intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến phổi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

23
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân (BN) ung thư biểu mô tuyến phổi (UTBMTP). Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả 149 BN UTBMTP điều trị nội trú tại Bệnh viện Quân y 103 và Bệnh viện K3 từ tháng 1/2018 - 3/2020.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến phổi

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2020 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG BỆNH NHÂN UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN PHỔI Phạm Thị Mai1, Hồ Hữu Thọ2, Nguyễn Văn Ba1 Phạm Thị Hoan1, Phạm Thị Hương Quỳnh2, Vũ Hồng Thăng3 TÓM TẮT Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân (BN) ung thư biểu mô tuyến phổi (UTBMTP). Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả 149 BN UTBMTP điều trị nội trú tại Bệnh viện Quân y 103 và Bệnh viện K3 từ tháng 1/2018 - 3/2020. Kết quả và kết luận: Bệnh gặp chủ yếu ở lứa tuổi ≥ 40, chiếm gần 98,66%. Trong đó, nam chiếm 77,18%, nữ 22,82%, tỷ lệ nam/nữ là 3,38/1. Tỷ lệ hút thuốc 53,69%. Lý do vào viện hay gặp: Ho khan 42,95%, đau ngực 13,42%. Nồng độ CEA trung bình 99,10 ng/ml, nồng độ Cyfra 21-1 trung bình 9,11 ng/ml. Tỷ lệ đột biến gen EGFR dương tính 39,6% (59 BN). Giai đoạn IIIb, IV chiếm 87,92%. Di căn 2, 3 cơ quan chiếm 38,26%. * Từ khóa: Ung thư biểu mô tuyến phổi; Đột biến gen EGFR. The Clinical and Sub-clinical Characteristics of Lung Adenocarcinoma Summary Objectives: To describe some clinical and sub-clinical characteristics of lung adenocarcinoma patients in Military Hospital 103 and National Cancer Hospital. Subjects and methods: Prospective and descriptive method on 149 patients with lung adenocarcinoma in Military Hospital 103 and National Cancer Hospital from January 2018 to March 2020. Results and conclusions: Lung adenocarcinoma were found mainly in people over the age of 40, accounting for nearly 98.66%, of which males accounted for 77.18% and females explained for 22.82%. The male/female ratio was 3.38/1. The smoking rate was 53.69%. Symptoms at admission were dry cough (42.95%) and chest pain (13.42%). The average CEA concentration was 99.10 ng/mL, the average Cyfra 21-1 concentration was 9.11 ng/mL. The EGFR mutations rate was 39.6% (59 patients). Stage IIIb and IV accounted for 87.92%. Metastasis in 2 or 3 organs appeared in 38.26%. * Keywords: Lung adenocarcinoma; Epidermal growth factor receptor (EGFR) mutation. 1 Bộ môn - Khoa Y học Hạt nhân, Bệnh viện Quân y 103 2 Học viện Quân y 3 Bệnh viện K Người phản hồi: Nguyễn Văn Ba (bsnguyenvanba@yahoo.com) Ngày nhận bài: 01/9/2020 Ngày bài báo được đăng: 23/12/2020 91
  2. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2020 ĐẶT VẤN ĐỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP Ung thư phổi hay biểu mô phế quản là NGHIÊN CỨU thuật ngữ để chỉ các khối u ác tính xuất 1. Đối tượng nghiên cứu phát từ biểu mô phế quản, tiểu phế quản 149 BN UTBMTP được chẩn đoán xác tận, phế nang hoặc các tuyến phế quản. định dựa trên kết quả mô bệnh học, điều Theo số liệu của Hiệp hội Nghiên cứu trị nội trú tại Bệnh viện Quân y 103 và Ung thư Quốc tế (2018), ung thư phổi là Bệnh viện K3 từ tháng 1/2018 - 3/2020. loại ung thư phổ biến nhất trên thế giới