intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm giải phẫu thông liên nhĩ trên siêu âm tim qua thực quản tại Bệnh viện Nhi Đồng 1

Chia sẻ: Hạnh Lệ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

68
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu nhằm đánh giá đặc điểm giải phẫu thông liên nhĩ trên siêu âm tim qua thực quản tại Bệnh viện Nhi Đồng 1. Nghiên cứu tiến hành từ tháng 1/2010 đến tháng 4/2014 trên 105 bệnh nhi được chẩn đoán thông liên nhĩ lỗ thứ hai đơn thuần và có chỉ định đóng lỗ thông bằng dụng cụ, đã được siêu âm tim qua thực quản.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm giải phẫu thông liên nhĩ trên siêu âm tim qua thực quản tại Bệnh viện Nhi Đồng 1

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 3 * 2015<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU THÔNG LIÊN NHĨ TRÊN SIÊU ÂM TIM<br /> QUA THỰC QUẢN TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1<br /> Trịnh Phượng Kiều*, Đỗ Nguyên Tín **<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Đánh giá các đặc điểm giải phẫu của thông liên nhĩ (TLN) lỗ thứ hai khảo sát bằng siêu âm tim<br /> qua thực quản (SATQTQ).<br /> Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu từ tháng 1/2010 đến tháng 4/2014 trên 105 bệnh nhi được<br /> chẩn đoán TLN lỗ thứ hai đơn thuần và có chỉ định đóng lỗ thông bằng dụng cụ, đã được SATQTQ.<br /> Kết quả: Tuổi trung bình (TB) là 3,94 tuổi, nữ/nam = 2,5/1. Cân nặng TB 16,02 kg, trong đó có 81% ca ≥ 10<br /> kg. Tỷ lệ thành công 66.7%. Kích thước TB của lỗ TLN 14.68 ± 5,06 mm, vách liên nhĩ (VLN) 30,6 ± 5,24 mm.<br /> Không có mối liên quan giữa tuổi, giới, cân nặng và kết quả can thiệp (p > 0,05). Có 15 hình thái khác nhau của lỗ<br /> TLN, trong đó hình dạng lệch phía động mạch chủ thường gặp nhất (35,2%), lỗ trung tâm (19,05%). Kích thước<br /> TB lỗ TLN, VLN theo cân nặng, tuổi và kết quả can thiệp khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). Tỷ lệ kích thước<br /> lỗ TLN/VLN theo cân nặng, tuổi và kết quả can thiệp khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). Kích thước<br /> rìa sau, rìa tĩnh mạch chủ trên và rìa tĩnh mạch chủ dưới liên quan có ý nghĩa thống kê với kết quả can thiệp (p <<br /> 0,05).<br /> Kết luận: TLN có nhiều hình dạng khác nhau. Bệnh nhân có độ tuổi và cân nặng càng lớn thi kích thước TB<br /> lỗ TLN và VLN càng lớn. Thiếu rìa động mạch chủ không phải là chống chỉ định trong đóng TLN bằng dụng cụ.<br /> Thiếu rìa sau, rìa tĩnh mạch chủ trên hoặc rìa tĩnh mạch chủ dưới, nguy cơ thất bại can thiệp cao.<br /> Từ khóa: Thông liên nhĩ (TLN), vách liên nhĩ (VLN), siêu âm tim qua thực quản (SATQTQ).