YOMEDIA
ADSENSE
Đặc điểm ống răng dưới vùng răng sau trên hình ảnh MSCT
49
lượt xem 1
download
lượt xem 1
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Nội dung nghiên cứu với mục tiêu mô tả các đặc điểm của ống răng dưới (ORD) tại vị trí từng răng sau bao gồm cả lỗ cằm, quai cằm và sự khác biệt các đặc điểm nêu trên theo tuổi, giới và giữa hai bên hàm. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm ống răng dưới vùng răng sau trên hình ảnh MSCT
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 2 * 2013<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
ĐẶC ĐIỂM ỐNG RĂNG DƯỚI VÙNG RĂNG SAU TRÊN HÌNH ẢNH MSCT<br />
Cao Thị Thanh Nhã*, Lê Đức Lánh*, Phan Ái Hùng*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: Mô tả các đặc điểm của ống răng dưới (ORD) tại vị trí từng răng sau bao gồm cả lỗ cằm, quai<br />
cằm và sự khác biệt các đặc điểm nêu trên theo tuổi, giới và giữa hai bên hàm.<br />
Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang mô tả, đo đạc trên phần mềm Vitrea 2 hình ảnh ORD trên MSCT 64<br />
tại 366 vị trí chóp chân răng của 67 cá thể với 78 nửa phần hàm xương hàm dưới.<br />
Kết quả: 5,1% trường hợp có ORD chẻ đôi. Càng ra sau, ORD có đường kính càng lớn và càng nằm gần vỏ<br />
xương trong và các chóp chân răng hơn. Khi khảo sát trên phim hai chiều mà ORD tiếp xúc với chân răng theo<br />
chiều đứng thì khả năng ORD tiếp xúc thật sự với chân răng khá cao (64%-100 %). 1,3% trường hợp có thêm<br />
một lỗ cằm phụ. Đường kính đứng và ngang trung bình của lỗ cằm lần lượt là 2,93±0,73mm và 3,69±1,07mm.<br />
Vị trí phổ biến nhất của lỗ cằm theo chiều ngang là nằm ngay vùng chóp răng cối nhỏ thứ hai hàm dưới. 79,49%<br />
trường hợp có cấu trúc quai cằm với chiều dài khoảng 2,4 mm. Có sự khác biệt về khoảng cách giữa lỗ cằm – bờ<br />
dưới xương hàm dưới và chiều dài quai cằm giữa nam với nữ. Các khoảng cách từ ORD so với một số mốc giải<br />
phẫu như vỏ xương trong, bờ dưới xương hàm dưới và chóp các chân răng cũng có sự khác biệt theo tuổi và giới.<br />
Kết luận: Vì vị trí ORD khá thay đổi và tỉ lệ ống răng dưới nằm gần các chóp chân răng khá cao nên cần xác<br />
định chính xác cấu trúc này trên hình ảnh ba chiều trước khi tiến hành các điều trị can thiệp vùng liên quan với<br />
các răng sau.<br />
Từ khoá: Ống răng dưới, lỗ cằm, quai cằm, MSCT.<br />
<br />
ABSTRACT<br />
CHARACTERISTICS OF MANDIBULAR CANAL AT THE REGION OF POSTERIOR TEETH: AN<br />
EVALUATION OF MULTISLICE COMPUTED TOMOGRAPHY<br />
Cao Thi Thanh Nha, Le Duc Lanh, Phan Ai Hung<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 17 - Supplement of No 2 - 2013: 193 - 201<br />
Objectives: Describe characteristics of mandibular canal at the region of posterior teeth included mental<br />
foramen and anterior loop. Compare these characteristics in relation to age, gender and between two sides of<br />
mandible.<br />
Materials and method: Descriptive cross-sectional study, the images of mandibular canal on MSCT 64<br />
