intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm lưu hành kháng thể kháng Avian metapneumovirus ở gà nuôi tại một số tỉnh miền Bắc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Avian metapneumovirus (aMPV) là mầm bệnh mới được khẳng định ở Việt Nam và còn ít được quan tâm. Nối tiếp các nghiên cứu đã công bố, nghiên cứu này nhằm tìm hiểu một số đặc điểm lưu hành kháng thể kháng aMPV ở gà theo quy mô chăn nuôi, giống và đặc điểm biến động hiệu giá kháng thể theo lứa tuổi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm lưu hành kháng thể kháng Avian metapneumovirus ở gà nuôi tại một số tỉnh miền Bắc

  1. Vietnam J. Agri. Sci. 2023, Vol. 21, No. 9: 1099-1103 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2023, 21(9): 1099-1103 www.vnua.edu.vn ĐẶC ĐIỂM LƯU HÀNH KHÁNG THỂ KHÁNG AVIAN METAPNEUMOVIRUS Ở GÀ NUÔI TẠI MỘT SỐ TỈNH MIỀN BẮC Huỳnh Thị Mỹ Lệ1, Lê Bá Hiệp2, Nguyễn Văn Giáp1*, Nguyễn Thành Trung1, Trương Hà Thái1, Chu Thị Thanh Hương1, Đặng Hữu Anh1, Mai Thị Ngân1, Trần Thị Hương Giang1, Lê Văn Trường1, Vũ Thị Ngọc1, Cao Thị Bích Phượng1 1 Khoa Thú y, Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2 Công ty Cổ phần Thú y Xanh (Greenvet) * Tác giả liên hệ: nvgiap@vnua.edu.vn Ngày nhận bài: 17.04.2023 Ngày chấp nhận đăng: 29.08.2023 TÓM TẮT Avian metapneumovirus (aMPV) là mầm bệnh mới được khẳng định ở Việt Nam và còn ít được quan tâm. Nối tiếp các nghiên cứu đã công bố, nghiên cứu này nhằm tìm hiểu một số đặc điểm lưu hành kháng thể kháng aMPV ở gà theo quy mô chăn nuôi, giống và đặc điểm biến động hiệu giá kháng thể theo lứa tuổi. Kỹ thuật ELISA gián tiếp đã phát hiện kháng thể kháng aMPV ở 130/359 mẫu (36,2%) thu thập ngẫu nhiên từ 29 trang trại (chưa từng sử dụng vacxin phòng bệnh này) thuộc 10 tỉnh - thành phố ở miền Bắc. Gà nuôi ở mọi quy mô chăn nuôi có kháng thể kháng aMPV dao động từ 24,8-63,2%. Gà thịt thuộc nhiều giống đều mang kháng thể tự nhiên kháng aMPV với 8,2% ở gà siêu thịt, 35,0% ở gà lai và 48,8% ở gà bản địa. Đối với mẫu dương tính huyết thanh học, hiệu giá kháng thể ở gà 2,6 4,2 thuộc 4 nhóm tuổi khảo sát đều có sự biến động tương đối rộng, từ 10 -10 . Từ khóa: Avian metapneumovirus, huyết thanh học, gà, miền Bắc. Characteristics of Seroprevalence of Antibodies Against Avian Metapneumovirus in Chickens in some Northern Provinces ABSTRACT Avian metapneumovirus (aMPV) is a newly recognized respiratory pathogen in Vietnam but has currently received less interest from veterinary scientists. In continuation of the previous published studies, this study aimed to describe some characteristics of seroprevalence of antibodies against Avian metapneumovirus according to flock size, infected breeds, and variation of antibody titers between age- groups. The indirect ELISA technique detected the presence of specific antibodies against aMPV in 130/359 samples (36.2%) randomly collected from 29 chicken farms (without history of using vaccine against aMPV) in 10 provinces in northern Vietnam. Chickens belonging to all flock sizes had specific aMPV antibodies ranging from 24.8%-63.2%. Meat type birds of many breeds had natural antibodies against aMPV of 8.2% for broiler chickens, 35.0% for hybrid chickens and 48.8% for native chickens. Of the sero-positive sera, the antibody titers against aMPV of chickens from 4 age-groups were variable in a relatively 2.6 4.2 wide range, from 10 to 10 . Keywords: Avian metapneumovirus, serology, chickens, northern Vietnam. phế quân truyền nhiễm thể thên, thể viêm tích 1. ĐẶT VẤN ĐỀ nþĆc ống dén trĀng (Nguyễn Thð Loan & cs., Thąi gian qua, chën nuôi gia cæm nþĆc ta 2017), bệnh do Reovirus (Hồ Thð Việt Thu & cs., đã có nhĂng bþĆc phát triển mänh. Việc tëng 2014), cúm gia cæm thể độc lăc thçp (Thuy & đàn nhanh, mć rộng quy mô, nhêp khèu con cs., 2016), bệnh thiếu máu truyền nhiễm ć gà giống,... dén đến gia tëng việc ghi nhên bệnh (Đào Đoan Trang & cs., 2018), bệnh Newcastle hoặc thể bệnh mĆi chþa tÿng đþợc báo cáo trþĆc thể độc lăc cao do genotype VII (Choi & cs., đåy. Có thể kể đến một số bệnh nhþ: bệnh viêm 2014), bệnh do Ornithobacterium 1099
  2. Đặc điểm lưu hành kháng thể kháng Avian metapneumovirus ở gà nuôi tại một số tỉnh miền Bắc rhinotracheale (ORT) (Nguyễn Thð Lan & cs., 2.2. Phương pháp nghiên cứu 2016),… Hæu hết các bệnh này đều có liên quan tĆi hội chĀng hô hçp phĀc hợp. 2.2.1. Lấy mẫu Hội chĀng hô hçp phĀc hợp ć gà là một trong Kỹ thuêt chọn méu phi xác xuçt (chọn méu nhĂng nguyên nhån hàng đæu ânh hþćng chû đích - purposive sampling) đþợc sā dýng để nghiêm trọng tĆi nëng suçt, tỷ lệ hao hýt cûa lçy méu. Trong phäm vi cûa đề tài tiềm nëng cçp đàn gà (Jones & Rautenschlein, 2013). Song đến Bộ, méu đþợc thu thêp ć nhĂng đàn chþa dùng nay, nghiên cĀu xác đðnh vai trò và khîng đðnh vacxin phòng bệnh do aMPV và có triệu chĀng să tồn täi cûa các loäi mæm bệnh truyền nhiễm lâm sàng cûa bệnh hô hçp phĀc hợp. Méu máu nhþ virus, vi khuèn trong hội chĀng hô hçp ć gà gà có biểu hiện bệnh hô hçp đþợc lçy theo täi Việt Nam vén còn hän chế. Theo quan sát cûa phþĄng pháp cûa QCVN 01-83: 2011/BNNPTNT. chúng tôi tÿ 2017, trong hội chĀng hô hçp phĀc Mỗi trang träi lçy tÿ 7-21 méu, mỗi tînh lçy méu hợp ć gà, bên cänh các triệu chĀng thþąng gặp, ć ít nhçt 2 trang träi. thçy kèm theo biểu hiện sþng mặt, tích dðch sau Để xác đðnh tỷ lệ dþĄng tính kháng thể theo gáy ć nhĂng đàn mà (i) trþĆc đó đã tiêm vacxin quy mô chën nuôi, nghiên cĀu đã phån 5 nhóm Coryza phòng bệnh do Avibacterium quy mô (số cá thể/ trang träi): 0-500, 501-1.000, paragallinarum và (ii) loäi trÿ nguyên nhân do 1.001-2.000, 2.001-5.000 và > 5.000. Đã có 3 loäi virus gây bệnh Newcaslte, vi khuèn ORT (thông gà (siêu thðt, bân đða lai, bân đða) nuôi ć các quy qua kết quâ xét nghiệm åm tính). Sau đó, áp mô kể trên đþợc lçy méu. dýng phác đồ điều trð bệnh do vi khuèn (nghi do Để xác đðnh tỷ lệ dþĄng tính kháng thể theo Avibacterium paragallinarum, Avian pathogenic lĀa tuổi, nghiên cĀu đã phån nhóm tuổi theo E. coli) đã không đät đþợc kết quâ. NhĂng ca giai đoän sinh trþćng để lçy méu: gà giò (22-42 bệnh nhþ vêy đã xây ra ć nhiều nĄi và đþợc kỹ ngày tuổi). VĆi gà thðt lông màu, thąi gian nuôi thuêt viên, chuyên gia thú y suy đoán là hội tĆi xuçt chuồng là khác nhau giĂa các giống, chĀng sþng phù đæu do Avian metapneumovirus nên thąi kỳ vỗ béo đþợc chia thành hai giai (aMPV). Hiện đã có một vài kết quâ nghiên cĀu đoän: 43-90 ngày tuổi (tçt câ các loäi gà); về să hiện diện cûa aMPV ć Việt Nam (Cao Thð 91-120 ngày tuổi (giống gà bân đða lai) và > 120 Bích Phþợng & cs., 2020; Nguyen & cs., 2021). ngày tuổi (giống gà bân đða thuæn). Gà úm (0-21 Theo đó, aMPV đþợc xác đðnh lþu hành ć 12/14 ngày tuổi) không đþợc lçy méu do giai đoän này tînh thành thuộc vùng Đồng bìng sông Hồng và vén tồn täi kháng thể thý động kháng aMPV trung du - miền núi Bíc bộ (Nguyen & cs., 2021). (nếu có) truyền tÿ mẹ sang con. Nìm trong khuôn khổ cûa đề tài tiềm nëng, bài báo này tiếp týc trình bày một số kết quâ nghiên 2.2.2. Phương pháp ELISA gián tiếp cĀu phát hiện kháng thể kháng aMPV ć gà theo Các thí nghiệm, phån tích đþợc thăc hiện quy mô chën nuôi, giống và đặc điểm biến động täi phòng thí nghiệm thuộc bộ môn Vi sinh vêt - hiệu giá kháng thể theo lĀa tuổi. Truyền nhiễm, Khoa Thú y, Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Kháng thể đặc hiệu kháng aMPV đþợc phát hiện bìng phþĄng pháp ELISA 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU gián tiếp (IDVET_MPVS-5P, IDvet). Pha loãng 2.1. Vật liệu huyết thanh và các bþĆc thăc hiện theo hþĆng dén cûa nhà sân xuçt. Quy trình đþợc tóm tít Méu huyết thanh: 359 méu đþợc thu thêp ć nhþ sau: (i) dùng Dilution Buffer 14 pha méu ć các trang träi chën nuôi gà ć 10 tînh - thành độ pha loãng 1/500, thêm vào đïa; (ii) û trong 30 phố cûa miền Bíc trong nëm 2019 (n = 51) và phút ć nhiệt độ phòng, rāa bìng Wash Solution; 2020 (n = 308). (iii) thêm Conjugate 1X; (iv) û 30 phút ć nhiệt độ Bộ kít ELISA gián tiếp phát hiện kháng thể phòng, rāa; (v) thêm Substrate Solution; (vi) û 15 kháng aMPV (ID Screen avian phút ć nhiệt độ phòng (tránh ánh sáng); (vii) metapneumovirus Indirect 5P, IDVET_MPVS- thêm Stop Solution để dÿng phân Āng. Đo mêt độ 5P, IDvet). quang (OD, optical density) ć bþĆc sóng 450nm. 1100
  3. Huỳnh Thị Mỹ Lệ, Lê Bá Hiệp, Nguyễn Văn Giáp, Nguyễn Thành Trung, Trương Hà Thái, Chu Thị Thanh Hương, Đặng Hữu Anh, Mai Thị Ngân, Trần Thị Hương Giang, Lê Văn Trường, Vũ Thị Ngọc, Cao Thị Bích Phượng Phân Āng hợp lệ nếu OD trung bình cûa đối Kết quâ xét nghiệm theo quy mô chën nuôi chĀng dþĄng > 0,25. Tính giá trð S/P = (ODméu – (cột 4, bâng 1) cho biết gà thuộc các quy mô ODđối chĀng âm)(ODđối chĀng dþĄng – ODđối chĀng âm). Méu chën nuôi khác nhau đều dþĄng tính vĆi kháng đþợc đánh giá là dþĄng tính (có kháng thể kháng thể kháng aMPV. Tỷ lệ dþĄng tính ć các nhóm aMPV) nếu S/P > 0,20. VĆi méu dþĄng tính, hiệu quy mô nuôi 0-500; 501-1.000; 1.001-2.000; giá kháng thể (titer) đþợc tính theo công thĀc: 2.001-5.000; > 5.000 læn lþợt là 63,2%; 24,8%; Log10(titer) = 1,09 × log10 (S/P) + 3,36. 27,4%; 33,3%; 63,0%. Quy mô chën nuôi thþąng phân ánh nëng lăc và kinh nghiệm cûa ngþąi 2.2.3. Xử lý số liệu nuôi. Theo ghi nhên, các trang träi có quy mô Kết quâ xét nghiệm đþợc nhêp vào phæn chën nuôi > 1.000 con thþąng là các hộ nuôi mềm Microsoft Excel để tính toán cĄ bân. Kiểm chuyên nghiệp, låu nëm vĆi nhiều kinh nghiệm. đðnh có hay không có să sai khác tỷ lệ dþĄng tính Điều này có nghïa các đàn gà ć mĀc > 1.000 gà huyết thanh học đþợc thăc hiện bìng phép thā thþąng có hệ thống chuồng träi và quân lý chëm Chi-square (Campbell, 2007). Giá trð P ≤0,05 là sóc tốt hĄn, đặc biệt là khâu phòng bệnh và an giĆi hän xác đðnh sai khác có ý nghïa thống kê. toàn sinh học, nên nguy cĄ phĄi nhiễm đþợc cho là thçp hĄn. Să chênh lệch đáng kể về số méu 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN dþĄng tính huyết thanh học (24,8%-33,3% so vĆi 63,0%) giĂa quy mô vÿa (> 500 đến 5.000 con) 3.1. Dương tính huyết thanh học theo quy và lĆn (> 5.000 con) đþợc lý giâi chû yếu là vì số mô chăn nuôi trang träi đû điều kiện đþợc khâo sát còn ít Kết quâ xét nghiệm kháng thể kháng (< 10 trang träi), dén tĆi số méu thu đþợc ć aMPV trong mối tþĄng quan giĂa các quy mô nhóm này còn hän chế. Do vêy, cæn mć rộng lçy chën nuôi đþợc trình bày ć bâng 1. méu trong các nghiên cĀu tiếp theo. Bảng 1. Dương tính kháng thể kháng aMPV theo quy mô chăn nuôi Quy mô (số cá thể/trại) Số mẫu xét nghiệm Số mẫu dương tính Tỷ lệ dương tính (%) 0-500 38 24 63,2a 501-1.000 157 16 24,8b 1.001-2.000 62 17 27,4b 2.001-5.000 48 34 33,3b > 5.000 54 39 63,0a Ghi chú: * Các giá trị có các chữ cái khác nhau thì khác biệt có ý nghĩa so với các giá trị còn lại (P ≤0,05). Bảng 2. Dương tính huyết thanh học theo giống gà Nhóm gà Giống gà Số mẫu kiểm tra Tỷ lệ dương tính (%) Trung bình (%) Siêu thịt Ross 308 49 8,2 8,2a Bản địa lai Gà Ai Cập trắng lai 21 0,0 35,0b Gà J Hòa Phát 14 100,0 Gà J Dabaco 28 71,4 Gà J Japfa 11 18,2 Gà J Mavin 9 11,1 Gà lai Chọi 66 19,7 Gà Tiến Đạt 10 20,0 Gà Mía lai Lương Phượng 12 0,0 Gà Thanh Lương 12 100,0 Bản địa Gà Minh Dư 10 100,0 48,8c Gà Ri 11 36,2 Gà Hồ 90 42,2 Gà Lạc Thủy 16 62,5 1101
  4. Đặc điểm lưu hành kháng thể kháng Avian metapneumovirus ở gà nuôi tại một số tỉnh miền Bắc Hình 1. Biến động kháng thể kháng aMPV theo lứa tuổi 3.2. Dương tính huyết thanh học theo 3.3. Biến động hiệu giá kháng thể theo giống gà lứa tuổi Bâng 2 phân tích kết quâ dþĄng tính huyết Các méu huyết thanh dþĄng tính kháng thể thanh học ć một số giống gà thðt thþąng đþợc kháng aMPV (n = 130) tiếp týc đþợc phân tích nuôi täi miền Bíc. về biến động hiệu giá kháng thể theo giai đoän Ba nhóm gà thðt là siêu thðt, bân đða lai, bân sinh trþćng (Hình 1). đða có tỷ lệ dþĄng tính trung bình læn lþợt là Kết quâ ć hình 1 cho biết: (i) tçt câ lĀa tuổi 8,2% (4/49); 35,0% (64/183) và 48,8% (62/127). gà đþợc khâo sát đều dþĄng tính vĆi kháng thể Nhþ vêy, câ 3 nhóm gà thðt đều phĄi nhiễm tă kháng aMPV, (ii) hiệu giá kháng thể ć mỗi nhiên vĆi aMPV. Không phát hiện đþợc méu nhóm tuổi có biên độ biến động tþĄng đối rộng dþĄng tính huyết thanh học ć gà Ai Cêp lai và gà (tÿ 102,6-104,2), (iii) không có să khác biệt đáng Mía lai LþĄng Phþợng. Kết quâ trên có thể do kể về hiệu giá kháng thể giĂa 4 nhóm. Dăa vào quy luêt thâi trÿ kháng thể thý động (Aung, dung lþợng méu và phäm vi lçy méu còn hän chế 2007), kết hợp vĆi điều tra thăc tế rìng các đàn ć hai giống này. Đã có một vài nghiên cĀu trên này chþa tÿng sā dýng vacxin phòng aMPV, thế giĆi về tỷ lệ dþĄng tính huyết thanh học theo nên dþĄng tính kháng thể kháng aMPV ć gà giống gà. Theo đó, giống gà lai Sonali (con lai > 22 ngày tuổi (Hình 1) là kết quâ cûa să phĄi giĂa gà trống Rhode Island Red × gà mái bân đða nhiễm tă nhiên vĆi virus. Kết quâ xác đðnh hiệu Fayoumi) có tỷ lệ dþĄng tính huyết thanh học vĆi giá kháng thể ć gà nhiễm aMPV tă nhiên thu aMPV là 35,57% (Ali & cs., 2019). Một nghiên đþợc trong nghiên cĀu này là phù hợp vĆi một số cĀu täi Hàn Quốc (Lee & cs., 2006), gà bân đða công bố trên thế giĆi. Cý thể, kết quâ nghiên trong nghiên cĀu này có tỷ lệ dþĄng tính thçp cĀu ć Nigeria đã xác đðnh hiệu giá kháng thể hĄn nhiều so giống gà bân đða Hanhyup-3 (48,8% kháng aMPV ć gà tÿ 6-70 tuæn tuổi có thể dao so vĆi 78,2%). Đối vĆi giống gà siêu thðt tríng, tỷ động tÿ 102,8 đến 103,7 (Bakre & cs., 2020). Một lệ dþĄng tính ć bâng 2 (8,2%) cüng rçt thçp so vĆi nghiên cĀu khác ć Kazakhstan cho biết gà một công bố ć Hàn Quốc (60,1% và 79,2%) (Lee & 12-68 tuæn tuổi phĄi nhiễm tă nhiên aMPV có cs., 2006). Nghiên cĀu này cho thçy nhóm gà bân biến động hiệu giá kháng thể tÿ 102,8 đến 104,2 đða có số méu dþĄng tính huyết thanh học cao (Mussoyev & cs., 2013). Să biến động về hiệu hĄn so vĆi nhóm gà lai. Tuy nhiên, do là nghiên giá kháng thể trong cùng một nhóm tuổi cüng cĀu chọn méu chû đích, nên chþa thể trâ ląi đþợc đþợc biết đến, trong đó hiệu giá kháng thể ć gà về să khác biệt tỷ lệ dþĄng tính huyết thanh học 90 ngày tuổi dao động tÿ 102,4 đến 103,2 theo giống. (Mussoyev & cs., 2013). 1102
  5. Huỳnh Thị Mỹ Lệ, Lê Bá Hiệp, Nguyễn Văn Giáp, Nguyễn Thành Trung, Trương Hà Thái, Chu Thị Thanh Hương, Đặng Hữu Anh, Mai Thị Ngân, Trần Thị Hương Giang, Lê Văn Trường, Vũ Thị Ngọc, Cao Thị Bích Phượng Nghiên cĀu hiện thąi có một số hän chế về nuôi tại một số tỉnh miền Bắc Việt Nam. Tạp chí dung lþợng méu (ví dý nhþ ć nhóm > 120 ngày Khoa học Nông nghiệp Việt Nam. 18(7): 520-528. và ć giống gà thðt tríng nuôi ngín ngày). Tuy Choi K.S., Kye S.J., Kim J.Y., To T.L., Nguyen D.T., Lee Y.J., Choi J.G., Kang H.M., Kim K.I., Song vêy, tÿ kết quâ về (i) tỷ lệ dþĄng tính ć gà thuộc B.M. & Lee H. S. (2014). Molecular epidemiology nhiều quy mô chën nuôi khác nhau, nhiều giống of Newcastle disease viruses in Vietnam. Trop khác nhau; (ii) kết hợp vĆi việc loäi trÿ khâ Anim Health Prod. 46(1): 271-277. nëng do kháng thể mẹ truyền và (iii) thăc tế các Đào Đoan Trang, Cao Thị Bích Phượng, Vũ Thị Ngọc, đàn gà khâo sát chþa tÿng đþợc chûng vacxin Nguyễn Văn Giáp & Huỳnh Thị Mỹ Lệ (2018). Sự lưu hành của virus gây bệnh thiếu máu truyền nhiễm aMPV, nghiên cĀu cho thçy rõ să phĄi nhiễm tă ở gà (CIAV) tại Hà Nội và vùng phụ cận. Tạp chí nhiên aMPV ć gà nuôi täi miền Bíc. Cùng vĆi Khoa học Nông nghiệp Việt Nam. 16(1): 36-45. kết quâ khîng đðnh să lþu hành virus aMPV Hồ Thị Việt Thu, Nguyễn Thị Thùy Dung & Đỗ Võ Anh trong hai công bố trþĆc đó (Cao Thð Bích Khoa (2014). Khảo sát huyết thanh học tình hình Phþợng & cs., 2020; Nguyen & cs., 2021), kết nhiễm Avian reovirus trên gà tại tỉnh Đồng Nai. Tạp quâ trình bày ć bài báo này góp phæn làm đæy chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 34: 1-6. đû hĄn các khía cänh về să lþu hành aMPV ć gà Jones R. & Rautenschlein S. (2013). Avian metapneumovirus. In: Diseases of poultry. David nuôi täi một số tînh miền Bíc. E. Swayne, J. R. G., Larry R. Mcdougald, Lisa K. Nolan, David L. Suarez, Venugopal L. Nair (ed.) 13 ed.. John Wiley & Sons Inc. Iowa, USA: Iowa 4. KẾT LUẬN State Press. pp. 112-120. Nghiên cĀu này cho biết thêm đặc điểm lþu Lee J.W., Shon K.R., Park K.S., Kim Y.T., Kim C.C., hành cûa aMPV täi một số tînh miền Bíc, trong Han K.S., Lee H.M. & Song H.J. (2006). Serological survey of avian pneumovirus and đó: (i) gà nuôi ć mọi quy mô đều phát hiện thçy reovirus in breeders of Jeonbuk province. Korean kháng thể kháng aMPV (24,8-63,2%); (ii) gà Journal of Veterinary Service. 29(1): 9-18. thuộc nhiều giống đều có kháng thể tă nhiên Mussoyev A., Assanov N., Mussina G., Sansyzbai A. kháng aMPV vĆi 8,2% ć gà siêu thðt, 35,0% ć gà & Valdovska, A. (2013). Serological aspects of lai và 48,8% ć gà bân đða. Gà thuộc các nhóm avian metapneumovirus infection in Kazakhstan. Research for Rural Development. 1: 147-150. tuổi khác nhau đều có hiệu giá kháng thể kháng Nguyễn Thị Lan, Chu Đức Thắng, Nguyễn Bá Hiên, aMPV vĆi khoâng biến động tþĄng đối rộng, Phạm Hồng Ngân, Lê Văn Hùng & Nguyễn Thị Yến tÿ 102,6-104,2. (2016). Đặc điểm của vi khuẩn Ornithobacterium rhinotracheale (ORT) phân lập từ đàn gà nuôi tại một số tỉnh phía Bắc Việt Nam. Tạp chí Khoa học TÀI LIỆU THAM KHẢO Nông nghiệp Việt Nam. 14(11): 1734-1740. Ali M.Z., Park J.E. & Shin H.J. (2019). Serological Nguyễn Thị Loan, Lê Đình Quyền, Dương Hồng Quân, Survey of Avian Metapneumovirus Infection in Lê Huỳnh Thanh Phương, Nguyễn Bá Hiên & Lê Chickens in Bangladesh. Journal of Applied Văn Phan (2017). Ứng dụng kỹ thuật RT-PCR để Poultry Research. 28(4): 1330-1334. chẩn đoán bệnh viêm phế quản truyền nhiễm (Infectious bronchitis) ở gà đẻ trứng tại một số tỉnh Aung Y.H. (2007). Comparison of the pathogenesis and phía Bắc Việt Nam. Tạp chí Khoa học Nông immune responses following avian nghiệp Việt Nam. 9: 1387-1394. Metapneumovirus subtype A and B infection in broiler-type chickens, PhD Thesis, University of Nguyen V.G., Chung H.C., Do H.Q., Nguyen T.T., Cao Veterinary Medicine Hannover. 113p. T.B., Truong H.T., Mai T.N., Le T.T., Nguyen T.H., Le T.L. & Huynh T.M. (2021). Serological Bakre A.A., Oladele A., Oluwayelu O. & Esant O. and Molecular Characterization of Avian (2020). Serological survey for avian Metapneumovirus in Chickens in Northern metapneumovirus in commercial chickens from Vietnam. Vet Sci. 8(10): 206. different climatic zones in Nigeria. Journal of Veterinary Medicine and Animal Health. Thuy D.M., Peacock T.P., Bich V.T.N., Fabrizio T., 12(3): 110-115. Hoang D.N., Tho N.D., Diep N.T., Nguyen M., Hoa L.N.M., Trang H.T.T., Choisy M., Inui K., Newman Campbell I. (2007). Chi-squared and Fisher-Irwin tests S., Trung N.V., Van Doorn R., To T.L., Iqbal M. & of two-by-two tables with small sample Bryant J.E. (2016). Prevalence and diversity of recommendations, Stat Med. 26(19): 3661-3675. H9N2 avian influenza in chickens of Northern Cao Thị Bích Phượng, Lê Bá Hiệp, Huỳnh Thị Mỹ Lệ Vietnam, 2014, Infection, genetics and evolution. & Nguyễn Văn Giáp (2020). Nghiên cứu sự lưu Journal of molecular epidemiology and evolutionary hành của avian metapneumovirus (aMPV) ở gà genetics in infectious diseases. 44: 530-540. 1103
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2