9<br />
Characiaceae 1 1 1,9<br />
Coelastraceae 1 1 1,9<br />
1 Chlorococcales Hydrodictyaceae 2 13 24,5<br />
Scenedesmaceae 1 3 5,7<br />
Palmellaceae 2 2 3,8<br />
Protococcaceae 3 4 7,5<br />
2 Desmidiales Desmidiaceae 5 28 52,8<br />
Tổng 2 8 16 53 100<br />
<br />
Từ bảng 2 cho thấy, bộ Desmidiales chỉ có 1 họ là Có 10 loài gặp khá phổ biến và là những<br />
Desmidiaceae, nhưng đây là họ chiếm ưu thế nhất về số loài chiếm ưu thế trong thủy vực nghiên cứu.<br />
lượng chi (5 chi) và loài (28 loài, chiếm 52,8% tổng số Đó là: Coelastrum microporum Naeg., Pedi-<br />
loài phát hiện được). Bộ Chlorococcales có đến 7 họ, astrum duplex Meyen var. subgranulatum<br />
trong đó Protococcaceae là họ có nhiều chi nhất (3 chi) Racib., Pediastrum duplex Meyen var. retic-<br />
nhưng chỉ có 4 loài (chiếm tỷ lệ 7,5%), thứ đến là Hy- ulatum Lagerh, Tetraedron minimum (A.Br.)<br />
drodictyaceae có 2 chi với 13 loài (chiếm tỷ lệ 24,5%), Hansg. var. minimum, Sphaerocystis poly-<br />
4 họ còn lại chỉ có 1 chi. Ankistrodesmaceae, Coelas- cocca Korsch., Arthodesmus incus (Bréb.)<br />
traceae và Characiaceae là 3 họ chỉ có 1 loài (chiếm tỷ Hass, Cosmarium contractrum Kirchn. var.<br />
lệ 1,9%). minutum (Delponte) Coesel, Cosmarium<br />
Số lượng loài gặp thuộc bộ Desmidiales nhiều hơn so pachydermum Lund., Staurastrum<br />
với bộ Chlorococcales. Điều này cũng phù hợp với kết woltereckii Raub, Staurastrum fureigerum<br />
quả nghiên cứu của Lê Thị Thúy Hà (2010) ở hồ chứa Bréb.<br />
Bộc Nguyên - Hà Tĩnh và các tác giả khác: hầu hết các 1.2. Sự biến động thành phần loài tảo<br />
hồ chứa có độ pH 0,5,<br />
Từ bảng 3 cho thấy, 4 chi có độ phong phú về loài là cho thấy mức độ tương đồng cao), chứng tỏ<br />
Cosmarium (14 loài, chiếm 26,4% tổng số loài phát hiện sự sai khác về thành phần loài giữa các đợt<br />
được), Staurastrum (10 loài, chiếm 18,9%), Pediastrum nghiên cứu không lớn.<br />
(7 loài, chiếm 13,2%) và Tetraedron (6 loài, chiếm 2. Một số chỉ tiêu về chất lượng nước ở<br />
11,3%). Tổng số loài thuộc 4 chi này là 37 loài, chiếm hồ Xuân Dương<br />
tới 69,81% tổng số loài phát hiện được. Đây là những Cùng với việc điều tra thành phần loài tảo,<br />
chi có diện phân bố rộng, mang tính toàn cầu và giữ vai chúng tôi đã phân tích một số chỉ tiêu về chất<br />
trò chủ đạo trong các hồ và hồ chứa nước ngọt [8]. lượng nước ở hồ Xuân Dương (Bảng 4).<br />
<br />
SỐ 6/2015<br />
Tạp chí<br />
[4]<br />
KH-CN Nghệ An<br />
HOẠT ĐỘNG KH-CN<br />
<br />
Bảng 4: Một số chỉ tiêu về chất lượng nước ở hồ Xuân Dương<br />
<br />
Đợt thu mẫu<br />
1 2 3 Trung bình QCVN 08:2008 (*)<br />
Chỉ tiêu<br />
Nhiệt độ 29,5 34,7 24,4 29,5 -<br />
Độ trong 134,6 117,8 91,3 114,57 -<br />
pH 6,1 6,1 6,3 6,17 6 -8,5<br />
DO 6,7 6,4 6,3 6,47 >5<br />
COD 8,2 8,5 9,8 8,83 15<br />
Fets 0,353 0,399 0,365 0,372 1,0<br />
NH4+ 0,042 0,038 0,035 0,038 0,2<br />
PO43- 0,042 0,043 0,040 0,042 0,2<br />
<br />
Ghi chú: (*) Cột A2 - dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng phải áp dụng công nghệ xử lý phù<br />
