YOMEDIA
ADSENSE
Đặc điểm các gen kháng colistin và một số kháng sinh quan trọng của vi khuẩn Escherichia coli phân lập từ chất thải của lợn và người chăn nuôi tại Sóc Sơn, Hà Nội
2
lượt xem 1
download
lượt xem 1
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Nghiên cứu này nhằm tiếp tục thu thập bằng chứng khoa học về đặc điểm kiểu gen kháng colistin và một số kháng sinh quan trọng khác và sự đa dạng gen kháng của vi khuẩn E. coli phân lập từ lợn và chủ hộ chăn nuôi tại địa bàn Sóc Sơn - ngoại thành Hà Nội nhằm hỗ trợ các bên liên quan tăng cường giám sát sử dụng kháng sinh, bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm các gen kháng colistin và một số kháng sinh quan trọng của vi khuẩn Escherichia coli phân lập từ chất thải của lợn và người chăn nuôi tại Sóc Sơn, Hà Nội
- Vietnam J. Agri. Sci. 2024, Vol. 22, No. 11: 1468-1478 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2024, 22(11): 1468-1478 www.vnua.edu.vn ĐẶC ĐIỂM CÁC GEN KHÁNG COLISTIN VÀ MỘT SỐ KHÁNG SINH QUAN TRỌNG CỦA VI KHUẨN Escherichia coli PHÂN LẬP TỪ CHẤT THẢI CỦA LỢN VÀ NGƯỜI CHĂN NUÔI TẠI SÓC SƠN, HÀ NỘI Đặng Thị Thanh Sơn1*, Trần Thị Nhật1, Phan Thị Phương Thảo2, Nguyễn Thị Thanh Thủy2, Etiene Loire3, Trương Nhật Mỹ4 1 Viện Thú y 2 Khoa Công nghệ thực phẩm, Học viện Nông nghiệp Việt Nam 3 Tổ chức CIRAD 4 Trung tâm Nghiên cứu Y học Việt Đức (VGCARE) * Tác giả liên hệ: thanhsonnivr@gmail.com Ngày nhận bài: 22.07.2024 Ngày chấp nhận đăng: 18.12.2024 TÓM TẮT Vi khuẩn mang gen kháng kháng sinh là mối đe doạ đối với sức khoẻ cộng đồng. Kết quả nghiên cứu từ 50 hộ chăn nuôi quy mô nhỏ tại Sóc Sơn - Hà Nội cho thấy tỷ lệ phát hiện E. coli kháng colistin trong chất thải lợn là 72% (36/50 hộ) và mẫu chất thải người chăn nuôi là 16% (8/50 hộ). Giải trình tự toàn bộ hệ gen (WGS) 10 chủng E. coli kháng colistin phân lập từ 5 hộ chăn nuôi (1 chủng phân lập từ người và 1 chủng từ lợn) bằng kỹ thuật Oxford Nanopore Technologies (ONT) cho biết có 38 kiểu gen kháng (14 gen nằm trên chromosome và 31 gen kháng nằm trên plasmids) với 9 nhóm kháng sinh và các chủng mang đồng thời từ 7 đến 22 loại gen kháng, bao gồm Beta-lactams, colistin, tetracycline, sulfonamide, quinolon, phenicol, aminoglycoside, marcolide, và trimethoprim. Các gen mcr-1 và/hoặc mcr-3 được phát hiện trong 100% (10/10) chủng E. coli kháng colistin. Kết quả cũng cho biết có 3 chủng phân lập từ lợn và 1 chủng từ người mang đồng thời 2 gen mcr-1 và mcr-3. Nghiên cứu đã phát hiện được 1 chủng E. coli (barcode 60 - PCE 20.1) phân lập từ lợn 1 chủng phân lập từ người (barcode 67- PCE 31.1) được xác định thuộc cùng 1 nhánh và có mối quan hệ gần gũi về mặt di truyền mặc dù thuộc 2 hộ chăn nuôi khác nhau. Từ khóa: E. coli, kháng kháng sinh, gen kháng thuốc, chất thải lợn Characteristics of Colistin and Other Important Antibiotics Resistance Genes of Escherichia coli Isolated from Pig and Farm-Workers in Soc Son, Ha Noi ABSTRACT Antibiotic-resistant bacteria and the circulation of drug-resistant genes are a threat to public health globally. Research results show that the rate of detected of colistin ressitant E. coli from pigs in small- scale pig farm in Soc Son - Hanoi was 72% (36/50 farms) and from farm-workers was 16% (8/50 farms). Of these, 10 E. coli strains from 05 farms were selected for analyzing their genomic sequences by Oxford Nanopore Technologies (ONT) systerm (one strain from pig and one strain from farm-worker each of five farms). The studied results showed that 38 resistance genes (14 genes located on chromosome và 31 genes located on plasmids) with 9 antibiotic group. 10 strains were determined to carry to 7-22 resistance genes simultaneously. E. coli strains carried resistance genes of β-lactams, colistin, tetracycline, sulfonamide, quinolon, phenicol, aminoglycoside, marcolide, trimethoprim. The mcr-1 and/or mcr-3 were found in 10 E. coli strains carrying colistin-resistance phenotype. One strain isolated from farmer and 3 strains isolated from pigs carried 2 mcr-1 and mcr-3 simultaneously. One E. coli strain (barcode 60 - PCE 20.1) was detected from pigs and another (barcode 67- PCE 31.1) was isolated from farm-workers were of the same resistance gen characteristic eventhought they were detected from two diffirent farms. Keywords: E. coli, antibiotic resistance, colistin, resistant-genes, pig. 1468
- Đặng Thị Thanh Sơn, Trần Thị Nhật, Phan Thị Phương Thảo, Nguyễn Thị Thanh Thủy, Etiene Loire, Trương Nhật Mỹ 1. ĐẶT VẤN ĐỀ truyền mang gen kháng colistin (Liu & cs., 2016). Các yếu tố di truyền quyết đðnh tính Ngành chën nuôi lợn täi Việt Nam đòng vai kháng nìm trên plasmid là phổ biến nên rçt dễ trò quan trọng và là nguồn cung cçp thăc phèm xây ra hiện tþợng truyền ngang hoặc truyền dọc chính cho ngþąi tiêu dùng trong nþĆc và hþĆng giĂa các vi khuèn cüng loài hoặc khác loài lþu tĆi xuçt khèu. Sòc SĄn là huyện ngoäi thành Hà cĂu trong chçt thâi cûa vêt nuôi và ngþąi, täo Nội có vð trí đða lý và khí hêu thuên lợi cho tiền đề cho să lây truyền gen kháng thuốc ngành chën nuôi phát triển. Tuy nhiên, täi Sóc xuyên suốt chuỗi sân xuçt thðt lợn ânh hþćng SĄn các mô hình chën nuôi lợn qui mô nông hộ đến sĀc khóe cộng đồng (Luo & cs., 2020). Tình (tÿ 1 đến 30 con) là phổ biến. Đåy là mô hình träng kháng colistin cûa các vi khuèn nhóm chën nuôi chþa đþợc giám sát chặt chẽ về việc sā Enterobacteriaceae ngày càng đþợc cânh báo täi dýng kháng sinh cho vêt nuôi, tiềm èn nguy cĄ nhiều quốc gia (Kim & cs., 2019); Tuo & cs., lây nhiễm vi khuèn kháng thuốc giĂa vêt nuôi và 2018). Täi Việt Nam, theo một khâo sát täi Hà ngþąi thông qua chuỗi cung cçp thăc phèm. Tổ Nội, Hâi DþĄng và Thái Bình trong khoâng thąi chĀc Y tế thế giĆi (WHO) đã xếp Việt Nam vào gian tÿ tháng 7/2009 đến tháng 3/2010, có ít nhòm các nþĆc có nhiều nguy cĄ đối vĆi sĀc khóe nhçt 45 loäi kháng sinh thuộc hĄn 10 nhòm cộng đồng do vi khuèn kháng thuốc. kháng sinh đã đþợc sā dýng trong chën nuôi lợn Escherichia coli là vi khuèn chî thð và gia cæm (Dang & cs., 2013). Trong nghiên (indicator) lïnh văc vi khuèn kháng thuốc cæn cĀu này, nhóm tác giâ đã đþa ra dĂ liệu cho đþợc giám sát để đánh giá thăc träng vi khuèn thçy colistin là kháng sinh đþợc ngþąi chën kháng thuốc ć mỗi quốc gia nhìm kðp thąi hỗ trợ nuôi lăa chọn và sā dýng để phòng ngÿa và điều công tác lăa chọn kháng sinh điều trð các bệnh trð rối loän tiêu hóa do vi khuèn Gram âm gây nhiễm trùng thþąng gặp ć ngþąi và vêt nuôi. ra ć gà (22/210 hộ; 10,48%) và lợn con (56/210 Đồng thąi giúp ngën chặn hêu quâ cûa vi khuèn hộ; 26,67%) (Dang & cs., 2013). Tình träng kháng thuốc đối vĆi hệ thống y tế công cộng toàn kháng colistin cûa vi khuèn ngày càng gia tëng cæu (Breijyeh & cs., 2020). vĆi tốc độ nhanh cüng đþợc đề cêp trong nhiều Colistin là kháng sinh thuộc nhóm nghiên cĀu trþĆc đò täi Việt Nam. Theo Tada & polymyxin đþợc sā dýng phổ biến tÿ nëm 1950 cs. (2017) trong số 18 chûng vi khuèn E. coli đa vĆi mýc đích điều trð các bệnh nhiễm trùng do vi kháng thuốc täi một bệnh viện cûa Việt Nam có khuèn Gram âm (Falagas & Kasiakou, 2005). 2 chûng (11,11%) kháng colistin và đåy là báo Tuy nhiên, tình träng kháng colistin cûa vi cáo đæu tiên về các chûng vi khuèn E. coli chĀa khuèn nhóm Enterobacteriaceae ngày càng gen kháng mcr-1 trong cĄ sć y tế täi Việt Nam. đþợc cânh báo vĆi tæn suçt lĆn ć nhiều nĄi trên Một nghiên cĀu khác täi Việt Nam cüng đã phát thế giĆi (Du & cs., 2016; Lomonaco & cs., 2018). hiện 36,8% các chûng E. coli kháng colistin Đến nay, colistin là kháng sinh đþợc xếp vào phân lêp tÿ ngþąi khoẻ mänh mang gen mcr-1 nhóm kháng sinh rçt quan trọng, thuộc nhóm trên plasmid (Yamaguchi & cs., 2010). Nhóm “lăa chọn cuối cùng” để điều trð các bệnh nhân tác giâ Nguyễn Vinh Trung & cs. (2017) cüng cò bð nhiễm trùng nặng do vi khuèn đa kháng báo cáo về să hiện diện cûa gen mcr-1 trên các thuốc (Barlaam & cs., 2019). Theo các nghiên chûng E. coli phân lêp tÿ méu phân gà (12,8%) cĀu trþĆc đåy mô tâ cĄ chế kháng colistin cûa vi và méu phân cûa ngþąi chën nuôi gà (4,0%) ć khuèn có thể do đột biến gen trên bộ nhiễm síc Việt Nam. Trong một nghiên cĀu mĆi đåy, tỷ lệ thể làm thay đổi phân tā liên kết vĆi màng LPS kháng colistin cûa vi khuèn E. coli phân lêp dén đến giâm tþĄng tác tïnh điện vĆi colistin, đþợc trên ngþąi chën nuôi là 14,9% và trên lợn làm mçt tác dýng diệt khuèn (Falagas & cs., là 45,7% (53/116 méu) (Son & cs., 2021). VĆi xu 2000). Bên cänh đò, một số nghiên cĀu khác đã hþĆng tëng nhanh tỷ lệ kháng đối vĆi colistin, đề cêp đến cĄ chế kháng colistin qua plasmid cæn thiết phâi giám sát chặt chẽ đối vĆi vi xây ra thông qua việc thu nhên các yếu tố di khuèn kháng thuốc để có thể xây dăng bân đồ 1469
- Đặc điểm các gen kháng colistin và một số kháng sinh quan trọng của vi khuẩn Escherichia coli phân lập từ chất thải của lợn và người chăn nuôi tại Sóc Sơn, Hà Nội dðch tễ quốc gia về phân bố kiểu hình, kiểu gen Thú y, Viện Thú y và Trung tâm Nghiên cĀu Y kháng nhìm chû động can thiệp ngën chặn tỷ lệ học Việt ĐĀc - VGcare, Bệnh viện Trung þĄng kháng cûa vi khuèn đối vĆi các nhóm kháng Quån đội 108. sinh quan trọng. Nghiên cĀu này nhìm tiếp týc thu thêp 2.2. Nội dung nghiên cứu bìng chĀng khoa học về đặc điểm kiểu gen - Phân lêp và xác đðnh kiểu hình kháng kháng colistin và một số kháng sinh quan trọng colistin cûa các chûng E. coli phân lêp tÿ méu khác và să đa däng gen kháng cûa vi khuèn phân lợn và ngþąi chën nuôi. E. coli phân lêp tÿ lợn và chû hộ chën nuôi täi - Giâi trình tă toàn bộ hệ gen một số chûng đða bàn Sòc SĄn - ngoäi thành Hà Nội nhìm hỗ vi khuèn E. coli có kiểu hình kháng colistin để trợ các bên liên quan tëng cþąng giám sát sā phát hiện gen kháng colistin và să đa däng gen dýng kháng sinh, bâo vệ sĀc khóe cộng đồng. kháng vĆi một số kháng sinh khác. 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.3. Phương pháp nghiên cứu 2.1. Vật liệu 2.3.1. Thu thập mẫu Thăc hiện theo hþĆng dén cûa QCVN 01- - Méu nghiên cĀu: méu chçt thâi lợn và 83:2011/BNNPTNT và quy trình lçy méu méu chçt thâi ngþąi chën nuôi tÿ 50 hộ chën thþąng quy cûa Bộ môn Vệ sinh Thú y, Viện nuôi nhó (mỗi hộ 1 méu tÿ lợn và 1 méu tÿ Thú y. ngþąi chën nuôi) trên đða bàn huyện Sòc SĄn, Hà Nội. - Quy trình lấy mẫu phân lợn: Täi mỗi hộ chën nuôi, méu phân lợn đþợc thu thêp täi 3-5 - Môi trþąng phân lêp và khîng đðnh vi vð trí khác nhau trên sàn chuồng nuôi bìng cách khuèn E. coli (Oxoid/ Merck): MacConkey agar, dùng tëm bông quết méu täi 3 vð trí khác nhau Trypt Soy Broth, Blood agar base, Kligler agar, và cho vào lọ đăng méu chuyên dýng có chĀa Thuốc thā Kovac’s, VP-MR, Simmon citrate, môi trþąng bâo quân méu, vặn chặt níp và ghi Urea, Lysine, Brain Heart Infusion. nhãn (ký hiệu träi/ loäi méu/ ngày lçy méu). - Môi trþąng hóa chçt dùng để kiểm tra Bâo quân méu ć 4-8C và vên chuyển về phòng kiểu hình kháng colsistin: Mueller-hinton broth thí nghiệm trong vòng 24h. No.2 (MHB, Oxoid), kháng sinh bột (colistin, - Quy trình lấy mẫu phân người chăn nuôi: Sigma), NaCl (Merck). Ngþąi chën nuôi tă thu thêp méu phân bìng - Hoá chçt tách chiết DNA và giâi trình tă tëm bông vô trùng. Sau đò tëm bông méu đþợc gen: Bộ kit Monarch@ Genomic DNA đặt vào ống bâo quân méu chuyên dýng, vặn Purification Kit (NEB #T3010S, BioLab), bộ chặt níp và ghi ký hiệu méu. Bâo quân méu ć sinh phèm Rapid sequencing gDNA-barcoding 4-8C và vên chuyển về phòng thí nghiệm trong (SQK-RBK110.96). vòng 24h. - Trang thiết bð: nồi hçp, cån điện tā, tû 2.3.2. Quy trình phân lập vi khuẩn E. coli çm, máy dêp méu, vontex, máy ly tâm, buồng cçy sinh học, máy û nhiệt, máy PCR, thiết bð Tëm bông chĀa méu phån đþợc ria cçy trăc nanodrop, máy Qubit 4.0 flourometer, bộ thiết tiếp trên đïa thäch MacConkey có bổ sung bð Minikon và hệ thống máy giâi trình tă gen colistin (MacConkey-COL) vĆi nồng độ 4 µg/ml. Nuôi cçy tû çm ć 37C trong 20 ± 2h. Chọn tối Oxford Nanopore, tû länh (4C/ -20C/ -40C). đa 5 khuèn läc E. coli/méu để kiểm tra đặc tính - Thąi gian nghiên cĀu: tháng 7/2022 đến sinh hòa đặc trþng để khîng đðnh, bao gồm khâ tháng 3/2023. nëng lên men đþąng (glucose, lactose), indol, - Đða điểm phân tích méu: Bộ môn Vệ sinh gas, ureas, citrate, VP-MR, H2S. Các chûng vi 1470
- Đặng Thị Thanh Sơn, Trần Thị Nhật, Phan Thị Phương Thảo, Nguyễn Thị Thanh Thủy, Etiene Loire, Trương Nhật Mỹ khuèn phân lêp đþợc sẽ đþợc lþu giĂ trong ống 2.3.5. Xử lý số liệu Eppendorf 1,5ml có chĀa 1ml dung dðch BHI glycerin 15% và bâo quân trong tû länh âm sâu Số liệu về kết quâ phân lêp và tính kháng thuốc đþợc tổng hợp và phån tích thþąng quy ć điều kiện -30C. bìng phæn mềm Microsoft Excel. DĂ liệu về 2.3.3. Kiểm tra kiểu hình kháng với colistin trình tă chuỗi và các gen kháng kháng sinh bằng kỹ thuật xác định nồng độ ức chế tối đþợc tổng hợp và phån tích theo quy trình đþợc công khai trên GitHub. (https://github.com/ thiểu trên đĩa 96 giếng (MIC-microbroth loire/paceupnanoporeWGS_AMR) dilution test) Sā dýng đïa 96 giếng đã đþợc bổ sung dung 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN dðch pha loãng colistin theo dãy nồng độ 32; 16; 8; 4; 2; 1; 0,5; 0,25; 0,125, 0,06 µg/ml. Thêm 3.1. Kết quâ phân lập vi khuẩn E. coli từ 50µl cûa dung dðch vi khuèn vi khuèn phân lợn và người chăn nuôi (106 CFU/ml) vào các giếng và nuôi tû çm ć Kết quâ phân tích méu trên môi trþąng 35 ± 2C trong 18-20h. Đọc kết quâ bìng cách MacConkey có bổ sung colistin vĆi nồng độ 4 quan sát tÿ đáy giếng để xác đðnh să phát triển mg/l (MacConkey- COL) cho thçy să có mặt cûa cûa vi khuèn (hiện tþợng đýc hoặc líng cặn) täi vi khuèn E. coli trong 43/50 (86%) méu phân lợn các nồng độ kháng sinh khác nhau. Chûng đối và 15/50 (30%) méu phån ngþąi. Trong đò să có chĀng E. coli ATCC 25922 đþợc sā dýng trong mặt cûa các chûng E. coli phân lêp trên méu nghiên cĀu. Các chûng vi khuèn cho giá trð phân lợn có tỷ lệ cao hĄn méu phån ngþąi chën MIC ≥ 4 µg/ml đþợc xác đðnh kháng colistin nuôi (Bâng 1). (CLSI, 2021). 3.2. Kết quâ xác định kiểu hình kháng 2.3.4. Giải trình tự hệ gen (WGS) colistin của vi khuẩn E. coli phân lập được Tổng số 10 chûng E. coli có kiểu hình kháng VĆi mỗi méu dþĄng tính lăa chọn ngéu colistin đþợc lăa chọn, tách chiết DNA và giâi nhiên 1 chûng vi khuèn E. coli (43 chûng đäi trình tă toàn bộ hệ gen (WGS) bìng hệ thống diện cho 43 méu phân lợn dþĄng tính và 15 giâi trình tă thế hệ mĆi Oxford Nanopore chûng tÿ các méu chçt thâi ngþąit) để xác đðnh Technologies (ONT) và theo quy trình hþĆng kiểu hình kháng colistin bìng cách xác đðnh dén cûa bộ sinh phèm Rapid sequencing gDNA- nồng độ Āc chế tối thiểu (MIC) bìng phþĄng barcoding (SQK-RBK110.96). pháp vi pha loãng trên đïa 96 giếng. Bâng 1. Kết quâ phân lập vi khuẩn E. coli trên môi trường có bổ sung colistin (4 mg/l) từ mẫu phân lợn (n = 50) và phân người chăn nuôi (n = 50) Loại mẫu Số mẫu kiểm tra Số mẫu dương tính Tỷ lệ (%) Mẫu phân lợn 50 43 86,0 Mẫu chất thải của người chăn nuôi 50 15 30,0 Bâng 2. Sự phân bố giá trị MIC với colistin của chủng E. coli theo CLSI, 2021 Số chủng Sự phân bố giá trị MIC kháng colistin (µg/ml) Điểm cutoff* Số chủng Nguồn gốc chủng kiểm tra 0,06 0,125 0,25 0,5 1 2 4 8 16 32 (µg/ml) kháng (%) Mẫu phân lợn 43 3 1 2 1 0 0 12 19 4 1 ≥4 36/43 (83,7%) Mẫu chất thải của 15 2 1 1 0 2 1 1 6 1 0 ≥4 8/15 (53,3%) người chăn nuôi Tổng số 58 5 2 3 1 2 1 13 25 5 1 ≥4 44/58 (75,86%) 1471
- Đặc điểm các gen kháng colistin và một số kháng sinh quan trọng của vi khuẩn Escherichia coli phân lập từ chất thải của lợn và người chăn nuôi tại Sóc Sơn, Hà Nội Theo hþĆng dén cûa CLSI 2021, các chûng lợn có giá trð MIC là 32 µg/ml cho thçy hiện nay vi khuèn đþąng ruột có giá trð MIC vĆi colistin ≥ các chûng E. coli phân lêp tÿ lợn kháng vĆi 4 µg/ml là các chûng kháng colistin (kiểu hình colistin cò xu hþĆng tëng cao. kháng colistin). Bâng 2 cho thçy 36/43 (83,7%) Trong khuôn khổ nghiên cĀu cûa tác giâ số chûng E. coli phân lêp tÿ lợn và 8/15 (53,3%) Lê Thð Nga & cs. (2021) täi thành phố Hồ Chí chûng phân lêp tÿ ngþąi chën nuôi kháng vĆi Minh cüng cho biết các chûng E. coli kháng colistin. Các chûng E. coli kháng colistin ć ngþąi colistin phân lêp tÿ thðt lợn là 41,9% và méu và lợn đều phân bố têp trung trong khoâng giá trð MIC tÿ 4 µg/ml - 16 µg/ml. Kết quâ này phån ngþąi bán thðt là 36,1%. Một nghiên cĀu tþĄng đồng vĆi một nghiên cĀu khác cûa chúng khác täi một số trang träi lợn täi ć Indonesia tôi nëm 2021 ć một số träi chën nuôi lợn täi Bíc nëm 2018 cho thçy 34,1% chûng E. coli phân Ninh (Son & cs., 2021). Tuy nhiên täi nghiên lêp tÿ méu phân lợn kháng vĆi colistin (Kallau cĀu này đã phát hiện chûng E. coli phân lêp tÿ & cs., 2018). Ghi chú: Các ô vuông màu đỏ biểu thị sự hiện diện của các gen kháng, các ô màu xanh biểu thị không có gen kháng theo nhóm kháng sinh. KH chủng là ký hiệu chủng vi khuẩn E. coli phân lập được trong nghiên cứu này.Gen kháng KS: biểu thị tên các gen kháng kháng sinh được tìm thấy trong DNA của vi khuẩn E. coli Hình 1. Kết quâ phân tích gen kháng thuốc của vi khuẩn E. coli phân lập từ lợn và người chăn nuôi 1472
- Đặng Thị Thanh Sơn, Trần Thị Nhật, Phan Thị Phương Thảo, Nguyễn Thị Thanh Thủy, Etiene Loire, Trương Nhật Mỹ Colistin thuộc nhòm “lăa chọn cuối cùng” thąi 2 gen mcr-1 và mcr-3 (Son & cs., 2021). Và trong điều trð bệnh cho nhån y, nhþng läi là tþĄng đồng vĆi các nghiên cĀu khác trên lợn và thuốc đang đþợc sā dýng phổ biến trong chën gà täi Việt Nam cüng xác đðnh đþợc să hiện nuôi lợn, gà. Cý thể trong nghiên cĀu này, tỷ lệ diện cûa 2 gen mcr-1 và/ hoặc mcr-3 (Kawahara hộ chën nuôi phát hiện vi khuèn E. coli kháng & cs., 2019; Nga & cs., 2021). NhĂng bìng colistin tÿ méu phân lợn là 72% (36/50 hộ) và tÿ chĀng khoa học này cho thçy gen kháng colistin méu phån ngþąi chën nuôi là 16% (8/50 hộ). mcr-1 và mcr-3 là phổ biến täi Việt Nam. Đåy cò thể là mối nguy dén đến việc tëng mĀc Bên cänh đò, nghiên cĀu này còn cho thçy să độ kháng và lan truyền vi khuèn kháng colistin đa däng gen kháng nhóm kháng sinh khác nhau giĂa ngþąi và vêt nuôi. trong 10 chûng E. coli đþợc phân tích. Các chûng này mang tÿ 1 đến 3 loäi gen kháng nhóm kháng 3.3. Kết quâ xác định gen kháng colistin và sinh β-lactam phổ rộng, bao gồm blaTEM-1A (2/10 một số kháng sinh các chủng E. coli phân chûng), blaTEM-1B (8/10 chûng), blaTEM-104 (1/10 lập được chûng), blaTEM-105 (2/10 chûng), blaTEM-106 (5/10 chûng) và blaCTX-M-64 (1/10 chûng). Gen blaTEM-104, Bìng phþĄng pháp giâi trình tă gen Oxford blaTEM-105 chî đþợc tìm thçy trên chromosome, Nanopore Technologies, 10 chûng E. coli có kiểu trong khi các gen blaTEM-1A, blaTEM-1B, blaTEM-106 và hình kháng colistin (5 chûng tÿ lợn và 5 chûng blaCTX-M-64 đþợc xác đðnh nìm trên plasmid. Các tÿ ngþąi chën nuôi) đþợc lăa chọn và tiến hành gen sul1, sul2 và sul3 là gen kháng sulfonamide giâi trình tă toàn bộ hệ gen. Kết quâ cho thçy, đã đþợc xác đðnh. Trong đò, gen sul2 đþợc xác kích thþĆc bộ gen cûa các chûng E. coli (gồm đðnh là gen phổ biến nhçt và đþợc phát hiện trong chromosome và plasmids) trong nghiên cĀu này câ 10 chûng và nìm trên plasmid, tiếp đến là sul3 nìm trong khoâng tÿ 4.779.918-5.687.806 đþợc tìm thçy trong 6/10 chûng và nìm trên nucleotide, tþĄng đþĄng một số công bố trþĆc chromosome và chî có 1 chûng đþợc xác đðnh đåy đã đþợc đëng tâi trên ngân hàng gen mang đồng thąi câ 3 gen sul1, sul2 và sul3. Bên (Genbank) là lĆn hĄn 4,6 triệu nucleotide cänh đò, 3 gen kháng tetracycline bao gồm gen (Blattner & cs., 1997). Tỷ lệ nhên däng tet(34), tet(A), tet(M) cüng đþợc xác đðnh. Trong nucleotide dao động tÿ 98,32-99,77%. đò, gen kháng tet(34) là phổ biến nhçt có mặt ć Mþąi chûng E. coli có kiểu hình kháng 10/10 chûng và là gen kháng đþợc xác đðnh nìm colistin sau khi giâi trình tă cho thçy să hiện trên chromosome cûa vi khuèn. Gen qnrS1 là gen diện cûa 38 gen kháng vĆi 9 nhóm kháng sinh kháng nhòm kháng sinh quinolone cüng đþợc tìm khác nhau. Các chûng E. coli này mang đồng thąi thçy trong 2 chûng E. coli phân lêp tÿ méu phân tÿ 7 đến 22 loäi gen kháng khác nhau. Trong đò, lợn và 3 chûng phân lêp tÿ ngþąi chën nuôi. Các cò 14 gen kháng đþợc xác đðnh nìm trên gen kháng nhóm marcolide bao gồm mef(B), chromosome và 31 gen kháng nìm trên lnu(F) cüng đþợc tìm thçy trong 3 chûng phân lêp plasmids. Điều này cho thçy să đa däng về gen tÿ lợn và 3 chûng phân lêp tÿ ngþąi chën nuôi cûa kháng thuốc đþợc xác đðnh trong nghiên cĀu này. các hộ chën nuôi khác nhau. Trong đò gen mef(B) Kết quâ đþợc trình bày täi hình 1 và bâng 3 là gen đþợc tìm thçy phổ biến (6/10 chûng). Gen Bâng 3 cho thçy 10 chûng E. coli có kiểu kháng trimethoprim có mặt trong 7/10 chûng, bao hình kháng colistin đều gen kháng mcr-1 gồm dfrA17, dfrA12, dfrA14, dfrA15, dfrA5 và phổ hoặc/và mcr-3. Trong đò, gen mcr-1 có mặt ć tçt biến nhçt là gen dfrA12 (4/10 chûng) và dfrA17 câ các chûng E. coli phân lêp tÿ lợn và ngþąi (2/10 chûng). Tiếp đến là ba gen kháng phenicol chën nuôi. Có 1 chûng phân lêp tÿ ngþąi chën cüng đþợc tìm thçy trong các chûng E. coli trong nuôi và 3 chûng phân lêp tÿ lợn mang đồng thąi nghiên cĀu này bao gồm catB4, floR và cmlA1, 2 gen mcr-1 và mcr-3. Kết quâ nghiên cĀu này trong đò gen catB4 và floR là phổ biến nhçt và có tþĄng đồng vĆi kết quâ nghiên cĀu cûa chúng mặt trong 10/10 và 9/10 chûng E. coli. Nghiên cĀu tôi täi Bíc Ninh nëm 2021 cüng xác đðnh đþợc xác đðnh đþợc 11 loäi gen nhóm aminoglycosides să hiện diện mcr-1 trong E. coli phân lêp tÿ lợn đþợc tìm thçy trong 9/10 chûng E. coli, bao gồm (95,1%) và ngþąi chën nuôi (91,1%) là phổ biến aac(3)-IIa, aac(3)-IId, aac(3)-VIa, aadA1, aadA2, và chî có 1 chûng phân lêp tÿ lợn mang đồng aadA5, aph(3')-Ia, aph(3')-Ic, strA, strB. 1473
- Đặc điểm các gen kháng colistin và một số kháng sinh quan trọng của vi khuẩn Escherichia coli phân lập từ chất thải của lợn và người chăn nuôi tại Sóc Sơn, Hà Nội Bâng 3. Kết quâ nghiên xác định gen kháng colistin và một số kháng sinh của vi khuân E. coli phân lập từ lợn và người chăn nuôi Ký hiệu Kháng colistin Nguồn hộ Ký Gen kháng Gen kháng Gen kháng Gen kháng Gen kháng Gen kháng Gen kháng Gen kháng gốc Kiểu chăn hiệu chủng Kiểu gen β-lactamase Sulfonamide Tetracycline quinolone phenicol aminoglycosides trimethoprim macrolide mẫu hình nuôi 15 Lợn PCE 15.1 COL+ mcr-1 blaTEM-1B sul2, sul3 tet(34), tet(A), QnrS1 catB4, aadA1, aadA2 dfrA12 mef(B), tet(M) cmlA1, floR Inu(F) 15 Người HCE 15.1 COL+ mcr-1; blaTEM-1B, Sul2 tet(A), tet(34) QnrS1 floR, catB4 aadA1, strA, strB drfA14 mcr-3 blaTEM-106 20 Lợn PCE 20.1 COL+ mcr-1, blaTEM-1B, sul2, sul3 tet(34), tet(A), catB4, aac(3)-IId, aadA1,aadA2, dfrA12, dfrA15 mef(B), mcr-3 blaTEM-105, tet(M) cmlA1, floR aph(3')-Ia, strA, strB Inu(F) blaTEM-106 20 Người HCE 20.1 COL+ mcr-1 blaTEM-1B sul2 tet(A) QnrS1 catB4, floR, aac(3)-Via, aadA1, strA, dfrA17 strB 25 Lợn PCE 25.1 COL+ mcr-1 blaTEM-1B sul2 tet(34), tet(A), catB4 tet(M) 25 Người HCE 25.1 COL+ mcr-1 blaTEM-1B, sul3 tet(34) catB4 aac(3)-Iid, aadA1, drfA14 mef(B), blaTEM-106 Inu(F) 31 Lợn PCE 31.1 COL+ mcr-1, blaTEM-106, sul2, sul3 tet(34), tet(A) catB4, floR aadA1, aadA2, aph(3')-Ic, mef(B) mcr-3 blaTEM-1A strA, strB 31 Người HCE 31.1 COL+ mcr-1 blaTEM-1B, Sul2, sul3 tet(A), tet(M), floR, catB4, aadA1, aadA2 dfrA12 mef(B) blaTEM-105 tet(34) cmIA1 35 Lợn PCE 35.1 COL+ mcr-1, blaTEM-1B, sul2 tet(34), tet(B) QnrS1 catB4, floR aac(3)-Iid, aadA1, aadA5 mcr-3 blaTEM-106 35 Người HCE 35.1 COL+ mcr-1 blaCTX-M-64, sul1, Sul2, sul3 tet(A); tet(34) floR, catB4, aadA5, aadA1, aadA2, dfrA5, dfrA12, mef(B) blaTEM-1A, cmIA1 aac(3)-Iid, aac(3)-Iva, dfrA17 blaTEM-104 aph(3')-Ic, aph(3')-Ia, strA, strB 1474
- Đặng Thị Thanh Sơn, Trần Thị Nhật, Phan Thị Phương Thảo, Nguyễn Thị Thanh Thủy, Etiene Loire, Trương Nhật Mỹ Să có mặt cûa một lþợng lĆn các gen kháng cs., 2018). Các gen kháng kháng sinh đþợc phát kháng sinh trong các chûng E. coli phân lêp tÿ hiện trong nghiên cĀu này tþĄng tă vĆi nghiên lợn và ngþąi chën nuôi cho thçy mối nguy ânh cĀu cûa tác giâ TrþĄng Thð Quý DþĄng và cs. hþćng đến sĀc khoẻ vêt nuôi và con ngþąi do (2021) tÿ các chûng E. coli phân lêp tÿ chçt thâi nhiễm E. coli đa kháng và mang đồng thąi lợn täi Bíc Ninh cüng cho thçy să hiện diện cûa nhiều gen kháng kháng sinh. Đặc biệt là các các gen kháng vĆi nhiều nhóm kháng sinh khác chûng mang đồng thąi các gen kháng β-lactams nhau, bao gồm gen kháng nhóm β-lactams (cephalosporin) hoặc/và gen kháng colistin. Đåy (blaCTX-M-65, blaCTX-M-55, blaCTX-M-14, blaCTX-M-27, là 2 nhóm kháng sinh nìm trong danh sách các blaCTX-M-15 và blaOXA-10), colistin (mcr-1 và mcr-3), loäi kháng sinh rçt quan trọng và đặc biệt quan trimethoprime (dfrA1, dfrA12, dfrA14, dfrA15, trọng trong điều trð bệnh cho vêt nuôi và con dfrA16, dfrA17 và dfrA27) và gen kháng vĆi ngþąi cüng đþợc tác giâ Hounmanou & cs. nhóm sulfornamide (sul1, sul2, sul3). (2021) phát hiện trên lợn. Să hiện diện cûa các Phân tích phát sinh loài cûa các chûng gen kháng β-lactam này cñn đþợc xác đðnh trong E. coli phân lêp đþợc tÿ lợn và ngþąi chën nuôi các nghiên cĀu khác trong các chûng E. coli đþợc xây dăng dăa theo trình tă bộ gen và kết phân lêp tÿ thðt bò, gà và cá ć Việt Nam (Ueda quâ phân tích về să có mặt cûa các gen kháng & cs., 2015; Nguyen & cs., 2016; Hinenoya & kháng sinh khác nhau (Hình 2). Ghi chú: (a): Bân đồ phân tích phát sinh loài của các chủng E. coli phân lập từ lợn và người chăn nuôi; (b): Thang màu thể hiện nguồn gốc các chủng E. coli phân lập từ người chăn nuôi (các ô vuông màu đỏ) và lợn (các ô màu xanh dương); Các ô vuông màu cam, nâu, xanh lá, tím, hồng biểu thị mã số hộ chăn nuôi tương ứng với các chủng E. coli phân lập được. (c) Bân đồ biểu thị sự có (ô vuông màu đen) hoặc không có (ô vuông màu xám) gen kháng nhóm β-lactam và colistin. Hình 2. Phân tích phát sinh loài từ trình tự bộ gen của các chủng E. coli phân lập ở lợn và người chăn nuôi 1475
- Đặc điểm các gen kháng colistin và một số kháng sinh quan trọng của vi khuẩn Escherichia coli phân lập từ chất thải của lợn và người chăn nuôi tại Sóc Sơn, Hà Nội Kết quâ phân tích phát sinh loài (Hình 2) thâi lợn và ngþąi chën nuôi täi 50 hộ chën nuôi cho thçy 10 chûng E. coli kháng colistin phân nhó lẻ täi Sòc SĄn, Hà Nội vĆi mĀc độ kháng lêp tÿ lợn và ngþąi chën nuôi phån bố thành 9 phổ biến ć 4-16 µg/ml. Tuy nhiên, ć lợn đã phát nhánh khác nhau và không có các chûng phân hiện một chûng có giá trð MIC ć mĀc độ cao là lêp tÿ lợn và ngþąi chën nuôi trong cùng một hộ 32 µg/ml. Nghiên cĀu cüng đã phát hiện să chën nuôi lợn thuộc cùng 1 nhánh. Điều này cho tþĄng đồng gen kháng kháng sinh cûa vi khuèn thçy trong nghiên cĀu này, chúng tôi đã không E. coli phân lêp tÿ ngþąi và vêt nuôi; să phổ tìm thçy mối liên hệ về mặt di truyền giĂa các biến cûa gen kháng colistin (mcr-1 và/hoặc chûng E. coli phân lêp trên ngþąi và lợn cûa mcr-3) và să đa däng gen kháng thuốc (38 kiểu cùng một hộ chën nuôi. Tuy nhiên, một kết quâ gen) kháng vĆi 8 nhóm kháng sinh khác, bao gồm quan trọng cûa nghiên cĀu này là đã phát hiện nhóm β-lactamase sulfonamide, tetracycline, đþợc 1 chûng E. coli (barcode 60 - PCE 20.1) quinolone, phenicol, aminoglycosides, phân lêp tÿ lợn và 1 chûng phân lêp tÿ ngþąi trimethoprim và macrolide. Các gen kháng (barcode 67- PCE 31.1) đþợc xác đðnh thuộc thuốc nìm phổ biến trên plamid cûa E. coli cho cùng 1 nhánh và có mối quan hệ gæn güi về mặt thçy nguy cĄ låy truyền gen kháng (truyền dọc di truyền mặc dù thuộc 2 hộ chën nuôi khác và truyền ngang) cûa vi khuèn kháng thuốc. nhau (Hình 2). Các chûng E. coli này mang Qua kết quâ nghiên cĀu cho thçy, cæn giám sát nhiều gen kháng kháng sinh khác nhau và phân chặt chẽ việc sā dýng kháng sinh (đặc biệt là colistin) trong chën nuôi lợn và trong nhân y, bố phổ biến trên plasmid (31 gen kháng thuốc) tuân thû các quy đðnh về sā dýng kháng sinh và đþợc phân lêp tÿ các méu trong cùng 1 cho vêt nuôi và cho ngþąi. Tëng cþąng các biện huyện, cho thçy nguy cĄ truyền lây vi khuèn pháp nhìm giám sát chặt chẽ sā dýng kháng kháng thuốc và các gen kháng thuốc. Kết quâ sinh đâm bâo sĀc khóe cộng đồng là các hoät nghiên cĀu phân ánh nguy cĄ låy lan gen kháng động cçp thiết hiện nay. và thêm bìng chĀng về să lþu hành gen kháng kháng sinh thuộc nhóm quan trọng (colistin, nhóm cephalosporin) giĂa ngþąi chën nuôi và LỜI CẢM ƠN lợn. Nghiên cĀu cûa chúng tôi cüng tþĄng đồng Chúng tôi trân trọng câm Ąn Dă án “The vĆi kết quâ nghiên cĀu cûa tác giâ Kawahara & PAN_ASEAN coalition for Epidemic and cs. (2029) về nguy cĄ E. coli kháng có thể lây lan Outbreak Preparedness (PACE-UP; DAAD, giĂa ngþąi và vêt nuôi. Các chûng vi khuèn Project ID: 57592343) đã hỗ trợ kinh phí để thăc kháng kháng sinh này có thể là nguyên nhân hiện nghiên cĀu này. gây ra các bệnh nhiễm trùng cĄ hội gây khó khën cho công tác phñng và trð bệnh cho ngþąi và vêt nuôi. Một trong nhĂng nguyên nhân TÀI LIỆU THAM KHẢO chính cûa să gia tëng vi khuèn kháng thuốc là Barlaam A., Parisi A., Spinelli E., Caruso M., Taranto do việc sā dýng kháng sinh cho vêt nuôi và cho P. DI. and Normanno G. (2019). Global emergence of colistin-resistant Escherichia coli in food chains ngþąi chþa đþợc kiểm soát chặt chẽ. Việc tëng and associated food safety implications: a review, J cþąng vệ sinh môi trþąng, an toàn sinh học Food Prot. 2019 Aug. 82(8):1440-1448. doi: trong chën nuôi, và quan tåm đến phúc lợi động 10.4315/0362-028X.JFP-19-116. vêt nhìm tối giâm sā dýng kháng sinh là rçt Blattner F.R., Plunkett G., Bloch C.A., Perna N.T., quan trọng. Burland V., Riley M., Collado-Vides J., Glasner J.D., Rode C.K., Mayhew G.F., Gregor J., Davis N.W., Kirkpatrick H.A., Goeden M.A., Rose D.J., 4. KẾT LUẬN Mau B. & Shao Y. (1997). The complete genome sequence of Escherichia coli K-12. Nghiên cĀu đã xác đðnh mĀc độ kháng Science. 277(5331):1453-62. doi: colistin cûa vi khuèn E. coli phân lêp tÿ chçt 10.1126/science.277.5331.1453. 1476
- Đặng Thị Thanh Sơn, Trần Thị Nhật, Phan Thị Phương Thảo, Nguyễn Thị Thanh Thủy, Etiene Loire, Trương Nhật Mỹ Borowiak M., Fischer J., Hammerl J.A., Hendriksen Kallau N.H.G., Wibawan I.W.T., Lukman D.W. & R.S., Szabo I., Malorny B. (2017). Identification of Sudarwanto M.B. (2018). Detection of multi-drug a novel transposon-associated resistant (MDR) Escherichia coli and tet gene phosphoethanolamine transferase gene, mcr-5, prevalence at a pig farm in Kupang, Indonesia, J conferring colistin resistance in d-tartrate Adv Vet Anim Res. 5(4): 388–396. doi: fermenting Salmonella enterica subsp. enterica 10.5455/javar.2018.e289. serovar Paratyphi B, J Antimicrob Chemother. Kawahara R., Diep T.K., Ha V.L., Quang N.P., Thang 72(12):3317-3324. doi: 10.1093/jac/dkx327. N.N., Yamaguchi T., Kumeda Y. & Yamamoto Y. Breijyeh Z., Jubeh B. & Karaman R. (2020). Resistance (2019). Prevalence of mcr- 1 among cefotaxime- of gram-negative bacteria to current antibacterial resistant commensal Escherichia coli in residents agents and approaches to resolve it. Molecules: of Vietnam, Infect Drug Resist. 23:12:3317-3325. 25(6): 1340. doi.org/10.3390/molecules25061340 doi: 10.2147/IDR.S224545. CLSI, M100 Performance Standards for Antimicrobial Kim S., Woo J.H., Kim N., Kim M.H., Kim S.Y., Son susceptibility testing, 31st edition. (2021). doi: J.H., Moon D.C., Lim S.K., Shin M. & Lee J.C. 10.1007/978-3-662-48986-4_300418. (2019). Characterization of chromosome-mediated colistin resistance in Escherichia coli isolates from Dang P.K. Saegerman C., Douny C., Ton V.D., Bo livestock in Korea, Infect Drug Resist; 12: 3291– H.X., Binh D.V., Ngan P.H. & Scippo M.L. 3299. doi: 10.2147/IDR.S225383. (2013). First survey on the use of antibiotics in pig Liu YY, Wang Y, Walsh TR, Yi LX, Zhang R, Spencer and poultry production in the Red River Delta J, Doi Y, Tian G, Dong B, Huang X, Yu LF, Gu D, region of Vietnam. Food and Public Health. 3(5): Ren H, Chen X, Lv L, He D, Zhou H, Liang Z, Liu 247-256. doi:10.5923/j.fph.20130305.03. JH, Shen J., (2016). Emergence of plasmid- Duong T.Q.T, Hounmanou Y.M.G., Son T.T.D., Olsen mediated colistin resistance mechanism MCR-1 in J.E., Giang T.H.T., Nhat T.T., Scheutz F. & animals and human beings in China: a Dalsgaard A. (2021). Genetic comparison of esbl- microbiological and molecular biological study. producing Escherichia coli from workers and pigs Lancet Infect Dis. 2016 Feb;16(2):161-8. at vietnamese pig farms, Antibiotics (Basel). Luo Q., Wang Y. & Xiao Y. (2020). Prevalence and 25;10(10):1165. doi: 10.3390/antibiotics10101165. transmission of mobilized colistin resistance (mcr) Trương Thị Quý Dương, Trần Thị Nhật, Trương Thị gene in bacteria common to animals and humans. Hương Giang, John Elmerdahl Olsen, Mahuton Biosafety and Health: 2(2): 71-78. Gildas Hounmanou, Anders Dalsgaard, Đặng Thị doi.org/10.1016/j.bsheal.2020.05.001. Thanh Sơn (2021). Kết quả nghiên cứu kiểu hình Lê Thị Nga, Hoàng Hoài Phương, Bùi Thị Kiều Anh, và kiểu gen kháng kháng sinh của vi khuẩn E. coli Lê Thị Hiên, Ngô Thanh Phong, Trần Nguyễn sản sinh ESBL phân lập từ chất thải lợn. Tạp chí Minh Đoan, Huỳnh Thị Kim Phấn, Lê Thị Hảo, khoa học kỹ thuật thú y. 28 (2). (2021). Tỷ lệ vi khuẩn Escherichia coli có mang Falagas ME, Kasiakou SK. Colistin: the revival of gen đề kháng colistin phân lập từ thịt heo và người polymyxins for the management of multidrug- bán thịt heo sống tại Thành phố Hồ Chí Minh. Tạp resistant gram-negative bacterial infections. Clin chí y học dự phòng. 31(7): 25-32. Infect Dis 2005;40:1333-41. doi.org/10.51403/0868-2836/2021/395 Hinenoya A., Ha N.C., Ngu N.T., Yamasaki S., Hassan Nguyen D.P., Nguyen T., Le T.H., Tran N., Ngo T.P., J., Awasthi S.P., Phuong H.H., Suong T.T., Duy Dang V., Kawai T., Kanki, M., Kawahara R., L.N.D, Yamamoto Y. & Sumimura Y. (2018). Jinnai M., Yonogi S., Hirai Y., Yamamoto Y. and Isolation and molecular characterization of Kumeda Y. (2016). Dissemination of extended- extended-spectrum β-lactamase producing spectrum β-lactamase-and AmpC β-lactamase- Escherichia coli from industrial food animals in producing Escherichia coli within the food Mekong Delta, Vietnam, Japanese journal of distribution system of Ho Chi Minh City, Vietnam, veterinary research. 66(1): 1-12, doi: BioMed Res. Int., 9. doi: 10.1155/2016/8182096 10.14943/jjvr.66.1.1 Son D.T.T, Duong T.T.Q., Olsen J.E., Nhat T.T., Giang Hounmanou Y.M.G. Bortolaia V., Son D.T.T., Duong T.H.T, Hue T.K.V & Dalsgaard A. (2021). T.Q., Olsen J.E. & Dalsgaard A. (2021). ESBL and Research note: Occurrence of mcr- encoded AmpC β-lactamase encoding genes in E. coli from colistin resistance in Escherichia coli from pigs pig and pig farm workers in Vietnam and their and pig farm workers in Vietnam, FEMS association with mobile genetic elements. Front Microbes. 1(1). doi.org/10.1093/femsmc/xtaa003 Microbiol. 11:12:629139. doi: Tada T., Nhung P.H., Shimada K., Tsuchiya M., 10.3389/fmicb.2021.629139. Phuong D.M., Anh N.Q., Ohmagari N. & Kirikae 1477
- Đặc điểm các gen kháng colistin và một số kháng sinh quan trọng của vi khuẩn Escherichia coli phân lập từ chất thải của lợn và người chăn nuôi tại Sóc Sơn, Hà Nội T. (2017). Emergence of colistin-resistant resistant strains and antibiotic resistance gene Escherichia coli clinical isolates harboring mcr-1 profiles in Funan river, China. Front Microbiol. in Vietnam, Int. J. Infect. Dis. 63: 72-73. doi: 9: 3094. doi: 10.3389/fmicb.2018.03094. 10.1016/j.ijid.2017.07.003. Ueda S., Ngan B.T.K, Huong B.T.T, Hirai I., Tuyen L., Trung N.V., Matamoros S., Carrique-Mas J.J., Nghia Yamamoto Y. (2015). Limited transmission of N.H., Nhung N.T., Chieu T.T.B., Mai H.H., van blaCTX-M-9-type-positive Escherichia coli Rooijen W., Campbell J., Wagenaar J.A., Hardon between humans and poultry in Vietnam, A., Mai N.T.N., Hieu T.Q., Thwaites G., de Jong Antimicrobial agents and chemotherapy. 59: 3574- M.D., Schultsz C. & Hoa N.T. (2017). Zoonotic 3577. doi:10.1128/AAC.00517-15. Transmission of mcr-1 colistin resistance gene Yamaguchi T., Kawahara R., Hamamoto K., Hirai I., from small-scale poultry farms, Vietnam, Emerg Khong D. T., Nguyen T. N., Tran H., Motooka D., Infect Dis. 23(3): 529-532. doi: Nakamura S. & Yamamoto Y. (2020). High 10.3201/eid2303.161553 prevalence of colistin-resistant Escherichia coli Tuo H., Yang Y., Tao X., Liu D., Li Y., Xie X., Li P., with chromosomally carried mcr-1 in healthy Gu J., Kong L., Xiang R., Lei C., Wang H. & residents in Vietnam, mSphere: 5(2). Zhang A. (2018). The prevalence of colistin doi.org/10.1128/msphere.00117-20. 1478
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn