intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị 8 tuần bệnh nhi hội chứng thực bào máu có nhiễm Epstein barr virus tại Bệnh viện Nhi Đồng 1

Chia sẻ: ViHades2711 ViHades2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

41
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu mô tả loạt ca về đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị miễn dịch hóa trị liệu phác đồ HLH 2004 giai đoạn tấn công 8 tuần ở bệnh nhi Hội chứng thực bào máu có nhiễm EBV (EBV-TBM) tại Bệnh viện Nhi Đồng 1.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị 8 tuần bệnh nhi hội chứng thực bào máu có nhiễm Epstein barr virus tại Bệnh viện Nhi Đồng 1

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 21 * Số 4 * 2017 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> 03 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ 8 TUẦN<br /> BỆNH NHI HỘI CHỨNG THỰC BÀO MÁU CÓ NHIỄM EPSTEIN-BARR<br /> VIRUS TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1<br /> Lê Bích Liên*, Trần Cao Dung*, Nguyễn Minh Tuấn*, Nguyễn Thị Minh Tâm*, Phan Nguyễn Liên Anh*,<br /> Trần Ngọc Kim Anh*, Lương Thị Xuân Khánh*, Cao Trần Thu Cúc*, Mã Phương Hạnh*, Lâm Thị Mỹ*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Nghiên cứu mô tả loạt ca về đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị miễn dịch hóa trị<br /> liệu phác đồ HLH 2004 giai đoạn tấn công 8 tuần ở bệnh nhi Hội chứng thực bào máu có nhiễm EBV (EBV-TBM)<br /> tại Bệnh viện Nhi Đồng1.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Mô tả tiến cứu các bệnh nhi nhập viện từ tháng 2/2012 đến tháng 12/2016 được<br /> chẩn đoán EBV-TBM thỏa tiêu chí chọn mẫu và tiêu chí loại trừ<br /> Kết quả: Trong thời gian nghiên cứu, có 84 bệnh nhân thỏa các tiêu chí nghiên cứu. Tỉ lệ nữ/nam=1,33; tuổi<br /> trung vị là 26,9 tháng, đỉnh cao từ 1-3 tuổi (57,2%); có 2 ca cơ địa bất thường miễn dịch. Các biểu hiện lâm sàng<br /> thường gặp là sốt cao 100%, gan to 100%, lách to 86,9%, vàng da 34,5%. Cận lâm sàng: 70,2% giảm 2 trong 3<br /> dòng tế bào máu ngoại biên, thường gặp nhất là giảm bạch cầu 81% (2.415/mm3), kế đến giảm tiểu cầu 72,6%<br /> (62.000/ mm3); 98,8% tăng Ferritin (8.711 µg/l), 90,5% tăng Triglyceride (6,77mmol/l ), 97,6% có hình ảnh thực<br /> bào máu; Tải lượng DNA-EBV trung bình 39,8 x 106 ± 11.8 x 106copies/ml, trong đó DNA- EBV> 106 chiếm<br /> 59,5%. Về điều trị, 98,8% sử dụng Dexamethasone, 83% IVIG, 76% Etoposide và 52% Cyclosporin; có 10 ca<br /> (11,9%) điều trị phối hợp thêm Rituximab. Kết quả sau 8 tuần: tỉ lệ đáp ứng hoàn toàn 45,2%, đáp ứng một phần<br /> 29,8% và tử vong 25%.<br /> Kết luận: HCTBM có kèm nhiễm EBV là một rối loạn nặng, đe dọa tử vong cao. Các biểu hiện lâm sàng và<br /> xét nghiệm thường gặp tương tự như tiêu chuẩn chẩn đoán HCTBM. Nhờ cải thiện trong chẩn đoán và điều trị<br /> hiện nay tỉ lệ tử vong sau 8 tuần bệnh nhân EBV-TBM tại BVNĐ1 là 25% giảm so với trước.<br /> Từ khóa: Hội chứng thực bào máu; nhiễm EBV<br /> ABSTRACT<br /> CHARACTERISTICS OF SIGNS, SYMPTOMS, LABORATORY TESTS AND TREATMENT RESULTS OF<br /> PATIENTS WITH EPSTEIN-BARR VIRUS ASSOCIATED HEMOPHAGOCYTIC LYMPHOHISTIOCYTOSIS<br /> SYNDROME AT THE CHILDREN `S HOSPITAL 1 HO CHI MINH CITY<br /> Le Bich Lien, Tran Cao Dung Nguyen Minh Tuan, Nguyen Thi Minh Tam, Phan Nguyen Lien Anh,<br /> Tran Ngoc Kim Anh, Luong Thi Xuan Khanh, Cao Tran Thu Cuc, Ma Phuong Hanh, Lam Thi My<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 21 - No 4 - 2017:<br /> <br /> Objective: To describe the characteristics of signs and symptoms, laboratory results and initial treatment of<br /> HLH 2004 protocol in patients with Epstein-Barr virus associated Hemophagocytic Lymphohistiocytosis<br /> syndrome at the Children’s hospital 1.<br /> Methods: Prospective descriptive study of patients was diagnosed EBV-HLH fullfied inclusion and exclusion<br /> criteria from February 2012 to December 2016.<br /> Results: There were 84 patients admitted. The ratio female/male =1.33, median age 26.9 months, peaked at<br /> <br /> * Bệnh viện Nhi Đồng 1<br /> Tác giả liên lạc: ThS.BS Lê Bích Liên, ĐT: 0903741455 Email: doctorbichlien@yahoo.com<br /> 1-3 years-old; 2 patients suffered from immunodeficiency diseases. The most common clinical symtoms were high<br /> fever 100%, hepatomegaly 100%, splenomegaly 86.9%, jaundice 34.5%. The features of laboratory results were:<br /> 70,2% 2 or 3 peripheral blood cell lineages decreased, neutropenia 81% (2,415/mm3), thrompocytopenia 72.6%<br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ thuật BV. Nhi Đồng 1 năm 2017 31<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 21 * Số 3 * 2017<br /> <br /> (62,000/ mm3); hyperferritinemia 98.8% (8,711 µg/l), hypertriglyceridemia 90.5% (6.77mmol/l ), 97.6%<br /> hemophagocytosis on bone marrow aspiration; Average DNA-EBV load was 39.8 x 106 ± 11.8 x 106copies ml,<br /> with DNA-EBV> 106 accounting for 59.5%. Treatment concluded Dexamethasone 99%, IVIG 83%, Etoposide<br /> 76% and Cyclosporin A 52%; There were 10 severe cases (11.9%) treated by a combination of Rituximab and<br /> chemotherapy. The results of 8 week- initial treatment were: completed response rate 45.2%, partial response<br /> 29.8% and mortality rate 25%.<br /> Conclusions: EBV-HLH is a serious disorder with high mortality. The common clinical and laboratory<br /> findings are similar to the diagnostic criteria of HLH. Due to improvement in diagnosis and treatment, the EBV-<br /> HLH mortality rate decreased to 25%.<br /> Keywords: hemophagocytic lymphohistiocytosis, Epstein Barr virus<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ Xác định giá trị trung bình các xét nghiệm trước<br /> khi điều trị.<br /> Hội chứng thực bào máu (HCTBM) là rối loạn ít<br /> gặp nhưng thường có diễn tiến nhanh và tử vong cao. Mô tả điều trị và kết quả điều trị sau 8 tuần: tử<br /> HCTBM thường được biểu hiện bởi các dấu hiệu như vong, đáp ứng một phần, đáp ứng hoàn toàn.<br /> sốt cao kéo dài không đáp ứng kháng sinh, gan lách to, ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br /> giảm các dòng tế bào máu, tăng ferritin, tăng<br /> triglyceride, giảm fibrinogen và có hiện tượng thực Thiết kế nghiên cứu<br /> bào máu ở tủy xương, hệ võng nội mô(4). Bệnh cảnh Mô tả tiến cứu loạt ca.<br /> HCTBM nặng tương tự nhiễm trùng huyết hay các Đối tượng nghiên cứu<br /> bệnh lý tổn thương đa cơ quan nên khó khăn cho bác<br /> Dân số mục tiêu<br /> sĩ trong việc chẩn đoán và quyết định điều trị. Bệnh có<br /> thể do đột biến gene hoặc liên quan đến một số yếu tố BN dưới 16 tuổi bị HCTBM nhập BVNĐ1 lần<br /> như nhiễm trùng, bệnh miễn dịch hay ác tính. Tương đầu được chẩn đoán EBV-TBM.<br /> tự như báo cáo của các nước Châu Á khác(7,9,10), các Dân số chọn mẫu<br /> nghiên cứu trước đây tại Việt nam cho thấy có nhiều Tất cả BN dưới 16 tuổi chẩn đoán EBV-TBM<br /> tác nhân liên quan HCTBM, trong đó nhiễm Epstein – nhập viện BVNĐ1 từ tháng 2/2012 đến tháng<br /> Barr virus (EBV) chiếm tỉ lệ đa số (57%)(14,15,16), có 12/2016.<br /> bệnh cảnh nặng, tử vong cao(13,17). Nhóm Nghiên cứu<br /> Tiêu chuẩn chọn mẫu<br /> bệnh lý Mô Bào giới thiệu phác đồ hóa trị liệu HLH-<br /> 2004(4) và báo cáo có hiệu quả với nhóm bệnh nhân Được chẩn đoán HCTBM khi có đủ 5 trong 6 tiêu<br /> HCTBM có nhiễm EBV (EBV-TBM). Hiện tại Việt chuẩn sau theo Hội Mô bào thế giới 2004:<br /> Nam chưa có nhiều nghiên cứu thực hiện trên nhóm Sốt cao ≥ 38,5oC kéo dài trên 7 ngày,<br /> bệnh nhân này nên chúng tôi thực hiện nhằm bước Lách to,<br /> đầu mô tả các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của Giảm 2 trong 3 dòng tế bào máu ngoại biên: Hb <<br /> bệnh nhi EBV-TBM cũng như kết quả điều trị tấn 9 g/dl, bạch cầu hạt 5 tuổi 14 (16,7)<br /> Giới tính Nữ /Nam 48/36 (57,1;42,9)<br /> Thân nhân bệnh nhân không đồng ý nghiên<br /> TP.HCM 11 (13,1)<br /> cứu.<br /> Nơi cư ngụ Tỉnh 71 (84,5)<br /> Định nghĩa biến số Campuchia 2(2,4)<br /> Biến số kết cuộc điều trị có 3 nhóm: là nhóm đáp * Giá trị trung vị<br /> ứng hoàn toàn đạt lui bệnh, nhóm đáp ứng không hoàn Nhận xét : Bệnh nhi EBV-TBM có tuổi trung vị là<br /> toàn và nhóm tử vong theo định nghĩa của Hội Mô 27 tháng (3 - 168 tháng), 10,7% bệnh nhân 5 tuổi. Giới nữ chiếm ưu thế (48/36;<br /> theo phác đồ HLH-2004 1,33). Tám mươi lăm phần trăm bệnh nhi đến từ các<br /> Immunoglobulin (IVIG): liều 0,5g/kg/truyền tĩnh tỉnh và có 2 bệnh nhi là người Campuchia.<br /> mạch mỗi 4 tuần. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng trước khi<br /> Dexamethasone: 10mg/m2/ngày trong 2 tuần điều trị<br /> đầu, sau đó giảm liều 50% mỗi 2 tuần cho đủ 8 Bảng 2: Đặc điểm nhập viện<br /> tuần. Từ tuần 9-40, liều 10mg/m2/3 ngày mỗi 2 Trung vị<br /> Đặc điểm<br /> tuần. (KTC 95%)<br /> Cyclosporin (CSA): khởi đầu 6mg/kg/ngày uống Thời gian từ khi phát bệnh đến khi nhập viện 10 (2-60)<br /> chia 2 lần, theo dõi chức năng thận và định lượng Thời gian từ khi nhập viện đến khi chẩn đoán 2 (0-38)<br /> nồng độ Cyclosporine máu sau mỗi 2 tuần. Duy trì Thời gian từ khi chẩn đoán đến khi điều trị 0 (0-12)<br /> nồng độ Cyclosporine máu ≥ 200μg/L. Thời gian nằm viện 22 (2-218)<br /> <br /> Etoposide (VP6): 150mg/m2 truyền tĩnh mạch 2 Nhận xét: Thời gian từ khi phát bệnh đến khi<br /> lần trong tuần 1 và 2, từ tuần 3 đến tuần 8 truyền 1 lần nhập viện có trung vị là 10 ngày (2-60). Sau khi<br /> trong mỗi tuần, từ tuần 9-40 truyền 1 lần trong mỗi 2 nhập viện thời gian chẩn đoán trung vị là 2 ngày (0-<br /> tuần. 38) và ngay khi chẩn đoán phần lớn bệnh nhân<br /> được chỉ định hóa miễn dịch trị liệu với trung vị là<br /> Phương pháp chọn mẫu, thu thập và xử lý số 0 ngày (0-38), trung bình là 1,2 ±2,36 ngày. Thời<br /> liệu gian nằm viện lần đầu là 22 ngày (2-218).<br /> Phương pháp chọn mẫu Bảng 3: Đặc điểm lâm sàng trước điều trị<br /> Lấy trọn tất cả ca thoả tiêu chuẩn chọn mẫu và Đặc điểm Số ca (%)<br /> tiêu chí loại trừ. Sốt 84 (100)<br /> Thu thập và xử lý số liệu: Phát ban 7 (8,3)<br /> Vàng da 29 (34,5)<br /> Thu thập thông tin từ hồ sơ bệnh án theo bệnh án<br /> Gan to 84 (100)<br /> mẫu, xử lý số liệu bằng phần mềm thống kê SPSS<br /> Lách to 73 (86,9)<br /> 23.0.<br /> Xuất huyết 15 (17,9)<br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Triệu chứng thần kinh 6 (7,1)<br /> Phù 6 (7,1)<br /> Đặc điểm dịch tễ bệnh nhi EBV-TBM<br /> Trong thời gian từ tháng 2/2012 đến tháng Nhận xét: Trong tuần đầu nhập viện tất cả bệnh<br /> 12/2016 có 84 bệnh nhi được chẩn đoán EBV-TBM nhi đều có biểu hiện sốt với đặc điểm sốt cao kéo<br /> thỏa điều kiện được đưa vào nghiên cứu. dài 100% (84/84). Các biểu hiện thường gặp là lách<br /> to 86,9% (73/84), gan to 100% (84/84), vàng da<br /> Bảng 1: Đặc điểm dịch tễ bệnh nhi EBV-TBM (tuổi –<br /> 34,5% (29/84). Các triệu chứng khác ít gặp hơn<br /> giới – nơi cư ngụ)<br /> xuất huyết 17,9% (15/84) thường là xuất huyết da,<br /> Đặc điểm Số ca (%)<br /> chảy máu niêm mạc mũi, miệng, xuất huyêt tiêu<br /> Tuổi 27 (3 -168)*<br /> hóa, phát ban 8,3% (7/84). Triệu chứng thần kinh<br /> 1,5 lần so với chứng<br /> Nhận xét: Có 70,2% bệnh nhân giảm 2 trong 3 xương lần đầu 97,6% có hình ảnh thực bào máu<br /> dòng tế bào máu ngoại biên, trong đó 81% có giảm (+), đa số mật độ tủy trung bình hoặc giảm sản nhẹ,<br /> bạch cầu 2.415/mm3 (1.760 – 3.210), 31% giảm tủy giảm sản nặng 17,8%. Hình ảnh thất thoát huyết<br /> nặng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2