hợp; bảo tồn động thực vật thủy sinh.<br />
<br />
Giá trị trung bình cho cả 3 đợt: về độ trong: Trong đó, bộ Desmidiales có số lượng loài nhiều<br />
114,57cm, nhiệt độ: 29,50c, pH: 6,2, DO: 6,47 hơn so với bộ Chlorococcales. Desmidiaceae là họ<br />
mgO2/l, COD: 8,83 mgO2/l, Fets: 0,372 mg/l, NH4+: có số loài nhiều nhất (28 loài, chiếm tới chiếm<br />
0,038 mg/l và PO43-: 0,042 mg/l đều nằm trong giới 52,8% tổng số loài phát hiện được). Các chi chủ<br />
hạn nước mặt theo QCVN 08: 2008. Số liệu này cho đạo là: Cosmarium, Staurastrum, Pediastrum và<br />
thấy, chất lượng nước ở hồ Xuân Dương đạt tiêu Tetraedron.<br />
chuẩn nước sạch để cung cấp cho sinh hoạt, sản xuất - Thành phần loài giữa 3 đợt nghiên cứu có<br />
và phù hợp với sự phát triển của thực vật thủy sinh mức tương đồng cao.<br />
nói chung, tảo lục nói riêng. - Chất lượng nước ở hồ Xuân Dương đạt<br />
IV. KẾT LUẬN tiêu chuẩn nước sạch để cung cấp cho sinh<br />
- Đã xác định được là 53 loài và dưới loài thuộc hoạt, sản xuất và phù hợp cho sự phát triển của<br />
16 chi, 8 họ, 2 bộ, 2 lớp của ngành Chlorophyta. tảo lục./.<br />
<br />
<br />
Tài liệu tham khảo<br />
1. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2008), Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt (National technical<br />
regulation on surface water quatity), Hà Nội.<br />
2. Ergashev A.E., (1979), Phân loại bộ tảo lục nước ngọt Trung Á, Nxb ‘‘Phan’’ USSR, Tasken, tập I, II, (tiếng Nga).<br />
3. Lê Thị Thúy Hà (2004), Khu hệ thực vật nổi ở vùng Tây Nam hệ thống sông Lam (Nghệ An - Hà Tĩnh), Luận án tiến<br />
sỹ Sinh học, Đại học Vinh.<br />
4. Lê Thị Thúy Hà, Nguyễn Văn Dũng (2010), Vi tảo ở hồ chứa Bộc Nguyên, Hà Tĩnh, Tạp chí Khoa học, Trường Đại<br />
học Vinh, tập 39, số 4A, tr. 20-27.<br />
5. Võ Hành (1995), Một số kết quả nghiên cứu bộ tảo nguyên cầu (Protococcales) ở thủy vực Bắc Trường Sơn, Tuyển<br />
tập công trình nghiên cứu của Hội thảo khoa học đa dạng Bắc Trường Sơn (lần thứ nhất), Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà<br />
Nội, tr. 41-43.<br />
6. Philipose M.T. (1967), Chlorococcales, Indian Council of Argricultural Resarch, New Delhi, 325 p.<br />
7. Shirota A. (1966), The plant of South Vietnam. Fresh water and Marine plant, Overseas Technical Cooperation<br />
Agency, Japan, 462 p.<br />
8. Đặng Ngọc Thanh, Hồ Thanh Hải, Dương Đức Tiến, Mai Đình Yên (2002), Thủy sinh học các thủy vực nước ngọt<br />
nội địa Việt Nam, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.<br />
9. Dương Đức Tiến, Võ Hành (1997), Tảo nước ngọt Việt Nam, Phân loại bộ tảo lục (Chlorococcales), Nxb Nông nghiệp.<br />
10. Nguyễn Văn Tuyên (2003), Đa dạng sinh học tảo trong các thủy vực nước ngọt Việt Nam - Triển vọng và thử thách,<br />
Nxb Nông nghiệp thành phố Hồ Chí Minh.<br />
11. Van den Hoek C., Mann D.G. and H.M. (1995), Algae. An introduction to phycology, Cambridge University Press.<br />
<br />
SỐ 6/2015<br />
Tạp chí<br />
[5]<br />
KH-CN Nghệ An<br />