were measured by Vitrea 2 at 366 positions of root apices of 67 patients with 78 hemi- mandible.<br />
Results: 5.1% cases had bifid mandibular canal. From the second premolar to the third molar, the diameter of<br />
mandibular canal increased gradually and located nearer to the inner cortex and root apices. In cases of vertical<br />
contact with roots on two-dimension images, the possibility of real contact was relatively high (64-100%). 1.3%<br />
cases had one auxiliary mental foramen. Vertical and horizontal diameters of mental foramen were measured at<br />
approximatively 2.93±0.73mm and 3.69±1.07mm. The most popular horizontal position of mental foramen was<br />
apical of mandibular second premolar. 79.49% cases had anterior loop 2.4mm in length. There was a significant<br />
difference of the distance between mental foramen and inferior border of mandible and the length of interior loop in<br />
relation to gender. The distances from mandibular canal to some anatomical landmarks such as inner cortex,<br />
* Khoa Răng Hàm Mặt, Đại học Y Dược Tp.HCM<br />
Tác giả liên lạc: TS Phan Ái Hùng ĐT: 0903856184<br />
<br />
Chuyên Đề Răng Hàm Mặt<br />
<br />
Email: phanaihung@yahoo.com<br />
<br />
193<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 2 * 2013<br />
<br />
inferior mandibular border and root apices had significant differences in relation to gender and age.<br />
Conclusion: Considering the variable position of mandibular canal and the high percentage of mandibular<br />
canal in proximity of root apices, dental practitioners need to identify this anatomical structure precisely by threedimension images before performing invasive treatment in the region of posterior teeth.<br />
Key word: Mandibular canal or inferior alveolar canal, mental foramen, anterior loop, multislice computed<br />
tomography.<br />
gần xa so với bờ dưới xương hàm dưới và so với<br />
MỞ ĐẦU<br />
chóp chân răng lân cận), sự hiện diện và chiều<br />
Trong lĩnh vực thực hành nha khoa, ống<br />
dài của cấu trúc quai cằm.<br />
răng dưới, nơi chứa bó mạch thần kinh xương ổ<br />
So sánh sự khác biệt các đặc điểm ống răng<br />
dưới với đầu ra ở lỗ cằm, là một cấu trúc sống<br />
dưới và lỗ cằm nêu trên theo tuổi, giới, và giữa<br />
thường dễ bị xâm phạm khi tiến hành các điều<br />
hai bên hàm.<br />
trị can thiệp ở vùng răng sau hàm dưới như cấy<br />
ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
ghép răng (implant)(3), phẫu thuật chỉnh hình<br />
(15,16)<br />
xương hàm dưới<br />
, phẫu thuật nhổ răng khôn<br />
Đối tượng nghiên cứu<br />
hàm dưới(6), điều trị tuỷ(7) và phẫu thuật vùng<br />
Mẫu thuận tiện gồm những hình ảnh CT<br />
chóp răng(5). Mặc dù đã được nhắc đến nhiều<br />
xương hàm dưới của 67 cá thể với 78 nửa phần<br />
trong y văn nhưng chấn thương thần kinh<br />
hàm được khảo sát chụp theo chỉ định của bác sĩ<br />
xương ổ dưới là một biến chứng nghiêm trọng<br />
điều trị, trong đó đo đạc được 78 lỗ cằm, các đặc<br />
và khá thường gặp với tỉ lệ từ 49-100% sau phẫu<br />
