Đặc điểm phù hoàng điểm do đái tháo đường tại Bệnh viện Mắt TW năm 2020
lượt xem 1
download
Bài viết trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của phù hoàng điểm (HĐ) do đái tháo đường (ĐTĐ) ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu; Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến phù hoàng điểm do đái tháo đường.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm phù hoàng điểm do đái tháo đường tại Bệnh viện Mắt TW năm 2020
- vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2020 cho thấy hầu hết bệnh nhân trong mẫu nghiên TÀI LIỆU THAM KHẢO cứu (386 bệnh nhân, 96,5%) được sử dụng 1. Bộ Y tế (2012). Hướng dẫn phòng ngừa nhiễm KSDP trước rạch da 120 phút (bảng 6). Tuy khuẩn vết mổ. Nhà xuất bản Y học. nhiên, trong trường hợp căn cứ trên hướng dẫn 2. Trần Văn Châu, Đinh Trung Kiên (2005). Nhận xét về kháng sinh dự phòng trong một số sử dụng kháng sinh của Bộ Y tế (2015) thì phẫu thuật nội soi ổ bụng tại bệnh viện quân y không có bệnh nhân nào được đánh giá phù hợp 211. Y học Việt Nam(136), 242-250. chung tất cả các tiêu chí. 3. Badia J.M., Casey A.L., Petrosillo N., et al. (2017). Impact of surgical site infection on V. KẾT LUẬN healthcare costs and patient outcomes: a Dùng KSDP trong phẫu thuật ở khoa Ngoại systematic review in six European countries. J tiêu hóa cho kết quả tốt, ít biến chứng nhiễm Hosp Infect(96(1)), 1-15. 4. Bratzler D., W. Dellinger E.P., Olsen K. M., et trùng, KSDP tại khoa có đường dùng, thời gian al. (2013). Clinical practice guidelines for đưa liều KSDP đầu tiên hợp lý, một số trường antimicrobial prophylaxis in surgery. Am J Health hợp liều dùng chưa đúng khuyến cáo, lựa chọn Syst Pharm(70(3)), 195-283. loại KSDP chưa đúng hướng dẫn sử dụng kháng 5. Hung N. V., Thu T. A., Salmon S, et al. (2011). Surgical site infections in Vietnamese sinh của Bộ Y tế (2015). hospitals: incidence, pathpogens and rick factors. BMC Proceedings, 5, O54-O054. ĐẶC ĐIỂM PHÙ HOÀNG DIỂM DO ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TẠI BỆNH VIỆN MẮT TW NĂM 2020 Nguyễn Phước Hải*, Nguyễn Xuân Hiệp*, Vũ Tuấn Anh* TÓM TẮT 20202, 2, Investigate some related - factors in DME. Materials and Methods: coss-sectional study, 98 74 Mục tiêu: 1, Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm eyes (61 patients) diagnosed of clinically significant sàng của phù hoàng điểm (HĐ) do đái tháo đường macular edema following the criteria of the ETDRS (ĐTĐ) ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu.2. Tìm hiểu một was recorded. Results: in 98 DME eyes, focal form số yếu tố liên quan đến phù HĐ do ĐTĐ. Đối tượng were 44 eyes (44,9%), cystoid form were 31eyess và phương pháp nghiên cứu: nghiên cưú mô tả cắt (31,9%), 23 eyes were mixtes (23,5%). Almost ngang trên 61 bệnh nhân ĐTĐ, 98 mắt có phù hoàng previous treaments were anti-VEGF injection. điểm được chẩn đoán xác định theo tiêu chuẩn Conclusions: DME is main cause of vision impairment ETDRS. Sau khi chẩn đoán, bệnh nhân được thu thập in diabetic patients. thông tin cơ bản, chụp ảnh đáy mắt., OCT, huỳnh Keyword: macular edema, diabetic retinopathy quang và so sánh với các yếu tố kiên quan. Kết quả: trong 98 mắt bị phù HĐ có 44 mắt phù HĐ khu trú I. ĐẶT VẤN ĐỀ chiếm tỷ lệ 44,9%. 31 mắt phù HĐ dạng nang chiếm tỷ lệ 31,6% và 23 mắt phù HĐ phối hợp chiếm tỷ lệ Phù hoàng điểm do đái tháo đường (ĐTĐ) là 23,5%. Xu hướng điều trị chủ yếu là tiêm kháng VEGF nguyên nhân chính gây giảm thị lực trên bệnh đơn thuần. Có liên quan chặt chẽ giữa mức độ phù HĐ nhân ĐTĐ, đặc biệt ở lứa tuổi lao động1. Phù và giai đoạn bệnh VM ĐTD, không có liên quan rõ hoàng điểm do ĐTĐ có thể gặp ở tất cả các giai giữa thời gian mắc ĐTĐ và mức độ trầm trọng của đoạn của bệnh đái tháo đường2. Việc điều trị phù bệnh. hoàng điểm do đái tháo đường bằng tiêm nội Từ khóa: phù hoàng điểm do đái tháo đường, bệnh võng mạc đái tháo đường. nhãn kháng VEGF, steroid; laser võng mạc đã được áp dụng cho kết quả điều trị tích cực, SUMMARY nhưng chưa có các nghiên cứu cụ thể về hiện DIABETIC MACULAR EDEMA FEATURES IN trạng của thể bệnh lý đặc biệt này, nhằm đưa ra VIETNAM NATIONAL EYE HOSPITAL YEAR 2020 phác đồ theo dõi và điều trị hợp lý, thống nhất. Purpose: 1, Descibe the features of DME in VNIO Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu này mục tiêu: 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng *Bệnh viện Mắt trung ương của phù hoàng điểm do đái tháođường ở nhóm Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Phước Hải Email: phuochai1972@gmail.com bệnh nhân nghiên cứu. Ngày nhận bài: 9.10.2020 2. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến Ngày phản biện khoa học: 16.11.2020 phùhoàng điểm do đái tháođường. Ngày duyệt bài: 23.11.2020 294
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ 1 - 2020 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU bệnh nhân bị phù hoàng điểm do đái tháo đường 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Bệnh nhân bị đến khám và điều trị tại Bệnh Viện Mắt TW. phù HĐ do ĐTĐ đến khám và điều trị tại Bệnh 3.1. Đặc điểm của bệnh nhân. viện Mắt Trung ương, từ tháng 8/2019 đến 3.1.1. Tuổi. Nghiên cứu trên 61 đối tượng tháng 8/2020. nghiên cứu, tuổi trung bình của đối tượng là Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân: là những 61,98 ± 8,06 (41-88). Lứa tuổi hay gặp phù HĐ bệnh nhân đã được chẩn đoán xác định phù do ĐTĐ là trên 60 tuổi chiếm tỷ lệ 55,7%, nhóm hoàng điểm do ĐTĐ. tuổi 50 - 60 chiếm 41% và dưới 50 tuổi gặp tỷ lệ Tiêu chuẩn loại trừ: bệnh nhân phù HĐ do thấp 3,3%. Đặc điểm về tuổi trong nghiên cứu ĐTĐ nhưng có kèm theo đục môi trường trong của chúng tôi tương đồng với nghiên cứu của Vũ suốt (như sẹo mờ giác mạc, đục thể thủy tinh độ 3 Tuấn Anh (2015) tiến hành trên 64 BN có 54,6% trở lên, xuất huyết dịch kính 2++ trở lên), bệnh đối tượng trên 60 tuổi, 45,4% bệnh nhân 20 thể thấy khi soi đáy mắt và chụp OCT năm, đặc biệt là > 30 năm chiếm 3,3%. + Phù HĐ lan tỏa: VM vùng HĐ dày lên, lan tỏa + Phù HĐ hỗn hợp: phù khu trú kết hợp phù lan tỏa. - Khám võng mạc, phân loại giai đoạn bệnh võng mạc ĐTĐ phối hợp theo phân loại ĐTĐ của ICO/UK grading từ Ro tới R4 - Chụp ảnh đáy mắt kỹ thuật số tiêu chuẩn, OCT, chụp mạch huỳnh quang Đạo đức nghiên cứu. Nghiên cứu tuân thủ các qui tắc đạo đức trong nghiên cứu Y sinh học, Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhân theo theo được thông qua Hội đồng đạo đức và được mã thời gian mắc bệnh ĐTĐ hóa, giữ bí mật thông tin của bệnh nhân. Trong nhóm nghiên cứu của chúng tôi thời III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN gian bệnh nhân bị đái tháo đường từ 10 năm - Trong thời gian nghiên cứu từ tháng 8/2019 20 năm gặp tỷ lệ cao nhất 32,8%, tiếp đến là 5 - đến tháng 8/2020,chúng tôitiến hành nghiên < 10 năm 31,2% và ít gặp nhất ở nhóm có thời cứu, thu nhập số liệu và khám 98 mắt của 61 gian mắc bệnh > 20 năm, đặc biệt là > 30 năm chiếm 3,3%. 295
- vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2020 Thời gian phát hiện ĐTĐ trong nghiên cứu trong 41 mắt có phù hoàng điểm, phần lớn thị của chúng tôi cao hơn so với nghiên cứu của Vũ lực 4/10-7/10 (51,2%); 8/10-10/10 là 30,5%; có Tuấn Anh là 9,6 năm (5-18 năm)2, Huỳnh Thanh 1 mắt có thị lực dưới 1/106. Nghiên cứu của Tùng 16,05±4,80 năm6. Thời gian phát hiện ĐTĐ Nguyễn Trọng Khải (2018) tỷ lệ bệnh nhân có thị trung bình trong nghiên cứu của Klein là 8,4 năm7, lực 7/10 trở lên dưới 20. Sở dĩ tỷ lệ giảm thị lực nghiên cứu của Ong Ming Jew (2012) là 12,72 ± trong nghiên cứu của chúng tôi cao hơn so với 1 6,59 năm8. Điều này có thể cho thấy xu hướng số nghiên cứu trước là do nghiên cứu của chúng kiểm soát bệnh ĐTĐ ngày một khả quan hơn. tôi được tiến hành tại Bệnh viện Mắt TW phần 3.1.5.Phương pháp điều trị trước nghiên lớn bệnh nhân đến khám đã có những tổn thương cứu. Nhóm bệnh nhân trong nghiên cứu đã nặng tại mắt gây suy giảm thị lực trầm trọng. được điều trị trước gặp 52% đã tiêm kháng Bảng 3.2. Phân bố bệnh nhân theo dấu VEGF nội nhãn, chiếm tỷ lệ cao nhất, chưa can hiệu thực thể thiệp điều trị trước khi đến khám chiếm 22,5%, Triệu chứng thực thể Số mắt Tỷ lệ% điều trị kết hợp gặp 13,3% và ít nhất là laser Bình thường 84 85,7 Bán phần võng mạc chiếm 12,2%. Tân mạch 14 14,3 trước Kết quả này cũng phản ánh thực tế hiện nay TT khác 0 0 khi một số phương pháp điều trị phù hoàng điểm Góc mở 96 98,0 như laser quang đông võng mạc8, tiêm các thuốc Soi góc tiền Góc đóng 1 1,0 phòng kháng VEGF hoặc steroid nội nhãn được áp dụng Tân mạch 1 1,0 với ưu thế và nhược điểm khác nhau. Điều này Trong 36 36,7 cũng phản ánh quan điểm điều trị chưa được Tình trạng Đục 48 49,0 thống nhất, sự lựa chọn phương pháp và thời TTT Không có 1 1,0 điểm điều trị chưa được tối ưu hóa. IOL 13 13,3 3.2 Đặc điểm lâm sàng của phù hoàng Trong 52 53,1 điểm do ĐTĐ Dịch kính Đục 36 36,7 - Thị lực Xuất huyết 10 10,2 Bảng 3. 