intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của ung thư trực tràng thấp tại Bệnh viện Thanh Nhàn và Bệnh viện E

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

10
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của ung thư trực tràng thấp tại Bệnh viện Thanh Nhàn và Bệnh Viện E. Phương pháp nghiên cứu: Đây là một nghiên cứu mô tả hồi cứu các trường hợp bệnh nhân được chẩn đoán ung thư trực tràng thấp tại Bệnh viện Thanh Nhàn và Bệnh Viện E trong khoảng thời gian từ 01/01/2019 đến 01/06/2023.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của ung thư trực tràng thấp tại Bệnh viện Thanh Nhàn và Bệnh viện E

  1. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 536 - th¸ng 3 - sè 1B - 2024 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA UNG THƯ TRỰC TRÀNG THẤP TẠI BỆNH VIỆN THANH NHÀN VÀ BỆNH VIỆN E Đinh Văn Tập1, Trịnh Tuấn Dương2, Đặng Quốc Ái2,3 TÓM TẮT to the doctor within 6 months of having their first symptoms (82.34%). Some common clinical 33 Mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận symptoms are: Bloody mucus in the stool (95.58%), lâm sàng của ung thư trực tràng thấp tại Bệnh viện frequent defecation (82.35), change in stool pattern Thanh Nhàn và Bệnh Viện E. Phương pháp nghiên (73.5), tenesmus (72%). Figure The predominant cứu: Đây là một nghiên cứu mô tả hồi cứu các trường macroscopic morphology of the tumor is verrucous hợp bệnh nhân được chẩn đoán ung thư trực tràng (58.23%), verrucous (41.27%). Tumor size according thấp tại Bệnh viện Thanh Nhàn và Bệnh Viện E trong to circumference: Tumor occupies ≥ 3/4 of the khoảng thời gian từ 01/01/2019 đến 01/06/2023. Kết circumference (5.88%), occupies ¼-1/2 of the quả: Trong thời gian 05 năm có 136 trường hợp bệnh circumference (48.52%), occupies < 1/4 of the nhân bị ung thư trực tràng thấp điều trị nội trú tại circumference (23.52%). Histopathological type: Bệnh viện Thanh Nhàn và Bệnh Viện E. Trong đó có Highly and moderately differentiated adenocarcinoma 93(68,38%) bệnh nhân nam và 43(31,62%) bệnh accounts for 96.1%. Conclusion: TT cancer is quite nhân là nữ giới. Tuổi trung bình 63 ± 11,8 tuổi, thấp common and is often detected in advanced stages. nhất là 30 tuổi và cao nhất 89 tuổi.Đa số bệnh nhân Therefore, it is necessary to have a strategy for earlier đến khám bệnh sau khi có triệu chứng đầu tiên trong screening of subjects with risk factors to detect the vòng 6 tháng (82,34%). Một số triệu chứng lâm sàng disease early and treat it effectively. Keywords: phổ biến là: Đại tiện phân nhầy máu chiếm 95,58%, rectal cancer, endoscopy, histopathology đại tiện nhiều lần là 82,35%, thay đổi khuôn phân là 73,50%), mót rặn là 72,0%. Hình thái đại thể của khối I. ĐẶT VẤN ĐỀ u thể sùi chiếm 58,23%), thể loét sùi 41,27%. Kích thước u theo chu vi có 5,88% khối u chiếm ≥ 3/4 chu Ung thư trực tràng (UTTT) là ung thư vi, 48,52% khối u chiếm chiếm ¼ - ½ chu vi, 23,52% thường gặp của đường tiêu hóa. Tỷ lệ mắc bệnh khối u chiếm
  2. vietnam medical journal n01B - MARCH - 2024 Đối tượng nghiên cứu. Bao gồm tất cả Thay đổi khuôn phân 100 73,5 những bệnh nhân ung thư trực tràng thấp điều Đi ngoài nhiều lần 112 82,35 trị Bệnh viện Thanh Nhàn và Bệnh Viện E từ Táo bón 30 22,05 01/01/2019 đến 01/06/2023 có kết quả nội soi Mệt mỏi 74 54,41 và kết quả mô bệnh học là ung thư trực tràng. Gầy sút cân 60 44,1 Cỡ mẫu. Lấy tất cả bệnh nhân đủ tiêu Thiếu máu 14 10,29 chuẩn chẩn đoán ung thư trực tràng thấp trong Nhận xét: phần lớn bệnh nhân vào viện là khoảng thời gian nghiên cứu. đại tiện phân nhầy máu(95,58%) Hình thức thu thập số liệu. Sử dụng bệnh Bảng 4. Đặc điểm khối u qua thăm trực án mẫu, thu thập các biến số trong bệnh án tràng bệnh nhân điều trị tại Bệnh viện Thanh Nhàn và Đặc điểm khối u Số lượng Tỷ lệ % Bệnh Viện E trong thời gian nghiên cứu. Khoảng cách cực 2 4 2,94 Phân tích và xử lý số liệu. Số liệu được xử dưới u đến rìa hậu 3-5 82 60,29 lý bằng phần mêm thống kê SPSS 22.0. môn (cm) >5 30 37,76 Tốt 116 85,28 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Di động khối u Hạn chế 20 14,7 Trong 05 năm từ 2019-2023 có tất cả 136 3/4 4 2,94 3.1. Đặc điểm chung Nhận xét: khoảng 2/3 BN có u cách rìa hậu Giới: Nam 68,38% (93/136), nữ 31,62% môn 4-5cm, 3/4 BN u chiếm dưới 3/4 chu vi; (43/136). Tỉ lệ nam/nữ ~ 2. phần lớn BN có u di động tốt Tuổi: Tuổi trung bình 63 ± 11,8 tuổi. Thấp 3.4. Cận lâm sàng nhất 30 tuổi, cao nhất 89 tuổi. Bảng 5. Đặc điểm khối u qua nội soi Bảng 1. Phân bố theo nhóm tuổi trực tràng Nhóm tuổi Nam Nữ Tổng số Tỷ lệ % Đặc điểm khối u Số lượng Tỷ lệ % < 40 2 0 2 1,47 Khoảng cách cực 2 4 2,94 40 - 49 16 6 22 16,18 dưới u đến rìa hậu 3-5 76 55,88 50 - 59 34 20 54 39,7 môn (cm) >5 56 41,18 60 - 69 28 9 37 27.2 sùi 80 58,23 ≥70 13 8 21 15,44 Tổn thương đại thể sùi loét 56 41,27 Tổng 93 43 136 100 50 tuổi (82,34%) chu vi 1/2- ¾ 100 73,53 3.2. Thời gian từ khi có triệu chứng đầu >3/4 4 2,94 tiên đến khi vào viện Nhận xét: khoảng 2/3 BN có tổn thương u Bảng 2. Thời gian từ khi có triệu chứng đầu dạng sùi, các đặc điểm về khoảng cách u và kích tiên đến khi vào viện thước u tương tự như đánh giá dựa trên thăm Thời gian N Tỉ lệ % trực tràng < 1 tháng 36 26,47 Bảng 6. Kết quả mô bệnh học qua nội 1-3 tháng 54 39,7 soi sinh thiết > 3-6 tháng 22 16,18 Tỷ lệ > 6-12 tháng 18 13,34 Týp mô bệnh học N % > 12 tháng 6 4,41 Ung thư biểu mô tuyến biệt hóa cao 30 22,06 Tổng 136 100% Ung thư biểu mô tuyến biệt hóa vừa 96 70,59 Nhận xét: Đa số bệnh nhân đến khám bệnh Ung thư biểu mô tuyến biệt hóa kém 8 5,88 sau khi có triệu chứng đầu tiên trong vòng 6 Ung thư tế bào nhẫn /chế nhầy 2 1,47 tháng (82,35%). Tổng 136 100 3.3. Triệu chứng lâm sàng Nhận xét: Ung thư biểu mô tuyến biệt hóa Bảng 3. Triệu chứng lâm sàng cao và vừa chiếm tới 92,65% Triệu chứng N Tỉ lệ % Bảng 7. Bảng đặc điểm chẩn đoán hình Đại tiện phân nhầy máu 130 95,58 ảnh Mót rặn 98 72 Kết quả N Tỷ lệ % Đau hạ vị 46 33,82 130
  3. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 536 - th¸ng 3 - sè 1B - 2024 CT ổ bụng tiểu khung 136 100 là vần đề được đề cập đến nhiều ở nam giới sau Phát hiện có u trực tràng thấp 100 73,53 phẫu thuật cắt trực tràng. Hầu hết các nghiên Phát hiện xâm lấn xung quanh 20 14,7 cứu có tỷ lệ nam giới cao hơn nữ giới tỷ lệ dao Phát hiện di căn hạch vùng 16 11,76 động từ 1,5 đến 2,0.5 Trong nghiên cứu của Cộng hưởng từ tiểu khung 136 100 chúng tôi tỷ lệ nam/nữ là 2. Nam giới thường có Phát hiện có u trực tràng thấp 136 100 thói quen lạm dụng thuốc lá, rượu, bia nhiều hơn Phát hiện xâm lấn xung quanh 24 17,65 so với phụ nữ. Các tác nhân trên là yếu tố nguy Phát hiện di căn hạch vùng 18 13,24 cơ cao gia tăng tỷ lệ mắc nhiều loại ung thư Nhận xét: - CT ổ bụng phát hiện u trực trong đó có UTTT. Bên cạnh đó nữ giới có thói tràng thấp 73,53%. quen chăm sóc sức khỏe, khám và sàng lọc ung - MRI tiểu khung thấy rõ tất cả 68 trường thư định kì nhiều hơn so với nam giới nên khả hợp có u trực tràng thấp. Trong đó, 24/136 BN năng mắc bệnh của nữ giới cũng thấp hơn so với (17,68%) có hình ảnh xâm lấn tổ chức quanh nam. Như vậy kết quả nghiên cứu của chúng tôi trực tràng và phát hiện hạch mạc treo lớn nghi di là tương đối hợp lý. căn trong 18/136 trường hợp (13,24%). 4.1.3. Thời gian từ khi có triệu chứng đầu tiên đến khi vào viện. Trong nghiên cứu IV. BÀN LUẬN của chúng tôi đa số các BN đến khám bệnh sau 4.1. Đặc điểm lâm sàng khi có triệu chứng đầu tiên trong vòng 6 tháng 4.1.1. Tuổi. Nghiên cứu của chúng tôi độ (82,35%), từ 1-3 tháng (39,7%) trong đó tuổi hay gặp là >50 tuổi chiếm tỷ lệ đến 26,47% số BN đến khám bệnh trong 1 tháng 82,34%, độ tuổi dưới 40 chiếm tỷ lệ 1,47%, đầu tiên khi có các triệu chứng bất thường. Theo trong đó bệnh nhân trẻ tuổi nhất là 30 tuổi, nghiên cứu của Quách Văn Kiên (2019) 72,3% tương đồng với một số nghiên cứu khác của các bệnh nhân được chẩn đoán trong vòng 6 tháng tác giả trong nước về UTTT Trần Anh Cường kể từ khi có triệu chứng đầu tiên.9 Điều này (2017).5 Tuổi trung bình của nhóm đối tượng chứng tỏ trình độ dân trí ngày càng tiến bộ, nghiên cứu là 63 ± 11,8 tuổi, cao hơn so với các bệnh nhân đến khám bệnh tại các cơ sở y tế nghiên cứu trong nước như nghiên cứu của Mai sớm. Bên cạnh đó, vẫn còn một tỉ lệ bệnh nhân Đình Điểu (2014) có độ tuổi trung bình là 59 có thời gian phát hiện bệnh trên 12 tháng tuổi6, Trần Anh Cường là 58 tuổi.5 Sự chênh lệch (4,41%) như vậy vẫn còn tồn tại một bộ phận về tuổi trung bình có thể do yếu tố địa dư, điều người dân nhận thức về sức khỏe và bệnh tật kiện tế xã hội và tuổi thọ của người bệnh ngày thấp hoặc nhiều lí do khiến họ không có điều càng được nâng cao. Độ tuổi trung bình mắc kiện được tiếp cận với các dịch vụ sức khỏe. UTTT của Việt Nam cũng thấp hơn so với của 4.1.4. Triệu chứng lâm sàng. Trong các tác giả phương tây ví dụ như Arbman G. và nghiên cứu của chúng tôi, đại tiện phân nhầy Porter G. A. là 65 tuổi7, nguyên nhân có thể liên máu chiếm 95,58%, đại tiện nhiều lần là quan đến phương tiện và kỹ thuật gây mê tiên 82,35%, thay đổi khuôn phân là 73,50%), mót tiến hiện đại, cũng như tại Việt Nam bệnh lý rặn là 72,0%. Nghiên cứu của tác giả Lê Quốc UTTT đang có xu hướng trẻ hóa, nhiều bệnh Tuấn (2020) trên 56 NB UTTT cho thấy các triệu nhân già thể trạng yếu không đủ điều kiện để chứng đại tiện phân nhầy máu (89,3%), cảm PTNS và một số bệnh nhân không đồng ý mổ. giác mót rặn đi ngoài không hết phân (71,4%).10 Theo số liệu thống kê năm 2020 của Hội ung thư Như vậy đa số bệnh nhân đến khám với triệu quốc gia Hoa Kỳ, UTTT thường mắc sau 40 tuổi chứng đi ngoài phân nhầy máu. Khi bệnh tiến và tăng nhiều nhất ở nhóm 50 - 70 tuổi vì vậy, triển, khối u lớn thì bệnh nhân có biểu hiện đại sàng lọc UTTT tại cộng đồng thường lựa chọn tiện khó, đau hậu môn, thỉnh thoảng người bệnh các đối tượng trong độ tuổi này.8 vào với triệu chứng tắc ruột do khối u gây hẹp Từ các kết quả trên cũng như kết quả nghiên hoàn toàn lòng trực tràng. Khi có triệu chứng cứu của chúng tôi, có thể khẳng định tuổi là yếu đau vùng hậu môn thì nghi ngờ khối u đã xảm tố quan trọng trong đánh giá nguy cơ mắc lấn vào cơ thắt hậu môn. Người bệnh được phát UTĐTT. Đây là một thông tin làm cơ sở góp phần hiện tình cờ khi khám định kỳ, ở giai đoạn này xây dựng chiến lược sàng lọc UTĐTT ở nước ta thường chưa có triệu chứng lâm sàng rõ rệt và chủ yếu tập trung vào nhóm đối tượng >50 tuổi. có khoảng 50% bệnh nhân không có triệu chứng 4.1.2. Giới. Đặc điểm về giới tính được đề khi điều trị. Tuy nhiên, hệ thống tầm soát ung cập đến trong kết quả điều trị ung thư trực thư nói chung và ung thư trực tràng nói riêng ở tràng, đặc biệt về mặt chức năng tình dục, đây Việt Nam còn chưa phát triển mạnh; hầu hết 131
  4. vietnam medical journal n01B - MARCH - 2024 bệnh nhân vào viện đều có các triệu chứng điển nghiên cứu của chúng tôi nhóm tế bào u biệt hình: đại tiện máu, mót rặn, đau vùng hậu môn hóa kém, không biệt hóa và tế bào nhẫn có 2 và thay đổi thói quen đại tiện. bệnh nhân (2,6%) trường hợp. Nghiên cứu của 4.1.5. Thăm trực tràng. Thăm trực tràng tác giả Trần Anh Cường trên 116 NB UTTT được là động tác đơn giản, không tốn kém mà lại có phẫu thuật tại viện K, thể biệt hóa vừa chiếm giá trị lớn trong chẩn đoán điều trị UTTTT. Theo phần lớn với 84,5% .5 tác giả Phạm Đức Huấn, với kỹ thuật thăm khám đúng, thăm trực tràng có thể phát hiện được hầu V. KẾT LUẬN hết các ung thư trực tràng ở đoạn từ 9 - 10 cm - Tuổi trung bình 63 ± 11,8 tuổi. Thấp nhất cách rìa hậu môn. 30 tuổi, cao nhất 89 tuổi, chủ yếu > 50 tuổi Trong nghiên cứu của chúng tôi, tất cả 68 (85,3%). Tỷ lệ nam/nữ là 2. bệnh nhân đều được thăm trực tràng, khoảng - Đa số bệnh nhân đến khám bệnh sau khi 2/3 BN có u cách rìa hậu môn 4-5cm, 3/4 BN u có triệu chứng đầu tiên trong vòng 6 tháng chiếm dưới 3/4 chu vi. (82,35%). 4.2. Đặc điểm cận lâm sang - Đại tiện phân máu là triệu chứng gặp nhiều 4.2.1. Nội soi đại trực tràng. Cho đến nay nhất ((95,58%) nội soi trực tràng được áp dụng một cách rộng - Thăm trực tràng: khoảng 2/3 BN có u cách rãi trong các cơ sở y tế từ tuyến tỉnh trở lên, rìa hậu môn 4-5cm, 3/4 BN u chiếm dưới 1/2 chu thậm chí kể cả tuyến huyện. Đây là một kỹ thuật vi; phần lớn BN có u di động tốt không những cho một cái nhìn tổng quát về hình - Nội soi đại trực tràng: khoảng 2/3 BN có dạng, kích thước, chu vi cũng như khoảng cách tổn thương u dạng sùi, các đặc điểm về khoảng bờ dưới u so với rìa hậu môn, mà còn cho phép cách u và kích thước u tương tự như đánh giá đánh giá các tổn thương phối hợp của toàn bộ dựa trên thăm trực tràng khung đại tràng, ngoài ra nội soi trực tràng có - Kết quả mô bệnh học qua nội soi đại trực thể lấy mẫu để làm giải phẫu bệnh và can thiệp tràng và sinh thiết: Ung thư biểu mô tuyến biệt điều trị. Theo Lê Quốc Tuấn(2020) khi quan sát hóa cao và vừa chiếm tới 96,1% đại thể khối u qua nội soi đại trực tràng, trong - CT ổ bụng phát hiện u trực tràng thấp 56 BN nghiên cứu, tác giả thường gặp u có dạng 73,53%. sùi hay loét trên nền tổn thương sùi (92,9%), - MRI tiểu khung thấy rõ tất cả 136 trường tổn thương u dạng loét hay xơ chít hẹp chỉ chiếm hợp có u trực tràng thấp. Trong đó, 24/136 BN 7,8% và không gặp thể thâm nhiễm.10 (17,68%) có hình ảnh xâm lấn tổ chức quanh 4.2.2. Chụp cắt lớp vi tính và cộng trực tràng và phát hiện hạch mạc treo lớn nghi di hưởng từ. CT và MRI là phương pháp chẩn căn trong 18/136 trường hợp (13,24%). đoán hình ảnh hiện đại và có giá trị trong chẩn TÀI LIỆU THAM KHẢO đoán giai đoạn bệnh, góp phần không nhỏ cho 1. Sung H, Ferlay J, Siegel RL, et al. Global việc lựa chọn phương án điều trị cho bệnh nhân. Cancer Statistics 2020: GLOBOCAN Estimates of Nghiên cứu của Trần Xuân Phúc (2020) thu được Incidence and Mortality Worldwide for 36 Cancersin 185 Countries. CA: a cancer journal for kết quả tỷ lệ chẩn đoán K trực tràng 1/3 trên, clinicians. May 2021;71(3): 209-249. doi:10.3322/ giữa, dưới lần lượt là 29,8%, 53,2% và 17,0% .12 caac.21660 Lê Quốc Tuấn chỉ ra rằng CT ổ bụng phát hiện u 2. Zhang Q, Liang J, Chen J, Mei S, Wang Z. trực tràng chỉ 55,4% trong khi MRI tiểu khung Outcomes of Laparoscopic Versus Open Surgery in Elderly Patients with Rectal Cancer. Asian thấy rõ tất cả 100% trường hợp có u trực Pacific journal of cancer prevention: APJCP. Apr 1 tràng.10 Trong nghiên cứu của chúng tôi chụp 2021; 22(4): 1325-1329. doi:10. 31557/ APJCP. MRI tiểu khung thấy rõ tất cả 68 trường hợp có 2021.22.4.1325 u trực tràng thấp. Trong đó, 12/68 BN (17,68%) 3. Li Z, Xiong H, Qiao T, et al. Long-termoncologic có hình ảnh xâm lấn tổ chức quanh trực tràng và outcomes of natural orifice specimen extraction surgery versus conventional laparoscopic-assisted phát hiện hạch mạc treo lớn nghi di căn trong resection in the treatment of rectal cancer: a 9/68 trường hợp (13,24%). propensity-score matching study.BMC surgery. Jul 4.2.3. Đặc điểm mô bệnh học. Độ biệt 25 2022;22(1):286. doi:10.1186/s12893-022-01737-2 hóa tế bào, loại tế bào ung thư cũng là những 4. Seishima R, Miyata H, Okabayashi K, et al.Safety and feasibility of laparoscopic surgery yếu tố liên quan đến tỷ lệ tái phát bệnh. Loại tế for elderly rectal cancer patients in Japan: a bào có độ biệt hóa càng kém; ung thư biểu mô nationwide study. BJS open. Mar 5 2021; biệt hóa kém, không biệt hóa, ung thư tế bào 5(2)doi:10.1093/bjsopen/zrab007 nhẫn liên quan đến tái phát tại chỗ. Trong 5. Trần Anh Cường. “Nghiên cứu đặc điểm di căn hạch và kết quả điều trị phẫu thuật ung thư trực 132
  5. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 536 - th¸ng 3 - sè 1B - 2024 tràng tại Bệnh viện K”. 2017. Luận văn Tiến sĩ. review of current methods of molecularly targeted Trường Đại học Y Hà Nội therapy and the use of tumor biomarkers in the 6. Mai Đình Điểu. "Nghiên cứu ứng dụng phẫu treatment of metastatic colorectal cancer." thuật nội soi trong điều trị ung thư trực tràng". Cancer. 2019; 125(23): 4139-4147. Luận văn tiến sỹ y học, trường đại học y dược 9. Quách Văn Kiên. “Nghiên cứu ứng dụng phẫu Huế. 2014. thuật nội soi bảo tồn cơ thắt trong ung thư trực 7. Zhang, X., et al. "Hand-Assisted Laparoscopic tràng giữa và dưới”. Luận văn Tiến sĩ Y học. Surgery Versus Conventional Laparoscopic 2019. Trường Đại học Y Hà Nội Surgery for Colorectal Cancer: A Systematic 10. Lê Quốc Tuấn. “Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt Review and Meta-Analysis." J Laparoendosc Adv đoạn và nối máy trong điều trị ung thư trực tràng Surg Tech A. 2018; 27(12): 1251-1262 giữa và thấp”. Luận văn Tiến sĩ y học. 2020. 8. Piawah, S. and A. P. Venook. "Targeted Trường Đại học Y Hà Nội therapy for colorectal cancer metastases: A ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ĐỢT CẤP BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH CÓ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Nguyễn Thị Bích Ngọc1, Phạm Văn An1 TÓM TẮT Objective: The study aims to investigate the clinical characteristics, clinical manifestations, and 34 Mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận treatment outcomes of patients with acute lâm sàng, nhận xét kết quả điều trị bệnh nhân đợt cấp exacerbations of chronic obstructive pulmonary bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính có đái tháo đường tại disease (COPD) and diabetes mellitus (DM) at the Bệnh viện Phổi Trung ương. Đối tượng và phương Central Lung Hospital. Subjects and Methods: This pháp: Nghiên cứu tiến cứu, cắt ngang, mô tả: Nghiên was a prospective cross-sectional study. A total of 236 cứu được tiến hành trên 236 bệnh nhân được chẩn patients diagnosed with acute COPD exacerbations đoán đợt cấp COPD, trong đó có 43 bệnh nhân đợt were included, among which 43 had coexisting cấp COPD có ĐTĐ và 193 bệnh nhân đợt cấp COPD diabetes mellitus (DM) and 193 had COPD without không có ĐTĐ điều trị nội trú tại Bệnh viện Phổi Trung DM. All patients received inpatient treatment at the ương. Kết quả: Tỉ lệ mắc ĐTĐ trong số Bệnh nhân Central Lung Hospital. Results: The prevalence of DM COPD là 18.22%. Tuổi trung bình: 68.77 ± 8.91, nam: in COPD patients was 18.22%. The mean age was 76.7%, nữ: 23.3%. Số đợt cấp/năm: 2.67 ± 2.08, 68.77 ± 8.91 years, with 76.7% male and 23.3% bệnh nhân có số từ 2 đợt cấp/năm 79.1% cao hơn có female patients. The average number of exacerbations ý nghĩa thống kê so với nhóm không có ĐTĐ. Khí máu per year was 2.67 ± 2.08, and patients with more pH: 7.36 ± 0.08, pCO2:58.24 ± 17.35, HOC3: 32.78 ± than two exacerbations per year accounted for 79.1% 6.5,xấu hơn so với nhóm không ĐTĐ. CRP: 58.61 ± of the DM group, which was significantly higher than 65.63 mg/l, Procalcitonin: 0.48 ± 0.66 ng/ml. 58% BN the non-DM group. Blood gas analysis showed that pH phải sử dụng insulin để kiểm soát đường máu. 77% was 7.36 ± 0.08, pCO2 was 58.24 ± 17.35, and HCO3 phải thay đổi phác đồ điều trị ĐTĐ. Tỉ lệ phải thở was 32.78 ± 6.5, which were worse in the DM group máy: 39.5%, tỉ lệ cần nhập khoa cấp cứu/HSTC: compared to the non-DM group. CRP levels were 44.2% cao hơn có ý nghĩaso với nhóm không 58.61 ± 65.63 mg/l, Procalcitonin levels were 0.48 ± ĐTĐ.Thời gian nằm viện trung bình: 17.47 ± 12.25 0.66 ng/ml. The prevalence of dyslipidemia was ngày. Tỉ lệ tử vong, nặng xin về: 16.3% cao hơn có ý 78.3%, higher than the non-DM group. 58% of nghĩa thống kê so với nhóm không ĐTĐ. Kết luận: patients required insulin for blood glucose control, and Đái tháo đường làm nặng hơn các triệu chứng lâm 77% needed adjustments in their DM treatment sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị của bệnh nhân. protocols. The rate of mechanical ventilation was SUMMARY 39.5%, and the rate of emergency hospitalization/ admission was 44.2%, both significantly higher in the CLINICAL FEATURES, PARACLINICAL DM group compared to the non-DM group. The FINDINGS, AND TREATMENT OUTCOMES average length of hospital stay was 17.47 ± 12.25 OF AN ACUTE EXACERBATION OF CHRONIC days. The mortality rate and severity of cases were OBSTRUCTIVE PULMONARY DISEASE 16.3%, which were significantly higher in the DM group compared to the non-DM group. Conclusion: WITH DIABETES MELLITUS Diabetes mellitus exacerbates the clinical symptoms, manifestations, and treatment outcomes of patients 1Bệnh Viện Phổi Trung ương with acute exacerbations of chronic obstructive Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Bích Ngọc pulmonary disease. Email: ngocn4@hotmail.com I. ĐẶT VẤN ĐỀ Ngày nhận bài: 4.01.2024 Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính được viết tắt Ngày phản biện khoa học: 20.2.2024 là COPD (Chronic Obstructive Pulmonary Ngày duyệt bài: 6.3.2024 133
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2