với 2,1 triệu người mắc mới và 1,8 triệu 2. Phương pháp nghiên cứu người tử vong mỗi năm. Tỷ lệ mắc ung - Thiết kế nghiên cứu: Tiến cứu, mô tả thư phổi chiếm 11,6% tổng số các loại cắt ngang chùm ca bệnh. ung thư, tỷ lệ tử vong 18,4% [1]. - Thông tin chung được thu thập theo Ung thư phổi được chia 2 thành loại mẫu thống nhất bằng cách hỏi, khám bệnh. chính: Ung thư phổi tế bào nhỏ tiến triển - Phân giai đoạn UTBMTP theo hướng nhanh, di căn xa sớm, tiên lượng xấu và dẫn của NCCN version 1.2018. ung thư phổi không tế bào nhỏ, thường Tất cả mẫu mô thu thập ở BN được chẩn gặp hơn, chiếm tỷ lệ 85%, với 4 týp tế bào chính: ung thư biểu mô tuyến, ung thư đoán xác định giải phẫu bệnh UTBMTP. biểu mô tế bào vảy, ung thư biểu mô tế bào Mẫu mô được sử dụng là mẫu mô đúc lớn và ung thư biểu mô tế bào tuyến - vảy. trong khối nến và cắt lát từ tiêu bản giải Trong đó, UTBMTP gặp nhiều nhất, khoảng phẫu bệnh. Đột biến gen EGFR xét nghiệm 55,4 - 76,6%. Chẩn đoán UTBMTP dựa theo phương pháp Real-time PCR sử dụng vào kết quả giải phẫu bệnh, đặc biệt cùng khuôn DNA, thực hiện ở Phòng Xét nghiệm với xu hướng và yêu cầu cá thể hóa trong Y học phân tử, Học viện Quân y. điều trị ung thư hiện nay, cộng với những * Xử lý số liệu: Bằng phần mềm SPSS hiểu biết ngày càng sâu sắc về sinh học 18.0. phân tử và các phương pháp điều trị đích trong ung thư đã tạo ra cuộc cách mạng KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ trong điều trị. Điều trị đích là liệu pháp BÀN LUẬN điều trị mới, khác với hóa trị liệu truyền 1. Đặc điểm tuổi, giới thống, giúp tăng hiệu quả điều trị và giảm tác dụng phụ của hóa chất. Để có thể tiến Bảng 1: Đặc điểm tuổi. hành điều trị đích, quan trọng nhất cần Tuổi Số BN Tỷ lệ (%) xác định các dấu ấn sinh học, mục tiêu < 40 2 1,34 của các thuốc điều trị đích. Trong UTBMTP, 40 - 49 21 14,09 dấu ấn sinh học được quan tâm nhiều là gen mã hóa thụ thể các yếu tố tăng trưởng 50 - 59 43 28,86 biểu mô. UTBMTP không có triệu chứng 60 - 69 60 40,27 đặc trưng, có thể có triệu chứng giống các ≥ 70 23 15,44 bệnh lý hô hấp khác. Chúng tôi tiến hành X ± SD 59,78 ± 8,87 nghiên cứu nhằm: Mô tả một số đặc điểm Tổng 149 100,00 lâm sàng, cận lâm sàng BN UTBMTP. 92
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2020 T? l? Tỷ lệ 22.82% 77.18% Nam N? Nữ Biểu đồ 1: Đặc điểm giới. Theo nhiều nghiên cứu trong và ngoài nước, BN UTBMTP chủ yếu gặp ở nam giới, độ tuổi > 40. Nghiên cứu của chúng tôi, nam giới chiếm chủ yếu (77,18%), tuổi trung bình 59,78 ± 8,87, thấp nhất 30 tuổi, cao nhất 80 tuổi, phù hợp với nghiên cứu của Zhao FN (2019) trên 471 BN: Tuổi trung bình 58,9 ± 8,44 [4]. Nghiên cứu của Liu Y và CS (2016) trên 298 BN UTBMTP: Tuổi trung bình 60, thấp nhất 30 tuổi, cao nhất 80 tuổi [5]. Lee HJ và CS khảo sát trên 161 BN UTBMTP tại Bệnh viện Seoul (Hàn Quốc) từ tháng 10/2007 - 10/2008: Tuổi trung bình 63 ± 10 [6]. Tuổi trung bình BN trong nghiên cứu của chúng tôi thấp hơn một số nghiên cứu khác trên thế giới do: Tuổi thọ trung bình của người dân các nước phát triển và một số nước ở châu Á như Nhật Bản, Hàn Quốc cao hơn người Việt Nam. 2. Tiền sử hút thuốc Bảng 2: Tiền sử hút thuốc. Yếu tố nguy cơ Số BN Tỷ lệ (%) Không 69 46,31 Hút thuốc Có 80 53,69 Tổng 149 100,00 < 10 3 3,75 10 - 20 27 32,50 Số bao/năm 21 - < 30 6 7,50 > 30 45 56,25 Tổng 80 100,00 93
  4. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2020 Hút thuốc lá được coi là yếu tố nguy U phổi bắt nguồn từ tế bào đơn độc, cơ quan trọng nhất trong bệnh sinh của trải qua một quá trình phân chia và khi UTBMTP, điều này đã được nhiều công nhân đôi tới lần thứ 30 thì khối u đạt kích trình nghiên cứu từ những năm 1950 thước 1 cm với một tỷ tế bào, trong thời khẳng định. Nghiện thuốc lá càng nặng, kỳ này thường không có triệu chứng lâm thời gian hút thuốc càng kéo dài, khả sàng (thời kỳ tiền lâm sàng). Khi khối u có năng mắc ung thư càng cao. Khói thuốc biểu hiện trên X quang thì triệu chứng lá chứa hơn 4.000 thành phần hóa học lâm sàng cũng xuất hiện, đây là lý do khác nhau, trong đó ít nhất 40 chất được BN đi khám bệnh và có giá trị gợi ý cho biết rõ là nguyên nhân gây ung thư ở người. chẩn đoán. Tỷ lệ ung thư phổi ở người nghiện Chỉ 37,58% (56 BN) u phổi phát hiện thuốc lá cao gấp 8 - 20 lần so với người bệnh < 1 tháng, < 3 tháng là 79,53%. không hút thuốc tùy theo số điếu hút/ngày. Có tới 4,03% (6 BN) ung thư phổi được Nguy cơ mắc ung thư phổi giảm dần theo chẩn đoán muộn sau 12 tháng. Ở Việt Nam, thời gian sau khi cai thuốc. Sau khi cai BN ung thư phổi thường được chẩn đoán thuốc 10 - 20 năm, nguy cơ mắc ung thư phổi ở người nghiện thuốc lá cao hơn từ ở giai đoạn muộn do nhận thức của 0,5 - 2 lần so với người không nghiện người dân về bệnh còn thấp, cộng thêm thuốc lá. Tỷ lệ hút thuốc trong nghiên cứu ung thư phổi thường tiến triển thầm lặng, là 53,69%, cao hơn nghiên cứu của Zhao khi có triệu chứng lâm sàng thì khối u (2019) là 43,7%. Sự khác biệt này do Việt đã phát triển và di căn đến những cơ Nam là một trong số các quốc gia có tỷ lệ quan khác. hút thuốc lá cao trên thế giới. Điều này 4. Lý do vào viện cho thấy cần tuyên truyền rộng rãi trên Bảng 4: Lý do vào viện. các phương tiện truyền thông, ở trường học về tác hại của việc hút thuốc và cần Lý do vào viện Số BN Tỷ lệ (%) có chế tài xử phạt hành vi hút thuốc lá nơi Ho khan 64 42,95 công cộng. Đau ngực 20 13,42 3. Thời gian biểu hiện bệnh Khó thở 7 4,70 Bảng 3: Thời gian biểu hiện bệnh. Ho máu 9 6,04 Khàn tiếng 4 2,68 Thời gian Số BN Tỷ lệ (%) (tháng) Nổi hạch cổ 6 4,03 < 01 56 37,58 Đau bụng 1 0,67 01 - 03 64 42,95 Đau đầu 2 1,34 03 - < 06 18 12,08 Liệt 1 0,67 06 - < 12 5 3,36 Khám sức khỏe 17 11,41 ≥ 12 6 4,03 Triệu chứng khác 18 12,08 Tổng 149 100,00 Tổng 149 100,00 94
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2020 Ung thư biểu mô tuyến phổi khi đã Trong quá trình biến đổi ác tính, quá biểu hiện triệu chứng có thể giống tất cả trình biệt hóa ngược không bị ức chế, các bệnh lý hô hấp mà không có triệu gen sản xuất CEA hoạt động trở lại, có thể chứng nào đặc trưng, tuy nhiên lý do vào do quá trình ác tính và/hoặc yếu tố khác viện vì ho khan chiếm 42,95%, đau ngực đã phát động quá trình này khiến cho 13,42%. Do đó, triệu chứng hô hấp là tế bào tái sản xuất ra những chất ở thời nguyên nhân chủ yếu gây khó chịu để BN kỳ phôi thai, một trong những chất đó là đi khám bệnh. 11,41% không có triệu chứng, CEA. Vì vậy, CEA rất nhạy trong bệnh lý phát hiện khối u do đi khám sức khỏe định kỳ, có trường hợp đi khám điều trị khối u, nhưng không đặc hiệu cho một các bệnh lý khác, được chụp X quang tim - loại ung thư nào, kể cả ung thư phổi phổi mới phát hiện ra UTBMTP. [7, 8]. 5. Đặc điểm nồng độ CEA trong huyết tương Bảng 5: Đặc điểm nồng độ CEA trong huyết tương. Nồng độ CEA (ng/ml) Số BN Tỷ lệ (%) ≤5 35 24,31 5,01 - 20,0 50 34,72 20,01 - 40,00 18 12,5 40,01 - 60,00 7 4,86 60,01 - 80,00 7 4,86 80,01 - 100,00 2 1,39 > 100 25 17,36 X ± SD 99,10 ± 247,08 Tổng 144 100,00 6. Đặc điểm nồng độ Cyfra 21-1 trong huyết tương Bảng 6: Đặc điểm nồng độ Cyfra 21-1 trong huyết tương. Nồng độ Cyfra 21-1 (ng/ml) Số BN Tỷ lệ (%) < 3,3 35 24,82 3,3 - 10 81 57,45 10,01 - 20 18 12,77 > 20 7 4,96 X ± SD 9,11 ± 17,65 Tổng 141 100,00 95
  6. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2020 7. Tỷ lệ đột biến gen EGFR trên mẫu mô Tỷ lệ 39.60% Có đột bi ến gen EGFR 60.40% Không có đột bi ến gen EGFR Biểu đồ 2: Tỷ lệ đột biến gen EGFR trên mẫu mô. Bình thường, nồng độ CEA trong huyết là 60,7% [8]. Kết quả cho thấy tỷ lệ thanh < 10 ng/ml, ở BN ung thư có thể dương tính với đột biến EGFR tại các tăng > 10 ng/ml, thường gặp tỷ lệ CEA quốc gia khác nhau: Trung Quốc 50,2%, tăng trong 50 - 70% các trường hợp ung Hong Kong 41,2%, Ấn Độ 22,2%, Thái Lan thư. Nguyễn Minh Hải (2010) nhận thấy 53,8%, Việt Nam là 64,2% [9]. độ nhạy và độ đặc hiệu của CEA trong Tỷ lệ đột biến gen EGFR trong nghiên chẩn đoán ung thư phổi là 66% và 74% [1]. cứu 39,6% (biểu đồ 2), phù hợp với Nghiên cứu của chúng tôi, nồng độ CEA nghiên cứu của Chatterjee K từ tháng trung bình 99,10 ng/ml, nồng độ Cyfra 3/2014 - 2/2017 trên 106 BN ở Kolkata 21-1 trung bình 9,11 ng/ml. (Ấn Độ) thấy tỷ lệ đột biến gen EGFR Theo nhiều nghiên cứu trên thế giới, dương tính là 33%, xảy ra phổ biến ở đột biến EGFR trong UTBMTP tập trung giới nữ, không hút thuốc lá [9]. Phạm Lê tại 4 exon từ 18 - 21 của vùng tyrosine Anh Tuấn và CS (2013) áp dụng kỹ thuật kinase và nó có liên quan đến tính đáp Scorpion ARMS (kỹ thuật khuếch đại alen ứng thuốc ức chế tyrosine kinase dạng đột biến), song song với kỹ thuật giải trình phân tử nhỏ. Các đột biến này có tần suất tự gen để phát hiện đột biến gen EGFR cao ở BN châu Á, giới nữ, dạng mô bệnh trên 70 BN UTBMTP với tỷ lệ mang đột học là carcinoma tuyến và tiền sử không biến 35,7%. Hứa Thị Ngọc Hà (2014) hút thuốc lá. Nghiên cứu PIONEER (2014) nghiên cứu đối chiếu kết quả nhuộm hóa xác định tình trạng đột biến gen EGFR mô miễn dịch và giải trình tự gen EGFR trên BN UTBMTP ở châu Á là 51,4%, trong ung thư phổi không tế bảo nhỏ, phát gặp nhiều hơn ở BN không hút thuốc lá hiện tỷ lệ đột biến gen EGFR là 54,2% [2]. 96
  7. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2020 Đột biến EGFR gây nên tình trạng hoạt Mặc dù có nhiều tiến bộ trong chẩn hóa liên tục thụ thể tyrosine kinase. Các đoán và điều trị ung thư, nhưng UTBMTP đột biến này thường liên quan đến tính thường có tiên lượng xấu và tỷ lệ tử vong nhạy cảm hoặc đề kháng với thuốc ức cao. Ở Mỹ chỉ có từ 12 - 14% BN UTBMTP chế EGFR. Tình trạng đột biến của gen sống > 5 năm sau khi được chẩn đoán. EGFR có ý nghĩa hơn các đặc điểm lâm BN UTBMTP phát hiện ở giai đoạn muộn sàng trong việc lựa chọn BN phù hợp với trong nghiên cứu chiếm tỷ lệ cao (giai đoạn điều trị bước 1 bằng thuốc ức chế tyrosine III, IV chiếm tới 87,92%). Trong đó, di căn kinase [11]. Nhiều nghiên cứu cho thấy 2, 3 cơ quan chiếm 38,26%, trái ngược BN ung thư phổi có mang đột biến EGFR với nghiên cứu của Zhao (2019): Tỷ lệ BN nếu được điều trị bằng thuốc ức chế UTBMTP ở giai đoạn III, IV chỉ 33,6% [4]. tyrosine kinase có tỷ lệ đáp ứng cao hơn Có thể do ở các nước phát triển, BN có và thời gian sống không tiến triển bệnh thói quen khám sức khỏe định kỳ, việc kéo dài hơn so với BN không mang đột tầm soát tốt các yếu tố nguy cơ, phát hiện biến [11]. ung thư ở giai đoạn sớm, nhờ đó tỷ lệ BN 8. Đặc điểm giai đoạn bệnh ung thư ở giai đoạn muộn (giai đoạn III, IV) Bảng 7: Đặc điểm giai đoạn bệnh. chiếm tỷ lệ thấp. Giai đoạn bệnh Số BN Tỷ lệ (%) KẾT LUẬN Giai đoạn I 5 3,36 Ung thư biểu mô tuyến phổi thường Giai đoạn II 4 2,68 gặp ở độ tuổi > 40, lý do vào viện hay gặp là ho khan, đau ngực. Tỷ lệ BN được Giai đoạn IIIA 9 6,04 chẩn đoán ở giai đoạn III, IV cao. Giai đoạn IIIB + IIIC 15 10,07 Giai đoạn IV 116 77,85 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tổng 149 100,00 1. Nguyễn Minh Hải. Nghiên cứu giá trị của CEA, TPS, P53, EGFR trong định hướng 9. Số lượng cơ quan di căn chẩn đoán và tiên lượng ung thư phổi không Bảng 8: Số lượng cơ quan di căn. tế bào nhỏ. Luận án Tiến sĩ Y học. Học viện Quân y 2010. Số cơ quan di căn Số BN Tỷ lệ (%) Chưa di căn 28 18,79 2. Nguyễn Minh Hà. Xác định đột biến gen EGFR và KRAS quyết định tính đáp ứng thuốc 1 cơ quan 60 40,27 trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ. 2 cơ quan 38 25,5 Hóa sinh y học. Trường Đại học Y Hà Nội 2014. 3 cơ quan 19 12,75 3. Bray F, et al. Global cancer statistics 4 cơ quan 2 1,34 2018: GLOBOCAN estimates of incidence 5 cơ quan 2 1,34 and mortality worldwide for 36 cancers in 185 countries. CA Cancer J Clin 2018, Tổng 149 100,00 68(6):394-424. 97
  8. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2020 4. Zhao FN, et al. Clinicoradiological node metastasis in operable lung cancer. Int J features associated with epidermal growth Clin Exp Med 2015; 8(6):9820-9824. factor receptor exon 19 and 21 mutation in 9. Shi Y, et al. A prospective, molecular lung adenocarcinoma. Clin Radiol 2019; epidemiology study of EGFR mutations in 74(1):7-17. Asian patients with advanced non-small-cell 5. Liu Y, et al. Radiomic features are lung cancer of adenocarcinoma histology associated with EGFR mutation status in lung (PIONEER). J Thorac Oncol 2014; 9(2): adenocarcinomas. Clin Lung Cancer 2016; 154-162. 17(5):441-448. 10. Chatterjee K, A Ray, B Chattopadhyay. 6. Lee HJ, et al. Epidermal growth factor Incidence and characteristics of Epidermal receptor mutation in lung adenocarcinomas: Growth Factor Receptor (EGFR) mutation in Relationship with CT characteristics and histologic non-small-cell lung cancer (Adenocarcinoma subtypes. Radiology 2013; 268(1):254-264. histology): A report of 106 patients from 7. Muley T, et al. Tumor volume and tumor Kolkata. Indian J Cancer 2017; 54(1):305-307. marker index based on CYFRA 21-1 and CEA 11. Jackman DM, et al. Impact of epidermal are strong prognostic factors in operated early growth factor receptor and KRAS mutations stage NSCLC. Lung Cancer 2008; 60(3): on clinical outcomes in previously untreated 408-415. non-small cell lung cancer patients: results of 8. Chen F, et al. Diagnostic value of an online tumor registry of clinical trials. CYFRA 21-1 and CEA for predicting lymph Clin Cancer Res 2009; 15(16):5267-5273. 98
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0