điểm ống răng dưới tại tổng cộng 366 chân răng<br />
thuật chỉnh hình cắt chẻ dọc xương 2 bên (trong<br />
trong đó có 20 chân răng cối nhỏ thứ hai, 78 chân<br />
điều trị sai hình xương hàm dưới)(15), từ 17,74 gần răng cối lớn thứ nhất HD, 78 chân xa răng<br />
40% sau điều trị cấy ghép răng(3)… Với mong<br />
cối lớn thứ nhất HD, 78 chân gần răng cối lớn<br />
muốn không những cung cấp những dữ liệu có<br />
thứ hai HD, 78 chân xa răng cối lớn thứ hai HD<br />
giá trị về lộ trình đi của cấu trúc giải phẫu quan<br />
và 34 chân răng cối lớn thứ ba HD.<br />
trọng này ở vị trí từng chân răng trong xương<br />
Tiêu chuẩn chọn mẫu<br />
hàm để giảm thiểu nguy cơ tổn thương thần<br />
kinh khi điều trị trong các lĩnh vực thực hành<br />
Hình ảnh CT xương hàm dưới của người<br />
lâm sàng răng hàm mặt mà còn góp phần làm<br />
Việt với điều kiện có ít nhất một vùng hàm dưới<br />
phong phú thêm các đặc điểm hình thái giải<br />
bên phải hoặc bên trái còn đủ các răng, không kể<br />
phẫu giữa các chủng tộc khác nhau, chúng tôi<br />
răng khôn. Các răng khảo sát không có bất<br />
tiến hành nghiên cứu này với mục đích là mô tả<br />
thường về vị trí, không có tổn thương vùng chóp<br />
các đặc điểm của ống răng dưới, bao gồm cả lỗ<br />
răng mà ảnh hưởng đến ống thần kinh hay tiêu<br />
cằm và quai cằm trên hình ảnh MSCT 64 tại vị trí<br />
ngót chân răng làm ảnh hưởng đến việc đánh<br />
các chân răng sau.<br />
giá. Có đủ thông tin về năm sinh, giới tính, ngày<br />
chụp. Có thể nhìn thấy được ống răng dưới trên<br />
Mục tiêu nghiên cứu<br />
hình ảnh CT ở vị trí các răng sau hàm dưới. Loại<br />
Mô tả các đặc điểm ống răng dưới (về sự<br />
trừ nếu có bệnh lý ở xương hàm dưới làm ảnh<br />
hiện diện ống răng dưới chẻ đôi, kích thước, vị<br />
hưởng đến vị trí ống răng dưới vùng liên quan<br />
trí trong không gian 3 chiều so với bờ dưới<br />
tới các răng cần khảo sát, có răng mất đã được<br />
xương hàm dưới, vỏ xương ngoài, vỏ xương<br />
thay thế bằng Implant, phụ nữ mang thai và trẻ<br />
trong và so với các chóp chân răng liên quan).<br />
em dưới 18 tuổi.<br />
Mô tả các đặc điểm lỗ cằm (về số lượng, hình<br />
Phương tiện nghiên cứu<br />
dạng, kích thước, vị trí theo chiều đứng và chiều<br />
Máy MSCT 64 Aquilion Toshiba (Nhật).<br />
<br />
194<br />
<br />
Chuyên Đề Răng Hàm Mặt<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 2 * 2013<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Máy cone beam CT Rayscan Symphony, Hàn<br />
Quốc.<br />
<br />
pháp đo, so sánh 10 số đo khoảng cách quanh<br />
<br />
Phần mềm Vitrea 2 (Mỹ), máy tính có màn<br />
hình phẳng 24 inch để đọc phim.<br />
<br />
mẫu xương khô khi đo trên 3 phương tiện khác<br />
<br />
Mẫu xương khô hàm dưới, phần mềm efilm.<br />
<br />
MSCT 64 gần như không khác biệt so với đo trực<br />
<br />
Thước trượt điện tử độ chính xác 0,01mm,<br />
các viên bi sứ có đường kính 1mm.<br />
<br />
tiếp trên xương khô và hình ảnh CBCT của mẫu<br />
<br />
Đĩa CD lưu lại hình ảnh CT của bệnh nhân<br />
dưới dạng dữ liệu DICOM.<br />
<br />
Thiết kế nghiên cứu<br />
<br />
ống răng dưới giữa các viên bi sứ được gắn trên<br />
nhau. Kết quả cho thấy đo trên hình ảnh chụp<br />
<br />
xương khô đó.<br />
<br />
Bước 2: Đo đạc trên hình ảnh CT của bệnh<br />
nhân<br />
Chọn những ca đạt chuẩn và lưu vào đĩa CD<br />
<br />
Nghiên cứu cắt ngang mô tả.<br />
<br />
dưới dạng DICOM và sau đó chuyển vào máy<br />
<br />
Các bước tiến hành<br />
Bước 1: Xác định độ tin cậy và chính xác của<br />
phương pháp<br />
Để khắc phục sai lệch trong đo đạc, tất cả các<br />
số đo đều được đo bởi tác giả dưới sự tập huấn<br />
<br />
tính có phần mềm Vitrea để đo đạc.<br />
Xác định các số đo vùng lỗ cằm<br />
Số lượng lỗ cằm: Ghi nhận số lượng lỗ cằm<br />
dựa trên hình ảnh tái tạo 3D.<br />
<br />
nhận diện ống răng dưới trên hình ảnh CT bởi<br />
<br />
Đường kính đứng và ngang lỗ cằm (đo trên<br />
<br />
một BS chuyên về đọc và đo đạc trên hình ảnh<br />
<br />
mặt phẳng coronal và axial cắt ngang qua lỗ<br />
<br />
CT vùng hàm mặt đã có trên 15 năm kinh<br />
<br />
cằm).<br />
<br />
nghiệm. Để đánh giá độ kiên định của người đo,<br />
<br />
Xác định hình dạng lỗ cằm theo tiêu chí:<br />
Tròn khi hiệu hai đường kính theo chiều đứng<br />
và chiều ngang của lỗ cằm bé hơn hay bằng 1<br />
milimet. Bầu dục khi hiệu hai đường kính theo<br />
chiều đứng và chiều ngang của lỗ cằm lớn hơn<br />
1 milimet.<br />
<br />
chọn ngẫu nhiên 10 phần hàm và đo lặp lại một<br />
số khoảng cách. Kết quả cho thấy hệ số tương<br />
quan Pearson giữa hai lần đo của tất cả các số đo<br />
đều lớn hơn 0,97 chứng tỏ người đo có độ kiên<br />
định cao. Để đánh giá độ chính xác của phương<br />
<br />
a<br />
<br />
b<br />
<br />
Hình 1: (a) Vị trí lỗ cằm so với chóp các chân răng theo chiều ngang,(b) Đo khoảng cách A (lỗ cằm-bờ dưới XHD)<br />
và B (lỗ cằm-chóp chân răng).<br />
Xác định vị trí lỗ cằm theo chiều ngang so<br />
<br />
qua đỉnh vách xương ổ giữa răng 3 và 4,<br />
<br />
với chóp các chân răng: So sánh tâm lỗ cằm<br />
<br />
đường 2 đi qua chóp răng 4, đường 3 (đường<br />
<br />
với 6 đường dưới đây (Hình 1a). Trong đó,<br />
<br />
chuẩn) đi qua đỉnh vách xương ổ giữa răng 4<br />
<br />
đường số 3 là đường chuẩn và các đường còn<br />
<br />
và 5, đồng thời nằm giữa hai chóp răng,<br />
<br />
lại đều song song với đường này: Đường 1 đi<br />
<br />
đường 4 đi qua chóp răng 5, đường 5 đi qua<br />
đỉnh vách xương ổ giữa răng 5 và 6, đường 6<br />
<br />
Chuyên Đề Răng Hàm Mặt<br />
<br />
195<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 2 * 2013<br />
<br />
nằm gần đường nào nhất trong 6 đường kể<br />
<br />
Xác định các đặc điểm ống răng dưới tại vị trí từng<br />
chân răng<br />
<br />
trên và ghi nhận vị trí lỗ cằm theo chóp chân<br />
<br />
Trên mặt phẳng coronal đi qua điểm thấp<br />
<br />
đi qua chóp chân gần R6. Xác định tâm lỗ cằm<br />
<br />
nhất của từng chóp răng sau xác định các đặc<br />
<br />
răng nằm gần nhất.<br />
Khoảng cách lỗ cằm-bờ dưới, lỗ cằm-chóp<br />
<br />
điểm sau: ống răng dưới chẻ đôi, đường kính<br />
ống răng dưới theo chiều đứng (KC1), đường<br />
<br />
chân răng (Hình 1b).<br />
Xác định sự hiện diện và đo chiều dài của<br />
quai cằm: Khoảng cách ngắn nhất giữa đường<br />
thẳng a (tiếp tuyến với bờ trước lỗ cằm) và đường<br />
thẳng b (tiếp tuyến với bờ trước đỉnh quai cằm) là<br />
chiều dài quai cằm. Nếu khoảng cách này bằng<br />
không nghĩa là không có quai cằm(4).<br />
<br />
kính ống răng dưới theo chiều ngang (KC2),<br />
khoảng cách từ ống răng dưới tới bờ dưới XHD<br />
(KC3), khoảng cách giữa ống răng dưới so với<br />
chóp chân răng theo chiều đứng (KC4), khoảng<br />
cách từ ống răng dưới tới bờ ngoài XHD (KC5),<br />
khoảng cách từ ống răng dưới tới bờ trong XHD<br />
(KC6), bề dày vỏ ngoài XHD (KC7), bề dày vỏ<br />
trong XHD (KC8) (Hình 2).<br />
<br />
4<br />
<br />
6<br />
7<br />
<br />
2<br />
<br />
1<br />
3<br />
8<br />
<br />
5<br />
<br />
Hình 2: Đo đạc các khoảng cách quanh ống răng dưới ở vị trí từng chân răng.<br />
<br />
Xử lý số liệu<br />
Sử dụng phần mềm STATA phiên bản 10.0.<br />
Dùng số trung bình, độ lệch chuẩn, giá trị lớn<br />
nhất, giá trị nhỏ nhất hay trung vị và khoảng tứ<br />
vị để mô tả các biến định lượng. Dùng tần số, tỉ<br />
lệ phần trăm để mô tả các biến định tính. Các<br />
phép kiểm được sử dụng là t-test, MannWhitney, chi bình phương. Tất cả các phép kiểm<br />
trên đều được sử dụng với độ tin cậy 95% (nếu p<br />
< 0,05: sự khác biệt có ý nghĩa thống kê).<br />
<br />
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN<br />
Ống răng dưới<br />
Ống răng dưới chẻ đôi<br />
Chiếm 4/78 (5,1%) trường hợp, trong đó có 2<br />
trường hợp chẻ đôi ở vùng răng 8 và 2 trường<br />
hợp chẻ đôi ở vùng góc hàm. Mặc dù những<br />
biến thể này tương đối hiếm, việc nhận diện<br />
chúng lại có vai trò rất quan trọng(14) vì nếu<br />
không phát hiện được sẽ làm việc ước tính<br />
khoảng xương hiện có phía trên ống răng dưới<br />
không đúng, và như vậy dễ xâm phạm đến cấu<br />
trúc thần kinh và mạch máu khi tiến hành điều<br />
<br />
196<br />
<br />
Chuyên Đề Răng Hàm Mặt<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 2 * 2013<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
trị can thiệp vào vùng này(2). Thêm vào đó, việc<br />
<br />
một nguyên nhân gây thất bại trong gây tê đáng<br />
<br />
thiếu sót trong việc xác định các ống phụ cũng là<br />
<br />
cần được lưu ý(13).<br />
<br />
Kích thước và vị trí ống răng dưới so với một số mốc giải phẫu<br />
Bảng1: So sánh đường kính và vị trí ống răng dưới theo tuổi, giới và giữa hai bên hàm.<br />
ðK ống răng dưới tại vị<br />
trí từng răng<br />
CR5<br />
ðK ñứng của ORD<br />
ðK ngang của ORD<br />
KC ORD_Bờ dưới<br />
KC ORD_vỏ xương Ngoài<br />
KC ORD_vỏ xương Trong<br />
CR6G<br />
ðK ñứng của ORD<br />
ðK ngang của ORD<br />
KC ORD_Bờ dưới<br />
KC ORD_vỏ xương Ngoài<br />
KC ORD_vỏ xương Trong<br />
CR6X<br />
ðK ñứng của ORD<br />
ðK ngang của ORD<br />
KC ORD_Bờ dưới<br />
KC ORD_vỏ xương Ngoài<br />
KC ORD_vỏ xương Trong<br />
CR7G<br />
ðK ñứng của ORD<br />
ðK ngang của ORD<br />
KC ORD_Bờ dưới<br />
KC ORD_vỏ xương Ngoài<br />
KC ORD_vỏ xương Trong<br />
CR7X<br />
ðK ñứng của ORD<br />
ðK ngang của ORD<br />
KC ORD_Bờ dưới<br />
KC ORD_vỏ xương Ngoài<br />
KC ORD_vỏ xương Trong<br />
CR8<br />
ðK ñứng của ORD<br />
ðK ngang của ORD<br />
KC ORD_Bờ dưới<br />
KC ORD_vỏ xương Ngoài<br />
KC ORD_vỏ xương Trong<br />
<br />
Tổng<br />
cộng<br />
<br />
Tuổi<br />
< 50 tuổi ≥ 50 tuổi<br />
<br />
p<br />
<br />
Nam<br />
<br />
Giới<br />
Nữ<br />
<br />
p<br />
<br />
Phải<br />
<br />
Bên hàm<br />
Trái<br />
<br />
p<br />
<br />
4,15±0,93<br />
3,37±0,89<br />
4,20±1,08<br />
4,20±1,08<br />
3,15±0,80<br />
<br />
4,22±0,87<br />
3,54±0,92<br />
6,75±1,38<br />
4,07±0,90<br />
2,98±0,79<br />
<br />
3,94±1,16<br />
2,84±0,55<br />
8,80±2,91<br />
4,56±1,58<br />
3,64±0,64<br />
<br />
NS<br />
NS<br />
NS<br />
NS<br />
NS<br />
<br />
4,15±0,58<br />
3,58±1,09<br />
7,41±0,85<br />
4,28±1,00<br />
2,92±0,84<br />
<br />
4,15±1,21<br />
3,15±0,61<br />
7,12±2,77<br />
4,11±1,20<br />
3,37±0,73<br />
<br />
NS<br />
NS<br />
NS<br />
NS<br />
NS<br />
<br />
4,22±1,08<br />
3,25±0,8<br />
7,71±2,57<br />
4,49±1,28<br />
3,28±0,72<br />
<br />
4,08±0,80<br />
3,48±0,98<br />
6,82±1,18<br />
3,90±0,79<br />
3,01±0,89<br />
<br />
NS<br />
NS<br />
NS<br />
NS<br />
NS<br />
<br />
4,2±0,91<br />
3,47±0,75<br />
5,18±1,41<br />
5,18±1,41<br />
2,97±0,93<br />
<br />
4,14±0,94<br />
3,48±0,76<br />
6,60±1,62<br />
5,20±1,37<br />
2,71±0,80<br />
<br />
4,33±0,83<br />
3,45±0,74<br />
7,41±1,20<br />
5,13±1,53<br />
3,57±0,96<br />
<br />
NS<br />
NS<br />
*<br />
NS<br />
***<br />
<br />
4,23±0,93<br />
3,43±0,76<br />
7,21±1,47<br />
5,37±1,25<br />
2,85±1,01<br />
<br />
4,17±0,90<br />
3,51±0,74<br />
6,22±1,55<br />
5,01±1,52<br />
3,07±0,86<br />
<br />
NS<br />
NS<br />
NS<br />
NS<br />
NS<br />
<br />
4,25±0,85<br />
3,43±0,77<br />
6,92±1,58<br />
5,40±1,40<br />
2,80±0,73<br />
<br />
4,15±0.96<br />
3,52±0,74<br />
6,76±1,53<br />
4,98±1.41<br />
3,12±1,07<br />
<br />
NS<br />
NS<br />
NS<br />
NS<br />
NS<br />
<br />
4,44±1,04<br />
3,46±0,71<br />
5,91±1,43<br />
4,74±1,78<br />
2,80±0,97<br />
<br />
4,47±1,09<br />
3,44±0,72<br />
6,36±1,59<br />
6,07±1,38<br />
2,49±0,81<br />
<br />
4,38±0,94<br />
3,49±0,70<br />
7,35±1,33<br />
5,50±1,49<br />
3,55±0,92<br />
<br />
NS<br />
NS<br />
*<br />
NS<br />
***<br />
<br />
4,52±1,03<br />
3,51±0,70<br />
7,06±1,41<br />
6,19±1,19<br />
2,59±0,98<br />
<br />
4,37±1,06<br />
3,43±0,72<br />
6,30±1,65<br />
5,66±1,58<br />
2,99±0,93<br />
<br />
NS<br />
NS<br />
*<br />
NS<br />
NS<br />
<br />
4,40±0,93<br />
3,27±0,62<br />
6,69±1,66<br />
5,98±1,45<br />
2,71±0,93<br />
<br />
4,48±1,15<br />
3,64±0,74<br />
6,62±1,52<br />
5,84±1,42<br />
2,89±1,00<br />
<br />
NS<br />
*<br />
NS<br />
NS<br />
NS<br />
<br />
4,50±1,09<br />
3,69±0,72<br />
6,42±1,51<br />
6,17±1,56<br />
2,80±1,45<br />
<br />
4,55±1,15<br />
3,65±0,69<br />
6,50±2,00<br />
6,34±1,39<br />
2,66±1,60<br />
<br />
4,39±0,60<br />
3,80±0,79<br />
7,79±1,89<br />
6,61±1,77<br />
3,13±0,93<br />
<br />
NS<br />
NS<br />
*<br />
NS<br />
NS<br />
<br />
4,43±0,66<br />
3,67±0,79<br />
7,26±1,76<br />
6,63±1,29<br />
2,46±0,81<br />
<br />
4,57±1,37<br />
3,72±0,66<br />
6,56±2,23<br />
6,24±1,67<br />
3,09±1,78<br />
<br />
NS<br />
NS<br />
NS<br />
NS<br />
*<br />
<br />
4,55±1,44<br />
3,61±0,80<br />
6,81±2,42<br />
6,38±1,42<br />
2,94±1,92<br />
<br />
4,46±0,67<br />
3,77±0,63<br />
6,95±1,66<br />
6,46±1,60<br />
2,67±0,82<br />
<br />
NS<br />
NS<br />
NS<br />
NS<br />
NS<br />
<br />
4,72±2,58<br />
3,72±0,73<br />
6,17±1,56<br />
6,42±1,51<br />
2,68±0,93<br />
<br />
4,80±3,01<br />
3,80±0,71<br />
6,78±2,10<br />
6,08±1,53<br />
2,42±0,71<br />
<br />
4,51±0,94<br />
3,53±0,73<br />
8,14±2,00<br />
6,40±1,65<br />
3,30±1,09<br />
<br />
NS<br />
NS<br />
**<br />
NS<br />
**<br />
<br />
5,26±3,65<br />
3,83±0,76<br />
7,36±1,95<br />
6,41±1,54<br />
2,47±0,87<br />
<br />
4,25±0,80<br />
3,63±0,69<br />
7,03±2,33<br />
5,97±1,58<br />
2,86±0,95<br />
<br />
NS<br />
NS<br />
NS<br />
NS<br />
NS<br />
<br />
4,30±0,86<br />
3,62±0,73<br />
7,23±2,51<br />
6,21±1,44<br />
2,48±0,98<br />
<br />
5,09±3,44<br />
3,81±0,72<br />
7,14±1,81<br />
6,14±1,68<br />
2,87±0,84<br />
<br />
NS<br />
NS<br />
NS<br />
NS<br />
NS<br />
<br />
4,86±0,82<br />
3,97±0,63<br />
4,74±1,78<br />
5,91±1,43<br />
2,54±1,19<br />
<br />
4,92±0,87<br />
3,96±0,67<br />
9,56±2,85<br />
4,54±1,82<br />
2,43±1,18<br />
<br />
4,63±0,62<br />
3,98±0,46<br />
9,86±1,83<br />
5,54±1,46<br />
2,97±1,23<br />
<br />
NS<br />
NS<br />
NS<br />
NS<br />
NS<br />
<br />
4,95±1,03<br />
4,08±0,74<br />
9,85±2,24<br />
4,46±1,99<br />
2,01±0,88<br />
<br />
4,80±0,69<br />
3,90±0,55<br />
9,49±2,92<br />
4,92±1,66<br />
2,88±1,26<br />
<br />
NS<br />
NS<br />
NS<br />
NS<br />
*<br />
<br />
4,98±0,82<br />
3,66±0,61<br />
9,68±2,82<br />
4,47±1,91<br />
2,59±1,27<br />
<br />
4,74±0,83<br />
4,28±0,48<br />
9,57±2,56<br />
5,02±1,64<br />
2,49±1,15<br />
<br />
NS<br />
**<br />
NS<br />
NS<br />
NS<br />
<br />
CR5: Răng cối nhỏ thứ hai HD; CR6G, CR6X: chân gần, chân xa răng cối lớn thứ nhất HD; CR7G, CR7X: chân gần, chân<br />
xa răng cối lớn thứ hai HD, CR8: chân răng khôn nằm gần ống răng dưới nhất. KC: khoảng cách. ORD: ống răng dưới. Kiểm<br />
định t cho hai mẫu độc lập.<br />
<br />
Về vị trí ống răng dưới so với bờ dưới XHD<br />
Khoảng cách này khá khác nhau giữa các<br />
nghiên cứu do việc chọn các mốc đo khác nhau<br />
chi phối không nhỏ đến các kết quả đo đạc được<br />
<br />
Chuyên Đề Răng Hàm Mặt<br />
<br />
giữa các nghiên cứu. Về ý nghĩa, việc ước tính<br />
khoảng cách từ ống răng dưới đến vỏ xương ở<br />
bờ dưới rất hữu ích khi tạo đường cắt trong<br />
phẫu thuật tạo hình cằm (genioplasty) mở rộng<br />
<br />
197<br />
<br />
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn