intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm lâm sàng và yếu tố nguy cơ viêm phổi thở máy ở bệnh nhân đột quỵ chảy máu có giãn não thất cấp được đặt dẫn lưu não thất mở

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố liên quan tới viêm phổi thở máy ở bệnh nhân (BN) đột quỵ chảy máu não (ĐQCMN) có giãn não thất cấp được đặt dẫn lưu não thất mở tại khoa Đột quỵ, BVTWQĐ 108.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng và yếu tố nguy cơ viêm phổi thở máy ở bệnh nhân đột quỵ chảy máu có giãn não thất cấp được đặt dẫn lưu não thất mở

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ YẾU TỐ NGUY CƠ VIÊM PHỔI THỞ MÁY Ở BỆNH NHÂN ĐỘT QUỴ CHẢY MÁU CÓ GIÃN NÃO THẤT CẤP ĐƯỢC ĐẶT DẪN LƯU NÃO THẤT MỞ Nguyễn Văn Tuyến1 , Nguyễn Thị Loan1 , Nguyễn Thị Cúc1 , Lê Chi Viện1 TÓM TẮT 13 đột quỵ chảy máu có giãn não thất cấp được đặt Mục tiêu: Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận dẫn lưu não thất mở. lâm sàng và các yếu tố liên quan tới viêm phổi Từ khóa: Viêm phổi liên quan thở máy, căn thở máy ở bệnh nhân (BN) đột quỵ chảy máu não nguyên, đột quỵ chảy máu não, giãn não thất cấp (ĐQCMN) có giãn não thất cấp được đặt dẫn lưu tính. não thất mở tại khoa Đột quỵ, BVTWQĐ 108. Đối tượng và phương pháp: 66 BN ĐQCMN SUMMARY giãn não thất cấp được đặt dẫn lưu não thất mở, THE CLINICAL AND PARACLINICAL trên 15 tuổi; được đặt nội khí quản hoặc thở máy CHARACTERISTICS, FACTORS qua mở khí quản ≥ 48h, trong thời gian từ tháng RELATED TO VENTILATOR 1/ 2022- 1/2024. Kết quả: tỷ lệ viêm phổi thở ASSOCIATED PNEUMONIA IN máy (43,93%), vi khuẩn thường gặp nhất là PATIENTS WITH HEMORRHAGIC acinetobacter baumannii (37,93%). BN viêm STROKE AND ACUTE VENTRICULAR phổi thở máy có độ tuổi cao hơn, điểm glasgow DILATATION UNDERGOING thấp hơn, điểm NIHSS cao hơn nhóm không EXTERNAL VENTRICULAR viêm phổi thở máy, (p>0,05). Thời gian thở máy DRAINAGE xâm nhập, tỷ lệ mở khí quản, thời gian nằm viện Objective: To review the clinical and của nhóm BN viêm phổi thở máy cao hơn nhóm paraclinical characteristics and factors related to không viêm phổi (p
  2. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ X baumannii (37.93%). Patients with mechanically kéo dài thời gian nằm viện và tăng gánh nặng ventilated pneumonia were older, had lower về kinh tế [5]. Chúng tôi thực hiện nghiên Glasgow scores, and higher NIHSS scores than cứu nhằm mục tiêu: Nhận xét đặc điểm lâm the group without mechanically ventilated sàng, cận lâm sàng và các yếu tố liên quan pneumonia (the difference was not statistically tới viêm phổi thở máy ở bệnh nhân đột quỵ significant with p>0.05). The time of invasive chảy máu có giãn não thất cấp được đặt dẫn mechanical ventilation, tracheostomy rate, and lưu não thất mở. hospital length of patients with pneumonia on ventilators were higher than those without II. ÐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU pneumonia (the difference was statistically 2.1. Ðối tượng nghiên cứu significant with p 38oC hoặc < 35,5oC. Giãn não thất cấp tính là một biến chứng 4. Dịch phế quản có mủ hoặc màu vàng thường gặp của chảy máu não (CMN) và đặc. chảy máu dưới nhện [1]. Ở các BN giãn não 5. Bạch cầu máu ngoại vi > 10G/L hoặc thất cấp tính do chảy máu não được điều trị < 4G/L. dẫn lưu não thất mở (external ventricular 6. Cấy dịch khí, phế quản có vi khuẩn drain: EVD) thường có thời gian thở máy gây bệnh, cấy máu (+). kéo dài. Viêm phổi liên quan đến thở máy 7. Điểm CPIS ≥ 6 (kết hợp). (VPTM) là tình trạng viêm phổi xảy ra sau Chẩn đoán xác định khi có 2 tiêu chuẩn 48 giờ kể từ khi BN được đặt ống nội khí (1), (2) và ít nhất có 02 trong các tiêu chuẩn quản, thở máy và là một trong những nhiễm (3), (4), (5), (6), (7). khuẩn bệnh viện thường gặp nhất ở BN thở Tiêu chuẩn loại trừ: BN có kết quả máy [2]. VPTM xảy ra ở 9-50% BN được đặt Xquang viêm phổi và cấy vi sinh vật dương ống nội khí quản [3],[4]. Sự hiện diện của tính (tại thời điểm trước 48 giờ kể từ khi thở VPTM trong bệnh cảnh đột quỵ CMN có máy). phẫu thuật dẫn lưu não thất mở liên quan tới 2.2. Phương pháp nghiên cứu sự gia tăng kết quả xấu và tử vong, đồng thời 100
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 Nghiên cứu mô tả cắt ngang, dữ liệu cho ngực vào ngày thứ 3 sau khi BN thở máy mỗi nghiên cứu được thu thập vào mẫu bệnh hoặc ngay khi xuất hiện triệu chứng nghi ngờ án thống nhất gồm: viêm phổi. Theo dõi BN cho đến khi ra viện - Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng thời và ghi nhận các ca mắc VAP, cụ thể: điểm vào viện: tiền sử và các bệnh lý phối - Nhóm mắc viêm phổi thở máy: 29BN. hợp, điểm Glasgow (GCS), điểm NIHS, công - Nhóm không mắc viêm phổi thở máy: thức máu, sinh hóa máu, đông máu. 37BN. - Đặc điểm hình ảnh học khi vào viện: vị Quy trình xử lý mẫu bệnh phẩm vi sinh: trí, nguyên nhân CMN, điểm Graeb, điểm bệnh phẩm được lấy là dịch hút qua nội khí IVH, điểm ICH. quản được thực hiện sau khi xác định BN có - Đặc điểm tổn thương trên X quang tổn thương trên X quang phổi. Bệnh phẩm phổi. được đựng ở lọ vô trùng có nắp vặn và gửi - Đặc điểm vi sinh vật của nhóm viêm đến ngay phòng xét nghiệm vi sinh, được phổi thở máy: mẫu đờm, dịch rửa phế quản, nhuộm soi tìm AFB, nấm,..., định danh căn dịch hút qua ống nội khí quản, dịch tỵ hầu. nguyên vi sinh bằng phương pháp nuôi cấy. - Kết quả điều trị: thời điểm ra viện, sau 2.4. Xử lý số liệu 03 tháng từ khi khởi phát. Tất cả bệnh án nghiên cứu được thu thập 2.3. Quy trình lấy số liệu số liệu theo một biểu mẫu thống nhất có sẵn Tất cả BN được khám lâm sàng, chụp X đã được lập trình. Các số liệu, tỉ lệ phần trăm quang ngực thời điểm nhập viện để loại trừ đựợc thể hiện ở các bảng. Các số liệu được tình trạng viêm phổi trước khi vào nghiên xử lý thống kê bằng phần mềm SPSS cứu. Theo dõi BN liên tục, chụp X quang Statistics 25. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm của bệnh nhân Bảng 1. Đặc điểm khi nhập viện Tổng số Viêm phổi thở Không viêm phổi Đặc điểm p (n=66) máy (n=29) thở máy (n=37) Giới tính nam n (%) 42 (63,6%) 19 (65,5%) 23 (62,2%) 0,49 Tuổi, năm, X (SD) ̅ 57,94 (12,44) 61,03 (9,87) 55,51 (13,79) 0,073 Bệnh lý nền hoặc phổi hợp n (%) Tăng huyết áp 52 (78,8%) 25 (86,2%) 27 (73%) 0,15 Đái tháo đường 14 (21,2%) 6 (20,7%) 8 (21,6%) 0,58 Đột quỵ cũ 13 (19,7%) 5 (17,2%) 8 (21,6%) 0,45 Nghiện rượu 6 (9,1%) 3 (10,3%) 3 (8,1%) 0,54 Hút thuốc lá 3 (4,5%) 1 (3,4%) 2 (5,4%) 0,59 Đặc điểm lâm sàng Điểm GCS, X (SD) ̅ 9,02 (2,68) 8,31 (2,02) 9,57 (3,01) 0,058 Điểm NIHSS X (SD) ̅ 23,85 (11,08) 26,55 (9,88) 21,73 (11,64) 0,079 101
  4. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ X Đặc điểm cận lâm sàng Hồng cầu (T/L), X (SD) ̅ 4,63 (0,66) 4,7 (0,66) 4,57 (0,66) 0,43 HGB (g/L), X (SD) ̅ 139,9 (17,26) 143,38 (16,71) 137,22 (17,42) 0,15 Bạch cầu (G/L), X (SD) ̅ 15,48 (6,16) 14,21 (5,63) 16,48 (6,45) 0,14 Ure (mmol/L), X (SD) ̅ 6,13 (3,75) 5,72 (2,22) 6,45 (4,62) 0,43 Glucose (mmol/L), X (SD) ̅ 9,99 (3,82) 9,83 (2,96) 10,11 (4,42) 0,77 Creatinin (μmol/L), X (SD) ̅ 97,12 (1,35) 79,31 (35,99) 111,08 (1,77) 0,34 PT (%), X (SD) ̅ 107,86 (13,0) 108,03 (13,31) 107,73 (12,94) 0,92 tiểu cầu, X (SD) ̅ 265,26(84,17) 270,59 (94,79) 261,08 (75,9) Đặc điểm hình ảnh học Vị trí chảy máu n (%) 0,732 Trên lều và não thất 39 (59,1%) 18 (62,1%) 21 (56,8%) Dưới lều và não thất 7 (10,6%) 3 (10,3%) 4 (10,8%) Não thất đơn thuần 5 (7,6%) 1 (3,4%) 4 (10,8%) CM dưới nhện, não thất 15 (22,7%) 7 (24,1%) 8 (21,6%) Nguyên nhân chảy máu não thất, n (%) 0,558 Phình động mạch não 22 (33,3%) 10 (34,5%) 12 (32,4%) Dị dang ĐM-TM não 4 (6,1%) 1 (3,4%) 4 (10,8%) Tăng huyết áp hoặc không rõ căn 40 (60,6%) 18 (62,1%) 22 (56,8%) nguyên Mức độ Điểm Graeb, X (SD) ̅ 8,08 (2,61) 7,79 (2,7) 8,3 (2,55) 0,44 Điểm IVH, X (SD) ̅ 18,3 (3,76) 18,48 (2,97) 18,16 (4,31) 0,73 Điểm ICH, X (SD) ̅ 2,18 (0,49) 2,21(0,41) 2,16 (0,55) 0,71 Phương pháp phẫu thuật n (%) Dẫn lưu não thất mở đơn thuần 13 (19,7%) 4 (13,8%) 9 (24,3%) 0,22 Dẫn lưu não thất mở kết hợp tiêu sợi 48 (72,7%) 23 (79,3%) 25 (67,6%) 0,4 huyết Dẫn lưu não thất mở kết hợp mở sọ 5 (7,6%) 2 (6,9%) 3 (8,1%) 0,61 giải áp, lấy máu tụ Thời gian Thời gian lưu EVD X (SD) (ngày) 10,23 (4,36) 11,45 (3,95) ̅ 9,27(4,5) 0,043 Thời gian thông khí cơ học X (SD) ̅ 8,17 (3,58) 9,66 (3,73) 7 (3,01) 0,002 (ngày) Thời gian nằm viện X (SD) (ngày) 17,56 (8,52) 20,1 (8,23) ̅ 15,57 (8,31) 0,002 Mở khí quản X (SD) (ngày) ̅ 40 (60,6) 23 (57,5%) 17 (42,5%) 0,01 Tổng số có 66 BN đột quỵ CMN có giãn tuổi trung bình: 57,94 (SD:12,44). Tỷ lệ có não thất cấp, được đặt EVD và được tuyển viêm phổi: 29/66 (43,93%). Tại thời điểm chọn vào nghiên cứu. Nam giới: 42 (63,6%), nhập viện: điểm GCS trung bình: 9,02 102
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 (SD:2,68); điểm NIHSS trung bình: 23,85 nhân: 40 (60,6%); điểm Graeb trung bình: (SD:11,08); glucose máu trung bình: 9,99 8,08 (SD: 2,61). (SD: 3,82 mmol/L), hình ảnh học có CMN 3.2. Đặc điểm tổn thương trên X quang thất do tăng huyết áp hoặc không rõ nguyên và xét nghiệm vi sinh vật Bảng 2. Đánh giá tổn thương phổi trên phim X quang lồng ngực Đặc điểm tổn thương trên X quang phổi Số lượng (n=29) Tỷ lệ % Bên trái 4 13,79 Vị trí tổn thương Bên phải 7 24,14 Cả 2 bên 18 62,07 Dạng đám mờ 8 27,58 Dạng kính mờ 5 17,24 Dạng lưới, nốt 7 24,16 Dạng tổn thương Dày vách liên tiểu thùy, dày tổ chức kẽ 3 10,34 Xẹp phổi 1 3,45 Tràn dịch màng phổi 5 17,24 Trên phim Xquang lồng ngực chụp sau đặt nội khí quản 3 ngày hoặc khi BN có diễn biến bất thường: các dạng tổn thương gặp chủ yếu dạng đám mờ 8 trường hợp(27,58%) và dạng lưới nốt 7trường hợp (24,16%%), 5 trường hợp tràn dịch màng phổi (17,24%). Bảng 3. Đặc điểm vi sinh vật Căn nguyên Định danh Số lượng (n=29) Tỷ lệ % acinetobacter baumannii 11 37,93 Escherichia coli 4 13,93 Staphylococcus aureus 1 3,45 Pseudomonas aeruginosa 1 3,45 Vi khuẩn Klebsiella Pneumoniae 4 13,79 Streptococcus pneumoniae 1 3,45 Enterobacter cloacae 1 3,45 Corynebacterium striatum 1 3,45 Stenotrophomonas maltophilia 1 3,45 Cấy âm tính 6 20,69 Tác nhân phát hiện 2 tác nhân 4 13,79 trên 1 bệnh nhân 1 tác nhân 19 65,52 Vi khuẩn gây bệnh ở 23/29 (83,04%) lượt viêm phổi thở máy, trong đó vi khuẩn gram âm thường gặp nhất là acinetobacter baumannii: 11/29 (37,93%). Có 13,79% đồng mắc 2 tác nhân gây bệnh. 103
  6. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ X 3.3. Yếu tố tiên lượng Biểu đồ 1: điểm mRS thời điểm ra viện và sau 03 tháng của 2 nhóm Thời điểm ra viện và sau 03 tháng, nhóm viêm phổi thở máy không có sự thay đổi về tỷ lệ điểm mRS, (mRS 0-2 là 6,9%). Nhóm không viêm phổi có sự cải thiện điểm mRS: mRS 0-2 ở thời điểm sau 03 tháng là 13,5% so với thời điểm ra viện 2,7%. ở cả 2 thời điểm, sự khác biệt của 2 nhóm về tỷ lệ điểm mRS là không có ý nghĩa thông kê (p>0,05). Bảng 4: Phân tích hồi quy logistic đơn biến tìm yếu tố liên quan Phân tích hồi quy logistic đơn biến Yếu tố liên quan OR Giới hạn thấp Giới hạn cao P Tuổi  60 (năm) 1,44 0,54 3,84 0,45 Glucose  11,1 (mmol/L) 0,77 0,24 2,46 0,66 Điểm Glasgow  8 3,08 1,092 8,73 0,034 Điểm NIHSS  15 2,14 0,79 5,79 0,13 Điểm Graeb  8 0,52 0,18 1,52 0,23 Điểm IVH  20 1,8 0,67 4,82 0,23 Thời gian lưu EVD > 10 ngày 2,9 1,02 8,26 0,046 Viêm não thất 2,66 0,23 30,95 0,43 Phân tích hồi quy logistic đơn biến cho thấy, BN đột quỵ có điểm Glasgow  8 gây ra sự gia tăng đáng kể về nguy cơ mắc VPTM với OR = 3,08; CI 95%: 1,09-8,73, p=0,034. Thời gian lưu dẫn lưu não thất > 10 ngày cũng là yếu tố tiên lượng cho VPTM: OR = 2,9; CI95%: 1,02-8,26,p=0,046. 104
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 Bảng 5. Phân tích hồi quy logistic đa biến Yếu tố liên quan viêm phổi thở Phân tích hồi quy logistic đa biến máy OR Giới hạn thấp Giới hạn cao P Điểm Glasgow  8 2,9 1,00 8,52 0,048 Thời gian lưu EVD > 10 ngày 2,7 0,93 8,06 0,067 Phân tích hồi quy logistic đa biến cho Đặc điểm khi vào viện: Khi so sánh giữa thấy yếu tố liên quan tới viêm phổi là: điểm hai nhóm viêm phổi thở máy và không viêm Glagow 8 điểm (OR: 2,9; 95% CI:01-8,25), phổi thở máy (bảng 1): nhóm có viêm phổi p< 0,05. thở máy có độ tuổi, điểm NIHSS cao hơn và điểm glasgow thấp hơn, nhóm không viêm IV. BÀN LUẬN phổi. Tuy nhiên, sự khác biệt không có ý Đặc điểm Theo kết quả (bảng 1): Có nghĩa với (p>0,05). Các xét nghiệm công 42/66 (63,6%) là nam giới; tuổi trung bình là thức và sinh hóa máu thời điểm nhập viện 57,94 (12,44) tuổi. Tỷ lệ bệnh nhân có viêm của cả 2 nhóm là tương đương. phổi thở máy là 29/66 (43,93%) tương đương Đặc điểm hình ảnh học: không có sự với nghiên cứu của Khuất Hồng Nhung và cs khác biệt có ý nghĩa về vị trí, nguyên nhân (2022) [7] tỷ lệ viêm phổi bệnh viện trên BN chảy máu, mức độ máu có trong não thất CMN thất có đặt EVD là 41,5%; cao hơn tỷ (dựa trên điểm Graeb và IVH) cũng như lệ viêm phổi bệnh viện ở các khoa hồi sức phươpng pháp phẫu thuật giữa 2 nhóm cấp cứu tại Việt Nam 965/3266 (29,5%) [8]. VPTM và không VPTM. Tuy nhiên, thời Sự khác biệt này có thể do nghiên cứu của gian thở máy xâm nhập, và tỷ lệ mở khí chúng tôi chỉ thực hiện trên một nhóm bệnh quản, thời gian nằm viện của nhóm bệnh CMN có đặt EVD tại một trung tâm, nên tỷ nhân VPTM cao hơn nhóm không VPTM lệ viêm phổi bệnh viện không đại diện cho tỷ (p
  8. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ X Tổn thương phổi trên phim XQ trong với p< 0,05 (OR=2,9; CI95%: 1-8,52). Kết (bảng 2): tổn thương gặp chủ yếu là dạng quả này cũng phù hợp với nghiên cứu của đám mờ (27,58%) và dạng lưới nốt Guo R và cs (2019): điểm GCS và tiền sử đột (24,16%%), thường xuất hiện ở cả 2 phổi quỵ là những yếu tố dự báo độc lập về sự (62,07%). Kết quả (bảng 3) cho thấy: vi phát triển của viêm phổi sau PIVH [9]. khuẩn gây bệnh phát hiện ở 23/29 (83,04%) lượt viêm phổi thở máy, trong đó vi khuẩn V. KẾT LUẬN gram âm thường gặp nhất là acinetobacter Trên 66 bệnh nhân bệnh nhân chảy máu baumannii: 11/29 (37,93%). Có 13,79% bệnh não có giãn não thất được đặt EVD cho thấy nhân đồng mắc 2 tác nhân gây bệnh. tỷ lệ viêm phổi thở máy cao (43,93%), vi Kết quả điều trị theo (biểu đồ 1): thời khuẩn thường gặp nhất là acinetobacter điểm ra viện không có sự khác biệt đáng kể baumannii (37,93%). Các bệnh nhân viêm về điểm mRS giữa 2 nhóm VPTM và không phổi thở máy có độ tuổi cao hơn, điểm viêm phổi, tỷ lệ BN nặng (mRS 3-6) còn rất glasgow thấp hơn, điểm NIHSS cao hơn cao (> 90%). Thời điểm sau 03 tháng, nhóm nhóm không viêm phổi thở máy, (p> 0,05). viêm phổi tỷ lệ hồi phục kém (mRS 3-6) Thời gian thở máy xâm nhập, và tỷ lệ mở không có sự thay đổi, nhưng ở nhóm không khí quản, thời gian nằm viện của nhóm bệnh viêm phổi đã có 13,5% số BN hồi phục tốt nhân viêm phổi thở máy cao hơn nhóm (mRS 0-2). không viêm phổi (p< 0,05). Về yếu tố nguy cơ viêm phổi ở BN ĐQN: Các yếu tố nguy cơ liên quan độc lập với theo Mansoor Ahma và cs (2024), tuổi cao, viêm não thất bao gồm điểm Glasgow  8 và giới tính nam, tiền sử bệnh phổi tắc nghẽn thời gian lưu dẫn lưu não thất trên 10 ngày. mạn tính (COPD), đặt sonde dạ dày, rung nhĩ, thông khí cơ học, mức độ nghiêm trọng TÀI LIỆU THAM KHẢO đột quỵ, khó nuốt và tiền sử bệnh đái tháo 1. Hallevi H., Albright K. C., Aronowski J., đường được xác định là yếu tố nguy cơ đáng et al. (2008). Intraventricular hemorrhage: kể cho sự phát triển viêm phổi ở BN đột quỵ Anatomic relationships and clinical [11]. Khi phân tích hồi quy logistic đơn biến implications. Neurology, 70(11): 848-52. (bảng 4) cho thấy, BN đột quỵ có điểm 2. Society A. T. et al. (2005), "Guidelines for Glasgow  8 có sự gia tăng đáng kể về nguy the man- agement of adults with hospital- acquired, ventilator-asso-ciated, and cơ mắc VPTM với OR=3,08; CI 95%: 1,09- healthcare-associated pneumonia", Am J 8,73, p=0,034. Thời gian lưu dẫn lưu não thất Respir Crit Care Med. 171,pp.388-416. >10 ngày cũng là yếu tố tiên lượng cho 3. Chastre J. et al. (2002), "Ventilator- VPTM: OR=2,9; CI 95%: 1,02-8,26, associated pneumonia", American journal of p=0,046. Tuy nhiên khi phân tích đa biến respiratory and critical care medicine. 165 (bảng 5) chỉ có điểm Glasgow là có ý nghĩa, (7),pp.867-903. 106
  9. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 4. Rello J. et al. (2002), "Epidemiology and 8. Phu VD, Wertheim HFL, Larsson M, et al. outcomes of ventilator-associated pneumonia (2016) Burden of Hospital Acquired in a large US data- base", CHEST Journal. Infections and Antimicrobial Use in 122 (6),pp.2115-2121. Vietnamese Adult Intensive Care Units. PloS 5. Divani AA, Hevesi M, Pulivarthi S, et al one.11(1):e0147544. (2015). Predictors of nosocomial pneumonia 9. Guo R, Yang J, Yu Z, et al. (2019) Risk in intracerebral hemorrhage patients: a multi- Factors and Outcomes of Pneumonia After center observational study. Neurocrit Primary Intraventricular Hemorrhage. World Care.;22(2):234-42. Neurosurg. 127:e979-e985. 6. Society A. T. et al. (2005), "Guidelines for 10. Divani AA, Hevesi M, Pulivarthi S, et al. the man- agement of adults with hospital- (2015) Predictors of nosocomial pneumonia acquired, ventilator-asso-ciated, and in intracerebral hemorrhage patients: a multi- healthcare-associated pneumonia", Am J center observational study. Neurocrit Care. Respir Crit Care Med. 171,pp.388-416. 22(2):234-42. 7. Nhung Khuất Hồng, Lương Quốc Chính 11. Ahmad M, Ayaz Z, Sinha T, Soe TM, et al. (2022). Đặc điểm lâm sàng và yếu tố nguy cơ (2014) Risk Factors for the Development of viêm não thất ở bệnh nhân chảy máu não thất Pneumonia in Stroke Patients: A Systematic được đặt dẫn lưu não thất. Tạp chí nghiên Review and Meta-Analysis. Cureus. cứu y học, 152: 42-53. 16(3):e57077. 107
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2