intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm các loài rắn thuộc họ rắn nước

Chia sẻ: Truong Hoai Phuong | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

941
lượt xem
56
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Loài rắn có chiều dài trung bình này có đầu nhiều màu, không rõ rệt. Thân hình trụ có vảy trơn láng. Phía trên thân có màu xám hoặc màu ôliu với những sọc kẻ màu nâu trên sống lng và những sọc nhạt hơn tách biệt bởi các lằn đen nhuyễn ở mỗi bên. Đầu màu nâu với những cặp đờng kẻ màu nhạt hớng về phía mõm. Bụng màu trắng hoặc vàng với một đờng nằm ở chính giữa sậm màu hoặc một dãy chấm tròn....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm các loài rắn thuộc họ rắn nước

  1. CÁC LOÀI RẮN THUỘC HỌ RẮN NƯỚC Bộ: Có vảy Squamata Họ: Rắn nớc Colubridae Loài: Enhydris enhydris (Schneider, 1799) Rắn bông súng Hydrus enhydris Schneider Hypsirhina albolineata Morice, 1875 Mô tả: • Loài rắn có chiều dài trung bình này có đầu nhiều màu, không rõ rệt. Thân hình trụ có vảy trơn láng. Phía trên thân có màu xám hoặc màu ôliu với những sọc kẻ màu nâu trên sống lng và những sọc nhạt hơn tách biệt bởi các lằn đen nhuyễn ở mỗi bên. Đầu màu nâu với những cặp đờng kẻ màu nhạt hớng về phía mõm. Bụng màu trắng hoặc vàng với một đờng nằm ở chính giữa sậm màu hoặc một dãy chấm tròn. Sinh học: • Thức ăn của chúng chủ yếu là cá. Con cái mỗi lứa đẻ từ 4 - 18 con. Rắn con dài 14cm giống rắn trởng thành,. Nơi sống và sinh thái: • Chúng là loài rắn hiền lành hoạt động ban ngày và đợc thấy ở những nơi nớc ngọt đất trũng, ao hồ, đầm lầy. Phân bố: • Việt Nam: Từ Phú yên trở vào đến Minh Hải đều có loài này phân bố. • Thế giới: Hầu hết loài này c trú tại các vùng nhiệt đới phía Đông Nam Châu á, bao gồm phía Nam Thái Lan 170 Bắc, bán đảo Mã Lai và Singapore. Tình trạng: • Loài này cón khá phổ biến ở các tỉnh đồng bắng Nam Bộ. Tài liệu dẫn: A photographic guider to Snakes and other reptiles of Thailand - trang 40. Danh lục bò sát và ếch nhái Việt Nam trang 123. Bộ: Có vảy Squamata Họ: Rắn nớc Colubridae Loài: Enhydris jagori (Peter, 1863) Rắn bù lịch Hypsirhina jagori Peter
  2. Mô tả: • Loài răn khá nhỏ này phía trên có màu xám nhạt hoặc xanh ôliu với các đốm màu đen nhạt luôn đợc sắp xếp theo cặp trên đờng sống lng và các đốm có cạnh ở bên hông. Phần bụng và phía ngoài bụng có ba hoặc bốn hàng vảy màu vàng, hồng, hoặc trắng nhạt; mép ngoài của phần bụng và các hàng vảy tiếp giáp có viền màu xám. Phần trên đầu màu xám và hơi khác biệt. Thân hình bầu dục, kích thớc tăng lên về phía sau; vảy trơn láng. Chiều dài thân khoảng 70cm Sinh học: • Thức ăn chủ yếu của loài này là cá, ếch nhái. Nơi sống và sinh thái: • Loài rắn hoạt động ban ngày này c trú ở những con suối nớc ngọt cạn, các kênh lạch và hồ. Phân bố: • Việt Nam: Kontum, Tây Ninh, thành phố Hồ Chí Minh, Sóc Trăng, Minh Hải • Thế giới: Có khá nhiều ở Thái Lan, Lào, Cambodia Tài liệu dẫn: A photographic guider to Snakes and other reptiles of Thailand - trang 41. Danh lục bò sát và ếch nhái Việt Nam trang 124. Bộ: Có vảy Squamata Họ: Rắn nớc Colubridae Loài: Enhydris plumbea (Boie, 1827) Rắn bồng chì Homalopis plumbea Boie Hypsirhina plumbea Bourret, 1936 Mô tả: • Thân của loài rắn này có màu ôliu xám nhạt hay xám lam về phía trên và chuyển đột ngột sang màu vàng ở phía dới về phía hông. Mặt trên bụng trắng đục hoặc vàng nhạt có những chấm tròn đen ở giữa; phía dới đuôi có một đờng đen ngay giữa. Mõm tròn rộng và đầu của loài rắn đẹp này không khác biệt nhiều lắm so với thân. Thân hình trụ hay hình bầu dục, ngắn và to chắc, vảy trơn láng. Chiều dài cơ thể khoảng 56cm. Sinh học: • Đây là loài hoạt động suốt ngày đêm, ăn cá và ếch nhái. Mỗi lứa đẻ từ 6 -30 con, rắn con dài 8 - 13cm có màu giống nh rắn truởng thành. • Nơi sống và sinh thái: • Loài rắn này thờng bắt gặp ở vùng ao, hố, đầm lầy nớc ngọt, còn gặp ở độ cao tới 1.200m. Phân bố:
  3. • Việt Nam: Từ Bắc tới Nam và phố biến nhất là vùng đồng bằng Nam bộ • Thế giới: Loài này có mặt trên khắp Đông Nam Châu á nh Thái Lan, Lào, Cambodia, Mianma, Malyxia, Philippin. Tình trạng: • Số lợng cón khá phổ biến ngoài tự nhiên Tài liệu dẫn: A photographic guider to Snakes and other reptiles of Thailand - trang 41. Danh lục bò sát và ếch nhái Việt Nam trang 125. Bộ: Có vảy Squamata Họ: Rắn nớc Colubridae Loài: Enhydris bocourti (Jan, 1865) Rắn bồng voi Hypsirhina bocourti Jan Hypsirhina multilineata Tirant, 1885 Mô tả: • Đây là thành viên đông nhất của giống Enhydris đợc phát hiện trong khu vực Châu á của chúng ta. Đầu khác biệt, đồng tử hình elip đứng. Thân to chắc hình trụ, vảy láng. Màu sắc trên thân nâu sẫm với các vạch ngang nhỏ, màu vàng không đều đặn. Hai bên thân phía dới màu vàng với màu trên lng sậm hơn đôi khi kéo ngang sang bụng. Đầu sậm màu với những đốm vàng phiá trên và dới. Chiều dài cơ thể khoảng 115cm. Sinh học: • Thức ăn chính của loài này là cá, ếch nhái. Con cái đẻ từ 6 đến 17 con có chiều dài là 22cm, giống nh rắn trởng thành. Nơi sống và sinh thái: • Loài rắn ăn đêm này đợc tìm thấy ở các nơi đất thấp có nớc nhiều và các vùng ven biển và những nơi đất trũng Phân bố: • Việt Nam: Sông Bé (Bến Cát), Đồng Nai (Biên Hoà), Kiên Giang (Rạch Giá), Cần Thơ, Sóc Trăng, Minh Hải (Năm Căn, U Minh). • Thế giới: Thái Lan và phía Bắc bán đảo Mã Lai, cũng nh Campuchia. Tài liệu dẫn: A photographic guider to Snakes and other reptiles of Thailand - trang 40. Danh lục bò sát và ếch nhái Việt Nam trang 121.
  4. Bộ: Có vảy Squamata Họ: Rắn nớc Colubridae Loài: Ptyas mucosus (Linnaeus, 1758) Rắn hổ trâu Coluber mucosus Linnaeus, 1758 Zamenis mucosus Boulenger, 1890 Mô tả: • Rắn cỡ lớn, có 2 + 2 vảy thái dơng, 17 hàng vảy thân. Khi tức giận rắn cũng phình cổ song theo chiều trớc ra sau chứ không bạnh theo chiều ngang nh rắn hổ mang. Đầu xám nâu. Những tấm vảy mép trên và mép dới viền đen. Lng xám nâu, từ nửa thân phía sau đến mút đuôi có những đờng to gấp khúc chạy ngang thân. Bụng có màu vàng hoặc trắng đục, ở bờ sau của mỗi vảy bụng có viền đen. Chiều dài cơ thể tới 2m. Sinh học: • Thức ăn chủ yếu của rắn là chuột, ngoài ra chúng còn ăn các loài lỡng c nh: ếch, cóc, nhái và chim. Rắn đẻ trứng vào tháng 5 - 7, đẻ 9 - 14 trứng. Nơi sống và sinh thái: • Thờng sống trong các bụi cây, hang của chúng là những hang chuột bỏ không trong các gò đống hoặc dới các bụi tre. Rắn đi bắt mồi cả ngày lẫn đêm. Chúng leo trèo và bơi giỏi. Phân bố: • Việt Nam: Lào Cai, Lai Châu, Yên Bái, Bắc Thái, Lạng Sơn, Vĩnh Phú, Hà Tây, Hòa Bình, Hà Nội, Quảng Ninh, Nam Hà, Ninh Bình, Nghệ An (Vinh, Hng Nguyên, Qùy Châu, Tân Kì), Đắc Lắc, Tây Ninh, TP Hồ Chí Minh, Kiên Giang (Hà Tiên), Minh Hải. • Thế giới: Nam Liên Xô (cũ), Nêpan, ấn Độ, Xrilanca, Mianma, Trung Quốc, Thái Lan, Lào, Campuchia, Malaixia, đảo Giava, Apganistan. Giá trị: • Rắn hổ trâu ăn chủ yếu chuột nên có ích cho nông nghiệp. Thịt đợc coi là ngon nhất trong loài rắn. Rắn là một trong nhũng loài rắn có kích thớc lớn nhất, khi bị trêu ghẹo thì dựng phần đầu cơ thể và phình cổ nên đợc trng bày trong các vờn động vật. Tình trạng: • Số lợng còn rất ít do bị săn bắt triệt để. Mức độ đe dọa: Bậc V. Đề nghị biện pháp bảo vệ: • Cấm săn bắt, cần tổ chức nuôi. Tài liệu dẫn: Sách đỏ Việt Nam trang 208.
  5. Bộ: Có vảy Squamata Họ: Rắn nớc Colubridae Loài: Fordonia leucobalia (Schlegel, 1837) Rắn lác Homalopsis leucobalia Schlegel Mô tả: • Loài rắn có đầu tròn và không rõ rệt, hàm dới ngàm sâu vào trong. Thân hình trụ to chắc có vảy trơn láng. Chúng là loài rắn biến đổi màu sắc, có thể có màu xám, nâu hay đen đỏ tiá nhạt, có hoặc không có các chấm tròn đen trên bụng màu trắng pha vàng nhạt. Rắn con có những chấm tròn sậm màu nằm rãi rác. Sinh học: • Thức ăn chính của chúng là săn bắt những con cá nhỏ và cua. Mỗi lứa đẻ từ 6 - 15 con, mỗi con dài 18cm. Nơi sống và sinh thái: • Loài rắn ăn đêm này sống ở các con sông chịu ảnh hởng của thủy triều và các khu vực ven biển. Phân bố: • Việt Nam: Sóc Trăng, Minh Hải (Năm Căn). • Thế giới: phân bố từ miền Nam Thái Lan sang Mã Lai, Singapore, Indonesia và Châu úc. Tài liệu dẫn: A photographic guider to Snakes and other reptiles of Thailand - trang 39. Danh lục bò sát và ếch nhái Việt Nam trang 127. Bộ: Có vảy Squamata Họ: Rắn nớc Colubridae Loài: Xenochrophis piscator (Schneider, 1799) Rắn nớc Hydrus piscator Schneider Natrix piscator Bourret, 1936 Tropidonotus piscator Anger, 1927 Mô tả: • Loài rắn linh hoạt này cắn có vẻ dữ tợn nhng hoàn toàn vô hại. Đầu khác biệt có mắt to và đồng tử tròn. Vảy thân gồ lên. Đầu màu nâu với những sọc đen chạy từ mắt và từ phía sau đầu tới phía trên mép. Thân to chắc, màu nâu ôliu, hiếm khi có con màu đỏ
  6. nhạt, với các đốm tròn đen xếp thành hàng xen kẻ nhau, tạo một vẻ ngoài có họa tiết gồm những ô vuông có sắc độ khác nhau. Hoa văn ở phía trớc hiện rõ hơn ở phía sau. Rắn con trông giống rắn trởng thành. Những con lớn có các vết trên đầu khác biệt và tất cả vảy trên bụng và dới đuôi có viền đen đôi khi làm ngời ta nghĩ chúng là một loài riêng biệt, loài: Xenochrophis navipunctatus, hơn là sự biến đổi màu sắc một cách độc đáo. Sinh học: • Rắn nớc săn các con mồi gồm cá và chuột làm thức ăn. Loài này đẻ rất nhiều: đã từng đợc ghi nhận là có những ổ trứng lên đến 100 trứng, mặc dù mức độ bình thờng là 17 - 52 trứng. Thời gian ấp trứng từ năm đến bảy tuần, rắn con dài 15 - 21cm Nơi sống và sinh thái: • Loài rắn sống trên cạn phổ biến này hoạt động suốt ngày đêm, sống ở ao hồ, suối, các cánh đồng lúa và các vùng nớc ngọt ở độ cao tới 1.600m Phân bố: • Việt Nam: Chúng là loài phân bố rất rộng chúng hầu nh có từ Bắc đến Nam và có rất nhiều ở đồng bằng sông Cửu Long • Thế giới: Thái Lan, Cambodia, Lào, Trung Quốc, Malaixia, ấn Độ, Nêpan. Tài liệu dẫn: A photographic guider to Snakes and other reptiles of Thailand - trang 43. Danh lục bò sát và ếch nhái Việt Nam trang 110. Bộ: Có vảy Squamata Họ: Rắn nớc Colubridae Loài: Homalopis buccata (Linnaeus, 1758) Rắn ri cá Coluber buccata Linnaeus Mô tả: • Rắn nớc là loài rất phổ biến. Chúng đợc nhận biết ngay lập tức bởi cái đầu to rộng. Thân to, chắc, hình trụ với các vảygồ lên. Trên đỉnh đầu có những hoa văn nh hình mặt nạ màu trắng. Thân màu nâu đỏ nhạt với nhiều vạch ngang màu vàng nhạt viền đen, nhng nhạt dần sang màu nâu xám ở các con rắn già. Phần bụng màu trắng có những chấm tròn đen nhỏ. Rắn con có màu đen và vạch trắng. Sinh học: • Thức ăn chính cùa loàinày là cá và ếch nhái. Con cái mỗi lứa đẻ từ 2 - 20 con, rắn con dài khoảng 23cm. Nơi sống và sinh thái: • Là loài ăn đêm và sống bán thời gian dới nớc, nó c trú ven sông nớc ngọt, ao hồ, kênh lạch và các đầm lầy ở độ cao đến 550m.
  7. Phân bố: • Việt Nam: Kontum (MoRay), Bình Định (Qui Nhơn), Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh, thành phố Hồ Chí Minh, Kiên Giang (Rạch Giá), Sóc Trăng, Minh Hải (U Minh, Năm Căn) • Thế giới: Rắn này sống ở hầu hết các khu vực Đông Nam Châu á, bao gồm Thái Lan, Mã Lai và Singapore, Cambodia, ấn Độ Tình trạng: • Số lợng cón khá phổ biến ở đồng bằng Nam Bộ Tài liệu dẫn: A photographic guider to Snakes and other reptiles of Thailand - trang 42. Danh lục bò sát và ếch nhái Việt Nam trang 127.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0