<br /> <br /> ABSTRACT<br /> MORPHOLOGY OF ATRIAL SEPTAL DEFECT ASSESSED BY TRANSESOPHAGEAL<br /> ECHOCARDIOGRAPHY AT CHILDREN HOSPITAL 1<br /> Trinh Phuong Kieu, Do Nguyen Tin<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 19 - No 3 - 2015: 81 - 86<br /> Objectives: The goal was to assess the morphology of the ostium secundum atrial septal defect (ASDos) by<br /> transesophageal echocardiography (TEE).<br /> Methods: The retrospective cohort study was performed from January 2010 to April 2014. Consecutive<br /> patients (n = 105) diagnosed as isolated ASDos and indicated transcatheter ASDos closure were performed by<br /> TEE.<br /> Results: The median age at diagnosis was 3.94 years, female/male ratio = 2.5/1. The median weight was<br /> 16.02 kg (81% cases ≥ 10 kg) . The success rate was 66.7%. The median diameter of the ASDos was 14.68 ± 5.06<br /> mm and of the atrial septum was 30.6 ±5.24 mm. There was no correlation between age, gender, weight and the<br /> intervention result (p > 0.05). 15 morphological variations in the ASDos were found: anterior ASDos (35.2%),<br /> central ASDos (19.05%). The median diameters of the ASDos and the atrial septum were associated with age,<br /> weight and the intervention result (p < 0.05). The ratio between the ASDos’diameter and atrial septum’s one was<br /> <br /> * Bệnh viện Nhi Đồng 1.<br /> Tác giả liên hệ: BS Trịnh Phượng Kiều,<br /> <br /> Chuyên Đề Nhi Khoa<br /> <br /> ĐT: 0937468898,<br /> <br /> Email: kieutrinh0912@gmail.com.<br /> <br /> 81<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 3 * 2015<br /> <br /> not associated with age, weight and the intervention result (p > 0.05). The diameters of the posterior rim, the<br /> superior vena cava rim and the inferior vena cava rim were associated with the intervention result (p < 0.05).<br /> Conclusions: There were several morphological variations in the ASDos. The older and heavier the patient<br /> was, the larger the median diameters of the ASDos and the atrial septum were. Deficiency of the aortic rim was<br /> not contraindicated in transcatheter ASDos closure. The risk of unsuccessful procedure increased when there was<br /> deficiency in the posterior rim, the superior vena cava rim or the inferior vena cava rim.<br /> Key words: atrial septal defect (ASDos), atrial septum, transesophageal echocardiography (TEE).<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Theo WHO, tần suất tim bẩm sinh chiếm<br /> khoảng 0,7 – 0,8% trẻ sinh sống, trong đó thông<br /> liên nhĩ (TLN) khá phổ biến, chiếm 7 – 15%, xếp<br /> hàng thứ 5 trong các bệnh tim bẩm sinh. Tại Việt<br /> Nam, theo số liệu thống kê của BV Nhi Đồng 1<br /> từ 1997 – 2002 có 3614 trẻ bị TBS, trong đó TLN<br /> chiếm 14,5%(5,19,21). Đánh giá giải phẫu của lỗ TLN<br /> rất quan trọng trong việc quyết định can thiệp<br /> bằng dụng cụ hay phẫu thuật cũng như thành<br /> công hay thất bại của can thiệp. Siêu âm tim qua<br /> thực quản (SATQTQ) tốt hơn SATQTN trong<br /> việc đánh giá giải phẫu TLN lỗ thứ hai(4,6,8,11)<br /> nhưng là phương pháp xâm lấn, cần gây mê khi<br /> thực hiện ở trẻ em và cần bác sỹ được huấn<br /> luyện về kỹ năng thực hiện. Trên thế giới và Việt<br /> Nam đã có nhiều nghiên cứu về đặc điểm của<br /> vách liên nhĩ và lỗ bầu dục trên SATQTQ trong<br /> can thiệp đóng TLN(2,9,12,20). Tuy nhiên, các nghiên<br /> cứu trước đây chỉ tập trung vào việc mô tả số rìa<br /> thiếu và tỷ lệ thành công trong đóng TLN bằng<br /> dụng cụ, chưa đánh giá mối liên quan của giải<br /> phẫu lỗ thông trong việc thành công hay thất bại<br /> can thiệp bằng dụng cụ. Vì vậy, mục tiêu nghiên<br /> cứu của chúng tôi là sử dụng SATQTQ để đánh<br /> giá các đặc điểm giải phẫu của TLN lỗ thứ hai, từ<br /> đó nêu ra ứng dụng của phương pháp này trong<br /> can thiệp.<br /> <br /> Mục tiêu nghiên cứu<br /> Xác định tỉ lệ các đặc điểm dịch tễ của bệnh<br /> nhân có TLN lỗ thứ hai.<br /> Xác định các đặc điểm giải phẫu của TLN lỗ<br /> thứ hai (kích thước lỗ thông, các rìa) khảo sát<br /> bằng SATQTQ.<br /> <br /> 82<br /> <br /> So sánh đặc điểm TLN lỗ thứ hai giữa hai<br /> nhóm can thiệp bằng dụng cụ thành công và thất<br /> bại trên SATQTQ.<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNGPHÁP NGHIÊNCỨU<br /> Thiết kế nghiên cứu: Hồi cứu.<br /> Dân số mục tiêu<br /> Tất cả bệnh nhi đã được chẩn đoán TLN lỗ<br /> thứ hai đơn thuần, có triệu chứng lâm sàng,<br /> SATQTN có chỉ định đóng lỗ thông, nhập bệnh<br /> viện Nhi Đồng I trong thời gian từ tháng 1/2010<br /> đến tháng 4/2014.<br /> <br /> Dân số nghiên cứu<br /> Tất cả bệnh nhi đã được chẩn đoán TLN lỗ<br /> thứ hai đơn thuần, có triệu chứng lâm sàng,<br /> SATQTN có chỉ định đóng lỗ thông bằng dụng<br /> cụ, được SATQTQ, nhập Bệnh viện Nhi Đồng I<br /> trong thời gian từ tháng 1/2010 đến tháng 4/2014.<br /> <br /> Cỡ mẫu<br /> Lấy trọn. Chọn mẫu liên tiếp từ tháng 1/2010<br /> đến tháng 4/2014.<br /> <br /> Tiêu chí chọn bệnh<br /> Tất cả các bệnh nhi có TLN lỗ thứ hai, ≥ 6 kg,<br /> SATQTN có luồng thông T-P đáng kể (Qp/Qs ><br /> 1.5) hoặc thất phải lớn hoặc tăng áp động mạch<br /> phổi và được SATQTQ<br /> <br /> Tiêu chí loại trừ<br /> Có tật tim bẩm sinh khác đi kèm với TLN lỗ<br /> thứ hai (bất thường tĩnh mạch phổi về tim toàn<br /> phần, Ebstein, chuyển vị đại động mạch, thiểu<br /> sản thất trái, thiểu sản van 3 lá, thiểu sản động<br /> mạch phổi không kèm thông liên thất).<br /> <br /> Chuyên Đề Nhi Khoa<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 3 * 2015<br /> Kiểm soát sai lệch<br /> Kiểm soát sai lệch chọn lựa: Người thực hiện<br /> đề tài trực tiếp thăm khám bệnh nhân và xem xét<br /> tiêu chuẩn chọn vào và tiêu chuẩn loại trừ để<br /> chọn vào mẫu nghiên cứu.<br /> Kiểm soát sai lệch thông tin: Các biến số<br /> được định nghĩa rõ ràng và đo lường được, thu<br /> thập thông tin theo một mẫu bệnh án nghiên<br /> cứu thống nhất, SATQTQ do bác sĩ của khoa Tim<br /> mạch thực hiện.<br /> <br /> Các bước tiến hành<br /> Tất cả trẻ em trong nhóm nghiên cứu sẽ<br /> được SATQTQ do các bác sĩ cột 1 khoa Tim<br /> mạch thực hiện (có bằng cấp siêu âm và ít nhất 5<br /> năm kinh nghiệm) và mô tả đặc điểm TLN trên<br /> SATQTQ. Tra cứu hồ sơ bệnh án của các trường<br /> hợp được chỉ định SATQTQ nhập viện Nhi đồng<br /> 1 từ tháng 1/2010 đến tháng 4/2014.<br /> <br /> Xử lý và phân tích số liệu<br /> Bằng Excel 2007 và phần mểm thống kê SPSS<br /> 16.0.<br /> Thống kê mô tả: Các biến định tính được thể<br /> hiện dưới dạng tỷ lệ %. Các biến định lượng<br /> được thể hiện dưới dạng trung bình kèm độ lệch<br /> chuẩn.<br /> Thống kê phân tích: T test, chi bình phương,<br /> one way ANOVA.<br /> <br /> KẾT QUẢ<br /> Bảng 1: Đặc điểm dân số chung: n=105 bệnh nhân<br /> Đặc điểm chung<br /> ≤1<br /> Tuổi<br /> >1<br /> ≥ 10 kg<br /> Cân nặng<br /> < 10 kg<br /> Thành công<br /> Kết quả chung<br /> Thất bại<br /> <br /> Nhận xét: Tuổi trung bình 3,94 tuổi (0-14<br /> tuổi), nữ/nam = 2,5/1, cân nặng trung bình 16,02<br /> kg (6-14 kg).<br /> Bảng 2: Mối liên quan giữa các đặc điểm dân số và<br /> kết quả can thiệp<br /> <br /> Số ca<br /> 32<br /> 73<br /> 85<br /> 20<br /> 70<br /> 35<br /> <br /> Tỷ lệ (%)<br /> 30,5<br /> 75,2<br /> 81<br /> 19<br /> 66,7<br /> 33,3<br /> <br /> Thành Thất bại Chi bình<br /> công (ca) (ca)<br /> phương<br /> ≤1<br /> 22<br /> 10<br /> 0,09<br /> >1<br /> 48<br /> 25<br /> 0,102<br /> Nam<br /> 19<br /> 11<br /> 0,21<br /> Nữ<br /> 51<br /> 24<br /> ≥ 10 kg<br /> 55<br /> 30<br /> 0,772<br /> < 10 kg<br /> 15<br /> 05<br /> <br /> Đặc điểm chung<br /> Tuổi<br /> Giới<br /> Cân<br /> nặng<br /> <br /> Thu thập và xử lý dữ liệu<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> p<br /> 0,764<br /> 0,749<br /> 0,647<br /> 0,38<br /> <br /> Nhận xét: Như vậy không có mối liên quan<br /> giữa các đặc điểm dân số (tuổi, giới, cân nặng) và<br /> kết quả can thiệp (p > 0,05).<br /> <br /> Các đặc điểm lỗ TLN và các rìa<br /> Bảng 3: Giá trị trung bình của kích thước lỗ TLN<br /> Độ lệch GT lớn GT nhỏ<br /> chuẩn nhất<br /> nhất<br /> 14,68 5,06<br /> 36<br /> 6<br /> 30,6<br /> 5,24<br /> 47<br /> 21<br /> 0,48<br /> 0,13<br /> 0.82<br /> 0,25<br /> <br /> GTTB<br /> Kích thước TLN (mm)<br /> Kích thước VLN (mm)<br /> Tỷ lệ TLN/VLN<br /> <br /> Bảng 4. GTTB của kích thước lỗ TLN theo đặc<br /> điểm dân số<br /> Kích thước lỗ<br /> thông (số ca)<br /> ≤1<br /> Tuổi<br /> >1<br /> Nam<br /> Giới<br /> Nữ<br /> ≥ 10 kg<br /> Cân<br /> nặng<br /> < 10 kg<br /> Thành<br /> Kết quả<br /> công<br /> can thiệp<br /> Thất bại<br /> <br /> ≥ 10<br /> mm<br /> 21<br /> 66<br /> 23<br /> 64<br /> 73<br /> 14<br /> <br /> < 10<br /> mm<br /> 11<br /> 07<br /> 7<br /> 11<br /> 12<br /> 06<br /> <br /> 54<br /> <br /> 16<br /> <br /> 33<br /> <br /> 2<br /> <br /> Chi bình<br /> phương<br /> <br /> p<br /> <br /> 9,62<br /> <br /> 0,002<br /> <br /> 1,13<br /> <br /> 0,29<br /> <br /> 22,87<br /> <br /> 0,09<br /> <br /> 4,83<br /> <br /> 0,028<br /> <br /> Nhận xét: Kích thước lỗ liên quan có ý nghĩa<br /> thống kê với tuổi và kết quả can thiệp với p lần<br /> lượt là 0,002 và 0,028 (1<br /> Thành công<br /> Thất bại<br /> <br /> GTTB<br /> 12,83 ±5,2<br /> 15,49 ± 4,8<br /> 13,72 ±4.57<br /> 16,6 ±5,5<br /> <br /> Kích thước TLN<br /> Kiểm định (t/F)<br /> 6,46<br /> <br /> 0,013<br /> <br /> 2,85<br /> <br /> 0,005<br /> <br /> Nhận xét: Kích thước trung bình lỗ TLN,<br /> VLN theo cân nặng, tuổi và kết quả can thiệp<br /> khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).<br /> Bảng 6:<br /> Độ lệch Kiểm<br /> chuẩn định (t/F)<br /> <br /> Tỷ lệ TLN/VLN<br /> <br /> GTTB<br /> <br /> ≥ 10 kg<br /> < 10 kg<br /> ≤1<br /> Tuổi<br /> >1<br /> Thành<br /> Kết quả<br /> công<br /> can thiệp<br /> Thất bại<br /> <br /> 0,48<br /> 0,45<br /> 0,45<br /> 0,49<br /> <br /> 0,13<br /> 0,14<br /> 0,14<br /> 0,12<br /> <br /> 0,46<br /> <br /> 0,13<br /> <br /> 0,51<br /> <br /> 0,13<br /> <br /> Cân<br /> nặng<br /> <br /> p<br /> <br /> 0,92<br /> <br /> 0,36<br /> <br /> 2,55<br /> <br /> 0,11<br /> <br /> 1,61<br /> <br /> Hình thái<br /> Số ca<br /> Khiếm khuyết rìa ĐMC<br /> 37<br /> Trung tâm<br /> 20<br /> Khiếm khuyết rìa TMCT, TMCD<br /> 02<br /> Khiếm khuyết rìa sau<br /> 09<br /> Khiếm khuyết rìa ĐMC và sau<br /> 05<br /> Khiếm khuyết rìa TMCD<br /> 09<br /> Khiếm khuyết rìa ĐMC, sau và TMCD<br /> 06<br /> Khiếm khuyết rìa ĐMC, sau và TMP<br /> 01<br /> Khiếm khuyết rìa TMP, TMCT<br /> 01<br /> Khiếm khuyết rìa sau, TMCD<br /> 05<br /> Khiếm khuyết rìa ĐMC, TMCT, TMCD<br /> 01<br /> Khiếm khuyết rìa ĐMC, TMCT<br /> 01<br /> Khiếm khuyết rìa sau, TMCT<br /> 01<br /> Khiếm khuyết rìa ĐMC, TMCD<br /> 05<br /> Khiếm khuyết rìa ĐMC, TMP, TMCT,<br /> 01<br /> TMCD<br /> <br /> Tỷ lệ (%)<br /> 35.2<br /> 19.05<br /> 1,9<br /> 8,6<br /> 5,08<br /> 8,6<br /> 5,7<br /> 0,95<br /> 0,95<br /> 5,08<br /> 0,95<br /> 0,95<br /> 0,95<br /> 5,08<br /> 0,95<br /> <br /> Bảng 8: Mối liên quan giữa đặc điểm các rìa và kết<br /> quả can thiệp<br /> <br /> Rìa TMP<br /> <br /> 84<br /> <br /> Đặc điểm<br /> < 5mm<br /> ≥ 5mm<br /> Rìa ĐMC<br /> < 5mm<br /> ≥ 5mm<br /> Rìa sau<br /> < 5mm<br /> ≥ 5mm<br /> Rìa<br /> TMCT<br /> < 5mm<br /> ≥ 5mm<br /> Rìa<br /> TMCD<br /> < 5mm<br /> <br /> 0,11<br /> <br /> Bảng 7: Hình thái lỗ TLN<br /> <br /> Rìa nhĩ<br /> thất<br /> <br /> GTTB<br /> 28,35 ± 4.34<br /> 31,59 ± 5,33<br /> 29,5 ± 4,4<br /> 32,74 ± 6,15<br /> <br /> Kích thước VLN<br /> Kiểm định (t/F)<br /> <br /> p<br /> <br /> 9,17<br /> <br /> 0,003<br /> <br /> 3,06<br /> <br /> 0,003<br /> <br /> Thành Thất bại Chi bình<br /> p<br /> công (ca) (ca)<br /> phương<br /> 02<br /> 02<br /> 25<br /> 15<br /> 0,51<br /> 0,48<br /> 45<br /> 20<br /> 53<br /> 18<br /> 6,28<br /> 0,012<br /> 17<br /> 17<br /> 69<br /> 29<br /> 9,26<br /> 0,002<br /> 01<br /> 06<br /> 64<br /> 13<br /> 35,16<br /> 0,000<br /> 06<br /> 22<br /> <br /> Bảng 9:<br /> <br /> Nhận xét: Tỷ lệ kích thước lỗ TLN/VLN theo<br /> cân nặng, theo tuổi và theo kết quả can thiệp<br /> khác biệt không có ý nghĩa thống kê với trị số p<br /> lần lượt là 0,36; 0,098; 0,11 (> 0,05).<br /> <br /> Thành Thất bại Chi bình<br /> công (ca) (ca)<br /> phương<br /> ≥ 5mm<br /> 68<br /> 35<br /> 1,02<br /> < 5mm<br /> 02<br /> 00<br /> ≥ 5mm<br /> 68<br /> 33<br /> 0,52<br /> <br /> Đặc điểm<br /> <br /> p<br /> <br /> p<br /> 0,31<br /> 0,47<br /> <br /> Rìa nhĩ thất<br /> Rìa TMP<br /> Rìa ĐMC<br /> Rìa sau<br /> Rìa TMCT<br /> Rìa TMCD<br /> <br /> ≥ 5 mm ( số ca – tỷ < 5 mm ( số ca –<br /> lệ %)<br /> tỷ lệ %)<br /> 103 – 98,1<br /> 02 – 1,9<br /> 101 – 96,2<br /> 04 – 3,8<br /> 40 – 38,1<br /> 65 – 61,9<br /> 71 – 67,6<br /> 34 – 32,4<br /> 98 – 93,3<br /> 07 – 6,7<br /> 77 – 73,3<br /> 28 – 26,7<br /> <br /> Kích thước rìa sau, rìa TMCT và rìa TMCD<br /> có mối liên quan có ý nghĩa thống kê với kết quả<br /> can thiệp (p lần lượt là 0,012; 0,002; 0.000 < 0,05).<br /> Kích thước rìa nhĩ thất, rìa TMP và rìa ĐMC<br /> không có mối liên quan có ý nghĩa thống kê với<br /> kết quả can thiệp (p lần lượt là 0,31; 0,47; 0,48 ><br /> 0,05.<br /> <br /> BÀN LUẬN<br /> Đặc điểm dân số chung<br /> Theo nghiên cứu của chúng tôi, tuổi trung<br /> bình là 3.94 tuổi, tương đương với nghiên cứu<br /> của Pan XB (4,2 ± 1,2) (13) nhưng nhỏ hơn<br /> Daberechi K (9 tuổi) (4) và Sahin M (7,9 tuổi) (17).<br /> Tỷ lệ đóng TLN bằng dụng cụ cao ở lứa tuổi 2-5.<br /> Tỷ lệ nữ chiếm đa số, nữ/nam = 2,5/1, tương<br /> đương với các nghiên cứu khác (1).<br /> Cân nặng trung bình 16,02 kg, trong đó có<br /> 81% ca ≥ 10kg , chiếm đa số. Điều này tương<br /> đương với Pan XB (18,2 ± 4,2 kg) nhưng thấp<br /> <br /> Chuyên Đề Nhi Khoa<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 3 * 2015<br /> hơn Daberechi K (31,5 kg) và Sahin M (26,9kg) (17)<br /> vì các nghiên cứu này chủ yếu tập trung ở trẻ lớn<br /> và người lớn.<br /> Tỷ lệ thành công 66,7%, thấp hơn so với<br /> nghiên cứu của Rastogi N (97%) (16). Nguyên<br /> nhân chủ yếu của thất bại đóng TLN bằng dụng<br /> cụ do không đủ rìa đóng bằng dụng cụ.<br /> Không có mối liên quan giữa các đặc điểm<br /> dân số (tuổi, giới, cân nặng) và kết quả can thiệp<br /> (p > 0,05). Không có sự khác biệt về tuổi, giới<br /> giữa nhóm có lỗ TLN < 15 mm và nhóm có TLN<br /> > 15 mm. Điều này khác với Rastogi N, cân nặng<br /> bệnh nhân (p = 0,031) là yếu tố quan trọng quyết<br /> định thành công của thủ thuật.<br /> <br /> Các đặc điểm lỗ TLN và các rìa<br /> Theo nghiên cứu của chúng tôi, GTTB của lỗ<br /> TLN 14,68 ± 5,06 mm, VLN 30,6 ±5,24 mm, kích<br /> thước này tương tự với các nghiên cứu Sahin M<br /> (11.4 mm, 38,5 mm), Ana Quaresma (15,6 ± 8,6<br /> mm), Pan XB (13,4 ± 3,3 mm) (15,13,17).<br /> Kích thước lỗ liên quan có ý nghĩa thống kê<br /> với tuổi và kết quả can thiệp với p lần lượt là<br /> 0,002 và 0,028 ( 0,05). Tuy nhiên<br /> có 1 nghiên cứu cho rằng tỷ lệ đóng TLN thành<br /> công cao khi tỷ số kích thước lỗ TLN/VLN ≤ 0,35,<br /> tỷ số kích thước rìa ĐMC/lỗ TLN > 0,75 và tỷ số<br /> kích thước rìa nhĩ thất/lỗ TLN >1,0. Càng có<br /> <br /> Chuyên Đề Nhi Khoa<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> nhiều yếu tố trên thì tỷ lệ đóng thành công càng<br /> cao (p < 0,001) (9).<br /> Theo nghiên cứu của chúng tôi, có 15 hình<br /> thái khác nhau của lỗ TLN, trong đó hình<br /> dạng khiếm khuyết rìa ĐMC thường gặp nhất<br /> (35,2%), lỗ trung tâm (19,05%). Kết quả tương<br /> tự Podnar nghiên cứu trên 190 bệnh nhân<br /> TLN có 24.2% TLN lỗ trung tâm. Có 13 hình<br /> thái TLN khác nhau.<br /> Kích thước rìa sau, rìa TMCT và rìa TMCD<br /> có mối liên quan có ý nghĩa thống kê với kết quả<br /> can thiệp (p < 0,05). Thiếu rìa sau, rìa TMCT và<br /> rìa TMCD, nguy cơ thất bại can thiệp càng cao.<br /> Kích thước rìa nhĩ thất, rìa TMP và rìa ĐMC<br /> không có mối liên quan có ý nghĩa thống kê với<br /> kết quả can thiệp (p > 0,05). Thiếu rìa ĐMC<br /> chiếm đa số (61,9%) tương tự với các nghiên cứu<br /> khác. Theo Podnar thiếu rìa ĐMC chiếm 42,1%<br /> trên SATQTQ. Có mối liên quan giữa kích thước<br /> lỗ TLN và số rìa thiếu (γ=0,558, P
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0