1. Phân bố bệnh nhân theo thị lực Tổng số mắt 98 100 Thị lực Số mắt Tỷ lệ % Bệnh nhân trong nhóm nghiên cứu tình trạng Mù 31 31,6 lâm sàng bán phần trước bình thường chiếmđa Rất kém 55 56,1 số 85,7%, tân mạch mống mắt chiếm 14,3%. Kém 12 12,2 + Tình trạng tiền phòng bình thường là 98%, Tốt 0 0 góc đóng 1% và tân mạch 1%. Tổng số mắt 98 100 Trong nhóm nghiên cứu, chúng tôi gặp 36 Thị lực của bệnh nhân bị phù hoàng điểm do mắt TTT còn trong chiếm 36,7%, 48 mắt đục ĐTĐ trong nhóm nghiên cứu gặp nhiều nhất là TTT có 40 mắt đục độ II, 8 mắt đục TTT độ I thị lực rất kém (ĐNT 3m đến 20/60 sau chỉnh chiếm 49%, 13 mắt đã mổ TTT đặt TTT nhân kính) chiếm tỷ lệ 56,1%, thị lực ĐNT < 3m tạo chiếm 13,3% và duy nhất có một trường hợp chiếm 31,6%, hiếm gặp là thị lực kém (20/60 - không có TTT chiếm 1%. Kết quả nghiên cứu 20/30) chiếm tỷ lệ là 12,2%, đặc biệt không gặp này cũng gần với kết quả nghiên cứu của Vũ trường hợp nào thị lực tốt. Thị lực của bệnh Tuấn Anh (2015)2. nhân bị phù hoàng điểm do ĐTĐ trong nhóm + Dịch kính trong chiếmtỷ lệ cao nhất 53,1% nghiên cứu gặp nhiều nhất là thị lực rất kém tiếp đến là đục thô 36,7% và ít gặp nhất là xuất (ĐNT 3m đến 20/60 sau chỉnh kính) chiếm tỷ lệ huyết mức độ nhẹ chiếm 10,2%. 56,1%, thị lực ĐNT < 3m chiếm 31,6%, hiếm - Phù hoàng điểm do đái tháo đường gặp là thị lực kém (20/60 - 20/30) chiếm tỷ lệ là Trong nhóm nghiên cứu phù HĐ do ĐTĐ gặp 12,2%, đặc biệt không gặp trường hợp nào thị nhiều nhất phù khu trú, chiếm tỷ lệ 46,9%, sau lực bình thường. Trong các nghiên cứu trước đó là phù dạng nang29,6% và ít gặp nhất là phù cũng cho thấy phần lớn các đối tượng đều có sự hoàng điểm phối hợp chiếm tỷ lệ 23,5%. suy giảm về thị lực. - Bệnh lý võng mạc ĐTĐ Trong nghiên cứu của Vũ Tuấn Anh2 cũng Bảng 3.3. Bệnh lý võng mạc ĐTĐ phù hợp với nghiên cứu của chúng tôi, có thể Bệnh lý N % thấy phần lớn mắt nằm trong nhóm thị lực thấp R0 52 53,1 dưới 20/50; thị lực cao ≥ 20/25 rất ít (2 mắt). R1 6 6,1 Nghiên cứu của Huỳnh Thanh Tùng cho thấy R2 2 2,0 296
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ 1 - 2020 R3 5 5,1 - Phù HĐ phối hợp, có thể toả lan, hoặc kết R4 33 33,7 hợp với tổn thương khác như tắc tĩnh mạch hay Tổng số mắt 98 100 bong thanh dịch trung tâm võng mạc chiêm Trong nghiên cứu của chúng tôi gặp phù 23,5%. Trong đó mức độ nặng chiếm 82,6%, hoàng điểm chưa có tăng sinh chiếm tỷ lệ cao mức độ trung bình 17,4% và đặc biệt không có nhất 53,1% ngay sau đó là phù có tăng sinh giai trường hợp nào phù mức độ nhẹ. đoạn nặng chiếm 33,7%, ít gặp hơn là tăng sinh mức độ 2,3 và 1 lần lượt là 6,1%, 5,1% và 2%. Trong nghiên cứu của Vũ Tuấn Anh cũng cho thấy 5 mắt bị mắc bệnh võng mạc đái tháo đường tăng sinh, tức là bệnh đã tiến triển nặng hơn; 2 bệnh nhân có mắt còn lại bị glôcôm tân mạch, cũng có khả năng là biến chứng giai đoạn muộn của đái tháo đường2. 3.3. Đặc điểm cận lâm sàng của phù hoàng điểm do ĐTĐ - Chụp OCT Bảng 3.4. Đặc điểm cận lâm sàng Đặc điểm cận lâm sàng Số mắt Tỷ lệ % Phù khu trú 45 45,9 Hình ảnh tổn thương trên chụp ảnh đáy Phù dạng nang 29 29,6 mắt, OCT và chụp huỳnh quang Hình thái Khác 21 21,4 3.3. Mối liên quan của phùhoàng điểm Bong TDVM 1 1,0 do ĐTĐ với các yếu tố Kết hợp 2 2,0 3.3.1. Liên quan phù HĐ với thị lực Nhẹ 12 12,2 Bảng 3.5.Phù HĐ với bệnh lý VMĐTĐ Mức độ TB 40 40,8 Hình thái Thị lực trung bình p Nặng 46 46,9 phù (LogMAR) Tổn thương Không AMD 80 81,6 Khu trú 0,91 ±0,42 phối hợp Có AMD 18 18,4 Dạng nang 0,97 ±0,32 0,15 Tổng số mắt 98 100 Phối hợp 1,09 ±0,37 Theo tiêu chuẩn chẩn đoán về hình thái và Chung 0,97 ±0,38 mức độ phù HĐ của ETDRS trong nghiên cứu Nhóm đối tượng có phù phối hợp có thị lực phù HĐ khu trú hay gặp nhất chiếm 45,9%, phù thấp nhất 1,09 ±0,37; dạng nang 0,97 ±0,32; dạng nang chiếm 29.6% và phù khác chiếm > thị lực cao nhất ở nhóm phù khu trú 0,97 ±0,32; 21,4%. Phù HĐ mức độ nặng chiếm 46,9%, thấp tuy nhiên sự khác biệt không có ý nghĩa thống hơn là phù HĐ mức độ trung bình chiếm 40,8% kê với p>0,05. Kết quả một số nghiên cứu trước và phù nhẹ chiếm 12,2%. Trong tổn thương phối cho thấy mối liên quan của bệnhĐTĐ đến thị lực hợp phù HĐ không có AMD chiếm tỷ lệ 81,6% là rất cao. Các tổn thương do phù khu trú có thể còn phù có AMD chiếm 18,4%. nằm cạnh vùng hố trung tâm nên không gây ảnh - Phù HĐ khu trú gặp cao nhất chiếm 44,9% hưởng thị lực trầm trọng. Trong khi đó, tổn (Trong đó có 45,4% mức độ nặng, 20,5% mức thương do phù dạng nang gây ra tách lớp, do độ trung bình và nhẹ chiếm 34,1%). vậy ảnh hưởng trầm trọng đến chức năng vùng - Phù HĐ dạng nang chiếm 31,6% (Phù HĐ hố HĐ3,4,5. dạng nang mức độ trung bình chiếm 67,7%, 3.3.2. Liên quan phù HĐ với bệnh lý mức độ năng chiêm 25,8% và phù mức độ nhẹ võng mạc ĐTĐ chiếm 6,5%). Bảng 3.6. Phù HĐ với bệnh lýVMĐTĐ Phù hoàng điểm Khu trú Dạng nang Phối hợp Tổng số VMDTD N % n % n % n % R0 24 46,2 22 42,3 6 11,5 52 100 R1 4 66,7 2 33,3 0 0 6 100 R2 1 50,0 1 50,0 0 0 2 100 R3 0 0 2 40,0 3 60,0 5 100 R4 15 45,5 4 12,1 14 42,4 33 100 297
- vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2020 Tổng 44 44,9 31 31,6 23 23,5 98 100 P
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bệnh LUPUT BAN ĐỎ (Systemische lupus erythematodes SLE) và thuốc điều trị
7 p | 169 | 18
-
Phương thức dưỡng sinh Trung Hoa và các đồ hình giải thích của Hoàng Đế nội kinh: Phần 1
144 p | 83 | 18
-
Vị thuốc từ hoa và lá phù dung
5 p | 97 | 11
-
BỆNH HỌC THỰC HÀNH - LUPUT BAN ĐỎ
8 p | 102 | 7
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và một số chỉ số sinh hóa máu ở bệnh nhân loạn thần do rượu
4 p | 20 | 6
-
Tắc động mạch trung tâm võng mạ
3 p | 74 | 4
-
Thai phụ tử vong do cúm A/H1N1: Báo động đỏ
6 p | 76 | 3
-
Đặc điểm nội tiết của pha hoàng thể sớm sau khởi động trưởng thành noãn bằng HCG ở bệnh nhân thụ tinh ống nghiệm
6 p | 25 | 2
-
Đặc điểm nội tiết của pha hoàng thể ở phụ nữ điều trị thụ tinh ống nghiệm được khởi động trưởng thành noãn bằng hCG
10 p | 64 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn