intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất của gà thương phẩm LLZ1 (3/4 Lạc Thủy 1/4 VCN-Z15)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu nhằm đánh giá khả năng sản xuất của gà thương phẩm LLZ1 (♂Lạc Thủy x ♀LZ1) nuôi tại Trung tâm Thực nghiệm và Bảo tồn vật nuôi. Kết quả cho thấy gà LLZ1 (3/4 Lạc Thủy ¼VCN-Z15) thương phẩm nuôi 17 tuần tuổi có ngoại hình đẹp, con trống có lông màu tía đỏ (như gà trống Lạc Thủy), lông ngực và lông đuôi màu đen, cổ cườm vàng, hoặc vàng nâu ánh kim.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất của gà thương phẩm LLZ1 (3/4 Lạc Thủy 1/4 VCN-Z15)

  1. DI TRUYỀN - GIỐNG VẬT NUÔI Thu thập, theo dõi, tổng hợp tất cả các LỜI CẢM ƠN lứa ấp của 4 dòng gà qua 3 TH cho thấy trứng Nhóm tác giả xin chân thành cảm ơn sự gà GT đủ tiêu chuẩn chọn ấp khá cao (92,08- tài trợ kinh phí từ Dự án SXTN cấp Nhà nước 93,34%); TL phôi trung bình đạt 93,02-93,95%; DAĐL.CN-04/20 TL gà nở/trứng ấp đạt 83,50-84,23%. Như vậy, kết quả này phù hợp với chỉ tiêu ấp nở một TÀI LIỆU THAM KHẢO số giống gà hướng trứng tại Việt Nam. So 1. Nguyễn Quý Khiêm, Phạm Thùy Linh, Phùng Đức Tiến, Trần Ngọc Tiến, Nguyễn Thị Kim Oanh, với kết quả nghiên cứu của Trần Kim Nhàn Nguyễn Thị Tình, Nguyễn Thị Nga, Lê Thị Thu Hiền, và ctv (2010), TL phôi và TL nở/tổng trứng ấp Nguyễn Trọng Thiện và Phùng Văn Cảnh (2016). Báo gà VCN-G15, AVG, VGA là 94,77 và 85,67%; cáo nghiệm thu đề tài Nghiên cứu chọn tạo 4 dòng gà chuyên trứng cao sản. 96,07 và 86,39%; 96,31 và 86,61% thì gà GT có 2. Nguyễn Quý Khiêm, Phạm Thùy Linh, Phùng Đức TL phôi thấp hơn 1-3%; tỷ lệ nở/tổng trứng ấp Tiến, Trần Ngọc Tiến, Nguyễn Thị Nga, Lê Ngọc Tân, Nguyễn Thị Kim Oanh, Nguyễn Thị Tình, Nguyễn là tương đương. Phạm Thùy Linh (2021) cho Trọng Thiện và Trần Thị Thu Hằng (2018). Chọn tạo bốn biết gà Dominant có TL nở/tổng trứng ấp đạt dòng gà chuyên trứng cao sản GT1, GT2, GT3 và GT4. Kỷ 82,22-83,61% thì gà chỉ tiêu này ở gà GT đạt yếu HNKHCN chuyên ngành chăn nuôi thú y giai đoạn 2013-2018 Bộ NN&PTNT năm 2018, trang: 36-46. tương đương. 3. Nguyễn Quý Khiêm, Phạm Thùy Linh, Trần Ngọc Tiến, Đào Thị Bích Loan, Lê Xuân Sơn, Nguyễn Thị 4. KẾT LUẬN Minh Hường, Nguyễn Thị Yến và Phạm Thị Huệ (2020). Chọn lọc tạo 2 dòng gà Ai cập qua 4 thế hệ. Tạp Chọn lọc ổn định 4 dòng gà GT đạt kết quả chí KHCN Chăn nuôi, 114(8.2020): 53-63. tốt: GT1 gà trống lông màu nâu cánh gián đồng 4. Phạm Thùy Linh (2021). Chọn lọc nhân thuần hai dòng gà nhất, gà mái lông màu nâu 96,25%; NST/mái/68 hướng trứng D629 và D523. Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp. 5. Trần Kim Nhàn, Phạm Công Thiếu, Vũ Ngọc Sơn, tuần tuổi ổn định 252,07-253,58 quả; tỷ lệ phôi Hoàng Văn Tiệu, Diêm Công Tuyên, Nguyễn Thị 93,64-93,95%; GT2 gà trống lông màu cánh gián Thúy và Nguyễn Thị Hồng (2010). Năng suất và chất đồng nhất, gà mái lông màu nâu vàng nhạt có lượng trứng gà lai giữa gà VCN-G15 với gà Ai Cập. Tạp chí KHCN Chăn nuôi, 26: 26-34. đốm đen 95,37%; NST/mái/68 tuần tuổi ổn định 6. Phạm Công Thiếu, Vũ Ngọc Sơn, Trần Kim Nhàn và 248,63-249,20 quả; tỷ lệ phôi 93,41-93,82%; GT3 Nguyễn Thị Thúy (2010). Chọn lọc và nhân thuần 3 giống gà nhập nội HW, RID và PGI. BCKH Viện Chăn nuôi năm màu lông trắng đồng nhất, NST/mái/68 tuần 2010, Phần Di truyền-giống vật nuôi, trang: 279-88. tuổi ổn định 246,36-246,84 quả; tỷ lệ phôi 93,43- 7. Diêm Công Tuyên, Phạm Công Thiếu, Vũ Ngọc Sơn 93,53%; GT4 màu lông trắng đồng nhất, NST/ và Hoàng Văn Tiệu (2009). Đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất của gà mái 3/4 Ai Cập. BCKH Viện Chăn mái/68 tuần tuổi ổn định 242,28-243,12 quả; tỷ nuôi năm 2009, Phần Di truyền-giống vật nuôi, trang: lệ phôi 93,02-93,38%. 262-68. ĐẶC ĐIỂM NGOẠI HÌNH VÀ KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA GÀ THƯƠNG PHẨM LLZ1 (3/4LẠCTHỦY1/4VCN-Z15) Trần Quốc Hùng1*, Lê Thị Thúy Hà1, Nguyễn Thị Mười1, Phạm Thị Thanh Bình1, Nguyễn Thị Hải1, Đào Đoan Trang1 và Trần Thị Thu Hằng1 Ngày nhận bài báo: 18/9/2022 - Ngày nhận bài phản biện: 28/9/2022 Ngày bài báo được chấp nhận đăng: 21/10/2022 TÓM TẮT Nghiên cứu nhằm đánh giá khả năng sản xuất của gà thương phẩm LLZ1 (♂Lạc Thủy x ♀LZ1) nuôi tại Trung tâm Thực nghiệm và Bảo tồn vật nuôi. Kết quả cho thấy gà LLZ1 (3/4LạcThủy 1 Trung tâm Thực nghiệm và Bảo tồn vật nuôi 2 Trường Đại học Kinh tế Nghệ An * Tác giả liên hệ: ThS. Trần Quốc Hùng, Trung tâm Thực nghiệm và Bảo tồn vật nuôi. Email: tranquochungvcn@gmail.com ; Điện thoại: 0986267970. 28 KHKT Chăn nuôi số 283 - tháng 12 năm 2022
  2. DI TRUYỀN - GIỐNG VẬT NUÔI ¼VCN-Z15) thương phẩm nuôi 17 tuần tuổi có ngoại hình đẹp, con trống có lông màu tía đỏ (như gà trống Lạc Thủy), lông ngực và lông đuôi màu đen, cổ cườm vàng, hoặc vàng nâu ánh kim. Gà mái có 2 màu lông chính: một loại màu nâu lá chuối khô hoặc nâu nhạt giống màu lông gà Lạc Thủy (tỷ lệ 65,75%); còn lại lông màu nâu sẫm, nâu đất (tỷ lệ 34,25%), cườm cổ vàng có đốm đen. Cả trống và mái có mào đơn, mào tích màu đỏ; da, chân và mỏ màu vàng, lông ôm sát vào thân. Tỷ lệ nuôi sống đạt 96,67%; khối lượng đạt 1.866,78g; tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng là 3,42kg với ưu thế lai là -1,16%. Từ khóa: Gà thương phẩm LLZ1, khả năng sản xuất. ABSTRACT Appearance and production characteristics of commercial chicken LLZ1 (3/4Lac Thuy¼VCN-Z15) The study aimed to evaluate the possibility of producing commercial chicken LLZ1 (♂Lac Thuy x ♀LZ1), raising at the Center for Animal Experimentation and Conservation. The results showed that commercial chicken LLZ1 (3/4LacThuy ¼VCN-Z15) grown commercially at 17 weeks old had good appearance, the rooster had purple-red feathers (like Lac Thuy rooster), and black breast and tail feathers, gold beaded, or golden brown metallic. Hens have 2 main feather colors: a dry brown or light brown color similar to Lac Thuy’s feathers (65.75%); the remaining feathers are dark brown, earthy brown (34.25%), yellow neck beads with black spots. Both males and females have a single, red crest; skin, legs and beak yellow, feathers close to the body. Survival rate reached 96.67%; body weight reached 1,866.78g; food consumption/kg body weight gain is 3.42kg with the heterosis is -1.16%. Keywords: Commercial chicken LLZ1, productivity. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ vật nuôi, triển khai từ năm 2021 đến 2022; đánh giá một số chỉ tiêu chất lượng thịt tại Nhằm đáp ứng nhu cầu chăn nuôi và tiêu Phòng Thí nghiệm Phân tích Bộ môn Di dùng về gà lông màu có chất lượng thịt, trứng truyền - Giống vật nuôi, Khoa Chăn nuôi, Học cao, từ nguồn gen gà Lạc Thủy (LT) bản địa có chất lượng thịt tốt và gà VCN-Z15 nhập nội viện Nông nghiệp Việt Nam. có năng suất trứng cao, trong khuôn khổ đề 2.2. Phương pháp tài “Nghiên cứu tạo con lai giữa gà Lạc Thủy với 2.2.1. Bố trí thí nghiệm gà VCN- Z15”, đã chọn tạo được dòng trống Thí nghiệm được bố trí theo phương pháp LZ theo hướng nâng cao khối lượng cơ thể phân lô so sánh kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên (KLCT), dòng mái ZL theo hướng nâng cao một nhân tố. Giữa các lô có sự đồng đều về năng suất trứng qua các thế hệ. Từ 2 dòng gà tuổi, nguồn gốc, dinh dưỡng, quy trình chăm trên đề tài đã tạo ra gà sinh sản LZ1 (♂ LZ sóc, thú y phòng bệnh, chỉ khác nhau về yếu x ♀LZ) gà ½ máu gà LT và gà thương phẩm tố TN là giống gà LT, gà LZ1 và gà lai thương LLZ1 (♂LT x ♀LZ1) gà ¾ máu LT. Để đánh phẩm (TP) LLZ1. Gà được nuôi nền trong giá lại kết quả chọn tạo 2 dòng, đồng thời khai điều kiện chuồng trại thông thoáng tự nhiên. thác tối đa tiềm năng di truyền của chúng, chúng tôi tiến hành triển khai đề tài “Đặc điểm Bảng 1. Sơ đồ thí nghiệm gà thương phẩm ngoại hình, khả năng sản xuất của gà thương LLZ1 phẩm LLZ1 (♂Lạc Thủy x ♀LZ1)”. Chỉ tiêu Gà LT Gà LZ1 Gà LLZ1 2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Số con/lần lặp lại (con) 50 50 50 Số lần lặp lại (lần) 3 3 3 2.1. Vật liệu, địa điểm và thời gian Số gà TN (con) 150 150 150 Gà LT, LZ1 và gà LLZ1 thương phẩm, Thời gian TN (tuần) 17 17 17 nuôi tại Trung tâm Thực nghiệm và Bảo tồn 2.2.2. Chế độ chăm sóc nuôi dưỡng KHKT Chăn nuôi số 283 - tháng 12 năm 2022 29
  3. DI TRUYỀN - GIỐNG VẬT NUÔI Chăm sóc, nuôi dưỡng gà thí nghiệm dựa cả các lô TN. Kết thúc 17 tuần tuổi, TLNS đạt theo quy trình chăn nuôi gà LT thương phẩm 95,33-96,67%, nhưng không có sự sai khác của Trung tâm Thực nghiệm và Bảo tồn vật nuôi. thống kê (P>0,05). So sánh với kết quả nghiên 2.3. Xử lý số liệu cứu của Trần Đức Hoàn và ctv (2018) trên gà LT thương phẩm nuôi tại Bắc Giang có TLNS Số liệu thu thập được xử lý theo phương đến 17 tuần tuổi đạt 89,00%; Dương Thanh pháp thống kê sinh vật học bằng phần mềm Excel 2010 và SAS 9.0. Tùng và ctv (2019) nuôi thịt đến 16 tuần tuổi trên gà lai 3 giống RZL (Ri, VCN-Z15, LV) 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN đạt 95,00% và gà LZL (LT, VCN-Z15, LV) đạt 3.1. Đặc điểm ngoại hình 94,00%. Như vậy, gà thương phẩm LLZ1 có TLNS đạt cao hơn. Đặc điểm ngoại hình của gà LLZ1 thương phẩm lúc 01 ngày tuổi (NT) có 2 nhóm màu Bảng 2. Tỷ lệ nuôi sống của gà (n=3, đvt: %) lông chính gồm: lông màu trắng ngà chiếm tỷ Giai đoạn (TT) Gà LT Gà LZ1 Gà LLZ1 lệ 55,33%; còn lại lông màu vàng nâu có sọc kép màu nâu ở lưng chiếm tỷ lệ 44,67%; cả 2 01 NT-1 99,33 99,33 98,00 nhóm đều có da chân màu hồng, mỏ màu vàng 0-4 96,67 98,00 96,67 nhạt. Gà ở 17 tuần tuổi (TT) có ngoại hình đẹp, 0-8 96,67 96,67 96,67 con trống có lông màu tía đỏ, lông ngực và 0-12 95,33 96,00 96,67 lông đuôi màu đen, cổ cườm vàng, hoặc vàng 0-16 95,33 96,00 96,67 nâu ánh kim, màu lông rất giống gà trống LT. 01NT-17 95,33a 96,00a 96,67a Gà mái có 2 nhóm màu lông chính: một nhóm Ghi chú: Theo hàng ngang các số trung bình mang các màu nâu lá chuối khô hoặc nâu nhạt giống chữ cái khác nhau thì sự sai khác có ý nghĩa thống kê màu LT có tỷ lệ 65,75%; còn lại lông màu nâu (P
  4. DI TRUYỀN - GIỐNG VẬT NUÔI Kết quả của nghiên cứu này là phù hợp với gà LT1LV1 và LV1LT1 là 76,31% và 76,52%. công bố của Trần Đức Hoàn và ctv (2018) khi Nguyễn Hoàng Thịnh và ctv (2020) gà Ri Lạc nghiên cứu về TTTA/kg TKL gà Lạc Thủy Sơn có tỷ lệ thân thịt con trống đạt 75,95%, nuôi bán chăn thả tại Bắc giang 0-17 tuần tuổi con mái đạt 74,79%, tỷ lệ thịt đùi con trống đạt con trống là 3,17 kg; con mái là 4,2kg. 20,11%, con mái đạt 20,17%, tỷ lệ thịt lườn con Bảng 4. Tiêu thức ăn/kg tăng khối lượng (kg; n=3) trống đạt 14,68%, con mái đạt 15,57%, thì gà thí nghiệm có kết quả cho thịt tương đương. Giai đoạn (TT) Gà LT Gà LZ1 Gà LLZ1 01NT-1 1,52a 1,41a 1,31a 3.6. Một số chỉ tiêu chất lượng thịt gà LLZ1 0-4 1,59a 1,58a 1,52a Bảng 6. Chất lượng thịt gà LLZ1 (Mean±SD) 0-8 1,95b 2,12a 1,95b Chỉ tiêu Trống Mái Chung 0-12 2,28b 2,49a 2,33b (n=3) (n=3) (n=6) 0-16 3,02c 3,34a 3,16b TLMNBQ (%) 1,10±0,22 1,45±0,42 1,27±0,35 0-17 3,29c 3,63a 3,42b TLMNCB (%) 24,35±1,59 23,48±0,78 23,91±1,22 Ưu thế lai (%) -1,16 pH15 6,41±0,17 6,12±0,08 6,27±0,20 3.5. Một số chỉ tiêu năng suất thịt Thịt pH24 5,87±0,08 5,86±0,01 5,86±0,53 đùi Đ sáng L* 44,16±3,0 48,22±0,60 46,19±5,90 Gà LLZ1 lúc 17 tuần tuổi, trung bình Độ đỏ a* 15,84±0,20 15,91±0,56 15,88±2,93 trống mái tỷ lệ thân thịt tương đối cao, đạt Độ vàng b* 11,43±2,13 14,31±2,83 12,88±2,74 75,26%, tỷ lệ thịt lườn đạt 16,47%, tỷ lệ thịt đùi Độ dai (N) 29,01±1,41 19,40±3,89 24,20±5,88 đạt 19,71%, tỷ lệ mỡ bụng là 1,75%, khả năng TLMNBQ (%) 1,14±0,26 1,44±0,07 1,29±0,24 cho thịt gà thí nghiệm tương đương nhau với TLMNCB (%) 15,00±2,60 19,72±2,6 17,36±3,07 P>0,05. pH15 6,17±0,21 6,07±0,10 6,12±0,16 Bảng 5. Năng suất thịt gà 17 tuần tuổi Thịt pH24 5,73±0,05 5,67±0,02 5,70±0,5 (Mean±SD) lườn Đ sáng L* 54,37±3,74 57,41±2,76 55,89±0,92 Độ đỏ a* 12,88±1,23 13,37±0,30 13,12±3,15 Chỉ Giới Gà LT Gà LZ1 Gà LLZ1 Độ vàng b* 19,05±1,23 21,41±4,37 20,23±3,15 tiêu tính (n=3) (n=3) (n=3) Độ dai (N) 23,08±1,05 16,14±1,54 19,61±4,09 Trống 75,95a±0,07 74,45b±0,85 75,68a±0,06 TL thân Mái 75,27a±1,15 75,01a±0,83 74,84a±1,32 Chất lượng thịt gà LLZ1 đạt chất lượng thịt (%) tốt, được thể hiện ở bảng 6. Dương Thanh TB 75,61 74,73 75,26 Trống 16,72a±0,66 16,06a±0,68 16,87a±0,69 Tùng và ctv (2019) cho biết trên gà LTZL có TL thịt tỷ lệ mất nước chế biến của thịt đùi gà LTZL Mái 16,76a±0,38 16,79a±0,46 16,07a±0,54 lườn (%) TB 16,74 16,43 16,47 24,32%, gà Lạc Thuỷ là 21,75% và của thịt lườn Trống 20,52a±0,78 19,43a±1,57 19,21a±0,84 là 13,82 và 17,8%; pH15 của thịt đùi gà LTZL TL thịt đùi là 6,38, gà Lạc Thủy là 6,19; sau 24h thì pH24 Mái 19,96a±1,08 18,96a±0,64 20,21a±0,89 (%) TB 20,24 19,2 19,71 là 5,82 và 5,75; độ sáng thịt đùi gà LTZL là Trống 1,22b±0,20 1,40b±0,04 1,90a±0,11 48,87 so với 53,57 thịt lườn và 45,75 và 56,33 TL mỡ bụng (%) Mái 2,15a±0,67 2,06a±0,20 1,60a±0,20 của gà Lạc Thuỷ, độ dai thịt đùi là 30,15N, độ TB 1,69 1,73 1,75 dai thịt lườn là 25,30N. Phạm Thị Như Tuyết Phạm Thị Như Tuyết và ctv (2022) nghiên và ctv (2022) cho biết gà NHLV5 (gà lai Ninh cứu trên gà lai NHLV5 (Ninh Hòa x LV5) nuôi Hòa x LV5) ở chất lượng thịt đùi và thịt lườn thịt 15 tuần tuổi trung bình trống mái có tỷ lệ lần lượt là: tỷ lệ mất nước chế biến 21,70% và thân thịt đạt 74,47%. Phạm Thùy Linh và ctv 14,68%; pH24 là 6,10 và 5,87; độ sáng 48,65 và (2020) cho biết gà Ri có tỷ lệ thân thịt 75,83%, 54,21; độ dai là 27,54N và 22,56N, so sánh gà tỷ lệ thịt lườn đạt 16,91%, tỷ lệ thịt đùi đạt thí nghiệm có chất lượng thịt tương đương. 22,25%; gà lai RiTN có tỷ lệ thân thịt 756,43%, Nguyễn Hoàng Thịnh và ctv (2020) khảo sát tỷ lệ thịt lườn đạt 20,02%, tỷ lệ thịt đùi đạt gà Ri Lạc Sơn trống mái lần lượt có các chỉ tiêu 22,26%. Nguyễn Thị Mười (2021) cho biết tỷ lệ mất nước chế biến thịt đùi 31,60-26,46%, KHKT Chăn nuôi số 283 - tháng 12 năm 2022 31
  5. DI TRUYỀN - GIỐNG VẬT NUÔI thịt lườn 15,26-14,50%; pH24 thịt đùi 6,08- của thịt (L*) thịt đùi là 46,19, thịt lườn 55,89; độ 5,99, thịt lườn 5,69-5,71; độ sáng thịt đùi 36,60- dai thịt đùi là 24,20N, thịt lườn 19,61N. 39,90, thịt lườn 41,22-40,49; độ dai thịt đùi TÀI LIỆU THAM KHẢO 2,54-2,30N, thịt lườn 2,70-2,67N. Như vậy thịt 1. Trần Đức Hoàn, Nguyễn Đình Nguyên và Nguyễn gà LLZ1 trong thí nghiệm này là nằm trong Thị Thu Huyền (2018). Khả năng sinh trưởng và sức giới hạn về chất lượng thịt gà bản địa nước sản xuất thịt của gà Lạc Thủy nuôi tại Bắc Giang. Tạp ta.4. KẾT LUẬN chí KHCN Chăn nuôi, 84(2/2018): 27-42. 2. Phạm Thùy Linh, Nguyễn Quý Khiêm, Đặng Đình Đặc điểm ngoại hình gà LLZ1: lúc 01 ngày Tứ, Nguyễn Trọng Thiện, Nguyễn Khắc Thịnh, Đào tuổi có 2 nhóm màu lông chính: màu trắng Thị Bích Loan, Lê Xuân Sơn, Lê Ngọc Tân, Nguyễn ngà chiếm 55,33% và còn lại là màu vàng nâu Duy Trang và Nguyễn Mạnh Hùng (2020). Đánh giá có sọc kép màu nâu ở lưng; 2 nhóm đều có da khả năng sinh trưởng và năng suất thịt của gà RiTN. Tạp chí KHCN Chăn nuôi, 95(1/2019): 26-33. chân màu hồng, mỏ vàng nhạt. Lúc 17TT con 3. Nguyễn Thị Mười (2021). Chọn lọc nâng cao năng suất trống có lông màu tía đỏ, lông ngực và lông hai dòng gà Lạc Thủy và khả năng cho thịt của con lai đuôi màu đen, cổ cườm vàng, hoặc vàng nâu giữa gà Lạc Thủy với Lương Phượng. Luận án tiến sỹ, ánh kim và gà mái có 2 màu lông chính: màu Viện Chăn nuôi, 2021. nâu lá chuối khô hoặc nâu nhạt (tỷ lệ 65,75%), 4. Nguyễn Hoàng Thịnh, Bùi Hữu Đoàn và Nguyễn Thị Hương Giang (2020). Khả năng sinh trưởng và chất còn lại lông màu nâu sẫm, nâu đất, cườm cổ lượng thịt của gà Ri Lạc Sơn. Tạp chí KHKT chăn nuôi, vàng có đốm đen. Cả trống và mái có mào 256 (4/2020): 14-18. đơn, mào tích màu đỏ; da, chân và mỏ màu 5. Dương Thanh Tùng, Phạm Công Thiếu, Nguyễn Huy vàng, lông ôm sát vào thân. Đạt, Nguyễn Thị Mười và Lê Thị Thúy Hà (2019). Một số đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất của gà mái Gà LLZ1 thương phẩm nuôi 17TT có lai hai giống VCN-Z15 x LV. Tạp chí KHKT chăn nuôi, TLNS 96,67%, KL 1.866,78g, TTTA/kg TKL là 103(9/2019): 44-54. 3,42kg. 6. Dương Thanh Tùng, Nguyễn Huy Đạt, Phạm Công Thiếu, Nguyễn Văn Đại, Tạ Văn Cần, Nguyễn Thành Khả năng cho thịt tính chung trống mái: Luân và Nguyễn Thị Thúy Hằng (2017). Nghiên cứu Tỷ lệ thân thịt đạt 75,26%, tỷ lệ thịt lườn đạt một số đặc điểm ngoại hình, khả năng sản xuất của tổ 16,47%, tỷ lệ thịt đùi đạt 19,71%, tỷ lệ mỡ bụng hợp lai ba giống nuôi tại Thái Nguyên. Báo cáo khoa học Viện Chăn nuôi 2015-2017. Phần Di truyền-Giống là 1,75%. vật nuôi (7/2017): 160-75. Chất lượng thịt: Tỷ lệ mất nước bảo quản 7. Phạm Thị Như Tuyết, Nguyễn Đức Thỏa, Lê Nguyễn thịt đùi là 1,27%, thịt lườn 1,29%; tỷ lệ mất Xuân Hương, Lê Thanh Hải, Hoàng Tuấn Thành, Nguyễn Thị Hồng Trinh và Nguyễn Quý Khiêm nước chế biến thịt đùi là 23,91%, thịt lườn (2022). Khả năng sản xuất của tổ hợp lai giữa gà trống 17,36%; pH15 là thịt đùi 6,27; thịt lườn 6,12; Ninh Hòa và gà mái LV5. Tạp chí KHKT chăn nuôi, pH24 thịt đùi là 5,86; thịt lườn 5,70; độ sáng 273(1/2022): 18-22. NĂNG SUẤT SINH SẢN CỦA GIỐNG LỢN YORKSHIRE VÀ LANDRACE NHẬP KHẨU TỪ PHÁP Trần Văn Hào1*, Phạm Ngọc Trung1, Nguyễn Thanh Bình1, Phạm Ngọc Thảo1 và Nguyễn Hữu Tỉnh1 Ngày nhận bài báo: 18/9/2022 - Ngày nhận bài phản biện: 30/9/2022 Ngày bài báo được chấp nhận đăng: 21/10/2022 TÓM TẮT 1 Phân Viện Chăn nuôi Nam Bộ * Tác giả liên hệ: Trần Văn Hào. Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Chăn nuôi Heo Bình Thắng, Phân Viện Chăn nuôi Nam Bộ: KP. Hiệp Thắng, P. Bình Thắng, Dĩ An, Bình Dương. Điện thoại: 0977979315; Email: hao.tranvan.pig.bt@gmail.com 32 KHKT Chăn nuôi số 283 - tháng 12 năm 2022
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2