intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm u tuyến giáp trên siêu âm theo phân loại French TIRADS

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày khảo sát một số đặc điểm hình ảnh siêu âm hướng đến tính chất ác tính theo phân loại French TIRADS. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 105 bệnh nhân được chẩn đoán có khối bất thường được phát hiện trên siêu âm hay qua khám lâm sàng (126 u), có hoặc không có triệu chứng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm u tuyến giáp trên siêu âm theo phân loại French TIRADS

  1. vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2019 based on measurements of plain radiographs”, J Musculoskelet Disord,16:168. doi: 10.1186/s12891- Trauma, 60(2):319-23; discussion 324. 015-0633-z. 2) Dickob M và cộng sự(1994), “Fractures of the 7) Monto RR và cộng sự(2006), “Magnetic proximal tibia and knee ligament injuries”, resonance imaging in the evaluation of tibial Unfallchirurgie, 20(2):88-93. eminence fractures in adults”, J Knee 3) Delamarter RB và cộng sự(1990), “Ligament Surg,19(3):187-90. injuries associated with tibial plateau fractures”, 8) Abdel-Hamid MZ và cộng sự(2006), Clin Orthop Relat Res, (250):226-33. “Arthroscopic evaluation of soft tissue injuries in 4) Bennett WF và cộng sự(1994), “Tibial plateau tibial plateau fractures: retrospective analysis of 98 fractures: a study of associated soft tissue cases”. Arthroscopy,22(6):669-75. injuries”, J Orthop Trauma,8(3):183-8. 9) Chen XZ và cộng sự(2014), “Arthroscopy- 5) Stannard JP và cộng sự (2010), “Soft tissue assisted surgery for tibial plateau fractures”, injury of the knee after tibial plateau fractures”,J Arthroscopy, 31(1):143-53. doi: Knee Surg, 23(4):187-92. 10.1016/j.arthro.2014.06.005. 6) Mattiassich G và cộng sự(2015), “Magnetic 10) Rademakers MV và cộng sự(2007), resonance evaluation in long term follow up of “Operative treatment of 109 tibial plateau operated lateral tibial plateau fractures”. BMC fractures: five- to 27-year follow-up results”, J Orthop Trauma, 21(1):5-10. ĐẶC ĐIỂM U TUYẾN GIÁP TRÊN SIÊU ÂM THEO PHÂN LOẠI FRENCH TIRADS Hoàng Quốc Lợi1, Nguyễn Minh Hải2 TÓM TẮT43 SUMMARY Mục tiêu: Khảo sát một số đặc điểm hình ảnh siêu FEATURES OF THYROID NODULES ON âm hướng đến tính chất ác tính theo phân loại French ULTRASOUND FOLLOWING FRENCH TIRADS. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: TIRADS CATEGORY 105 bệnh nhân được chẩn đoán có khối bất thường Objective: To investigate several malignant được phát hiện trên siêu âm hay qua khám lâm sàng features of thyroid nodules on ultrasound following (126 u), có hoặc không có triệu chứng. Các bệnh nhân French TIRADS category. Subjects and Methods: được tiến hành khảo sát siêu âm B mode, đánh giá 105 patients diagnosed with abnormal mass were khối u theo phân loại French TIRADS. Sau phẫu thuật detected on ultrasound or clinical examination (126 tại khoa Phẫu thuật lồng ngực, các khối u được sinh masses), with or without symptoms. They were thiết xét nghiệm mô bệnh học để đối chứng. Kết performed B mode ultrasound, and assessed quả: Trong số 126 u tuyến giáp được làm giải phẫu according to French TIRADS classification. After bệnh có 34 u được chẩn đoán ác tính, 92 u lành tính. surgery at the Department of Thoracic Surgery- 103 Các đặc điểm độ phản âm, giới hạn, hình dạng và vôi hospital, nodular biopsy for histopathological hóa đều có mối liên quan với tính chất lành hay ác examination. Results: Of the 126 thyroid nodules that tính của khối u. Kết luận: Các dấu hiệu gợi ý ác tính were performed pathologically, 34 were malignant, 92 trên siêu âm là: Giảm hồi âm, giới hạn không rõ, chiều were benign. Features of the echogenicity, magin, cao lớn hơn chiều rộng và vi vôi hóa trong u. shape and calcification were related to the benign or Từ khóa: Siêu âm tuyến giáp, u tuyến giáp, malignant nature of the tumor. Conclusions: French TIRADS. Suggestive malignant signs on ultrasound were: hypoechogenicity, unclear magin, taller- than- wide nodules and microcalcification inside. Keywords: Thyroid ultrasound, Thyroid nodule, 1Bệnh xá lữ đoàn 1, Binh chủng đặc công French TIRADS. 2Bệnh viện Quân Y 103 Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Minh Hải I. ĐẶT VẤN ĐỀ Email: nmhaidr@gmail.com U tuyến giáp là bệnh lý phổ biến, có tới trên Ngày nhận bài: 50% dân số có u tuyến giáp [2]. Phần lớn các u Ngày phản biện khoa học: tuyến giáp được phát hiện tình cờ trên siêu âm, Ngày duyệt bài: 190
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 483 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2019 khám lâm sàng chỉ phát hiện được khoảng 4 - II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 7%. Tuy nhiên chỉ có dưới 10% các u tuyến giáp 1. Đối tượng nghiên cứu: 105 bệnh nhân là ác tính [1]. Ung thư tuyến giáp chiếm khoảng có u tuyến giáp đến khám tại khoa Khám bệnh 1% trong tổng số các loại ung thư và là loại ung bệnh viện Quân y 103, phát hiện được 126 khối thư tuyến nội tiết hay gặp nhất. u. Theo ước tính ở Mỹ tỷ lệ mới mắc trung bình - Tiêu chuẩn lâm sàng: sờ thấy bướu ở cổ khoảng 2 - 4 ca/100.000 dân/năm. Năm 2011 có hoặc nghi ngờ có bướu tuyến giáp. khoảng 1.700 ca tử vong do ung thư tuyến giáp - Không cường giáp hay viêm tuyến giáp cấp [5]. Ở Việt Nam, theo ghi nhận của Hiệp hội tính. phòng chống ung thư quốc tế (UICC), năm 2002, - Được siêu âm đánh giá trước mổ và làm giải tỷ lệ mắc chuẩn theo tuổi là 2,7/100.000 dân với phẫu bệnh sau khi đã phẫu thuật. nữ và 1,3/100.000 dân đối với nam [6]. Đa số 2. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu ung thư tuyến giáp là thể biệt hoá, tiến triển mô tả cắt ngang tiến cứu có so sánh đối chứng chậm, có tiên lượng tốt. các đặc điểm lâm sàng, siêu âm, kết quả mô Trong những năm gần đây siêu âm đóng vai bệnh học sau mổ. trò to lớn trong khảo sát các tạng nông như Đánh giá kết quả siêu âm theo các đặc tuyến vú, tuyến giáp. Hình ảnh siêu âm cho độ điểm phân giải cao, không gây hại, có thể làm đi làm - Tính chất phản âm lại nhiều lần. Để thống nhất thuật ngữ cũng như - Hình dạng u đánh giá định lượng các nguy cơ ác tính, giảm - Giới hạn u thiểu chọc hút tế bào bằng kim nhỏ không cần - Vôi hóa trong u thiết ở các khối u tuyến giáp, các tác giả người 3. Xử lý số liệu. Xử lý số liệu bằng phần Pháp đã đưa ra một cách phân loại có tên gọi mềm Stata 14.0. Sử dụng thuật toán Chi bình French TIRADS [8]. Cách phân loại này đã được phương với độ tin cậy 95% tương ứng p = 0,05. nhiều nơi trên thế giới sử dụng và có độ nhạy và 4. Đạo đức nghiên cứu. Các chỉ định siêu độ đặc hiệu cao, tuy nhiên chưa có nghiên cứu âm và xét nghiệm giải phẫu bệnh sử dụng trong nào cụ thể đánh giá các khối u tuyến giáp theo nghiên cứu cũng là những xét nghiệm thường cách phân loại này ở Việt Nam. Chính vì vậy qui trong thực hành lâm sàng để chẩn đoán ở chúng tôi tiến hành đề tài này nhằm khảo sát bệnh u bướu u tuyến giáp nhằm chẩn đoán, điều một số đặc điểm hình ảnh siêu âm hướng đến trị và tiên lượng cho bệnh u. Tất cả bệnh u đều tính chất ác tính theo phân loại French TIRADS. tự nguyện tham gia nghiên cứu. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm phân bố lứa tuổi 50 40 30 Tỷ lệ % 20 10 Biểu đồ 3.1: Đặc điểm phân bố tuổi của đối tượng nghiên cứu (n= 105). Nhận xét: Bệnh nhân ở lứa tuối 46 - 60 tuổi có u tuyến giáp nhiều nhất, chiếm tỉ lệ 42%. Thấp 0 nhất là nhóm tuổi trên 60 ≤ 30(13%). tuổi tuổi 31 - 45 tuổi 3.2. Đặc điểm về tính chất phản âm của khối u Nhóm tuổi 46 - 60 tuổi >6 Bảng 3.1: Tính chất phản âm của u tuyến giáp Độ phản âm Nhóm lành tính Nhóm ác tính P 191
  3. vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2019 n1 = 92 % n2 = 34 % Trống âm 12 13 1 2,9 Hỗn hợp âm 44 47,8 1 2,9 Đồng âm 8 8,7 0 0 Tăng âm 11 11,9 0 0 < 0,001 Giảm âm 17 18,6 32 94,2 Nhận xét: Trong nhóm lành tính, đa số các khối u không giảm âm, chỉ có 18,6% có tính chất giảm âm. Trong khi đó, ở nhóm ác tính, tỷ lệ khối u giảm âm chiếm 94,2%. Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với p < 0,001. 3.3. Đặc điểm về giới hạn khối u Bảng 3.2: Đặc điểm về giới hạn của u trên siêu âm Nhóm lành tính Nhóm ác tính Giới hạn u P n1 = 92 % n2 = 34 % Rõ 87 94,6 9 26,5
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 483 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2019 so với nhóm lành tính. Tỉ lệ này cũng gần tương 3. Jenny K. Hoang , William D. Middleton, tự với nghiên cứu của tác giả Lê Hồng Cúc [4]. Alfredo E. Farjat, Jill E. Langer, Carl C. Chúng tôi nhận thấy khó xác định rõ giới hạn Reading, Sharlene A. Teefey, Nicole Abinanti, Fernando J. Boschini, Abraham J. Bronner, trên siêu âm, không rạch ròi giữa đâu là vùng Franklin N. Tessler et. al. (2018), Reduction in lành tính, vùng chuyển tiếp, vùng ác tính xung Thyroid Nodule Biopsies and Improved Accuracy quanh tổn thương. Điều này theo chúng tôi có with American College of Radiology Thyroid thể do độ phân giải của máy hoặc do cảm nhận Imaging Reporting and Data System. Radiology. chủ quan của người làm. Do đó có thể gây đánh Vol. 287, No. 1. giá sai trên siêu âm 2D về kích thước và sự lan 4. Lê Hồng Cúc (2005), Phát hiện sớm ung thư tỏa của thương tổn ác tính.. Ngoài ra các dấu tuyến giáp bằng siêu âm kết hợp chọc hút tế bào hiệu như: vi vôi hóa trong u cũng có ý nghĩa gợi bằng kim nhỏ, Trung tâm ung bướu Medicon, TP ý ác tính cao. Hồ Chí Minh, 1- 11. 5. NCCN (2012), Thyroid carcinoma, NCCN Clinical Practice Guidelines in Oncology. V. KẾT LUẬN 6. Nguyễn Bá Đức (2007), Chẩn đoán và điều trị Qua nghiên cứu chúng tôi rút ra kết luận như bệnh ung thư, 152-161. sau: các dấu hiệu nghi ngờ u tuyến giáp ác tính 7. Norra Kwong, Marco Medici, Trevor E. Angell, trên siêu âm là u giảm âm, giới hạn không rõ, Xiaoyun Liu, Ellen Marqusee, Edmund S. Cibas, chiều cao khối u lớn hơn chiều rộng và vi vôi hóa Jeffrey F. Krane, Justine A. Barletta, Matthew trong u. I. Kim et al. (2015), The Influence of Patient Age on Thyroid Nodule Formation, Multinodularity, and Thyroid Cancer Risk. The Journal of Clinical TÀI LIỆU THAM KHẢO Endocrinology & Metabolism, Volume 100, Issue 12, 1. Ali Nawaz Khan (2010), Thyroid Nodule Pages 4434–4440. Imaging, Medscape, 1-18. 8. Russ G (2016), Risk stratification of thyroid 2. Ezzat S, Sarti DA and Cain DR (1994), Thyroid nodules on ultrasonography with the French TI- incidentalomas. Prevalence by palpation and RADS: description and reflections. ultrasonography, PubMed, 154(16), 1838-40. Ultrasonography; 35:25–38. ĐÁNH GIÁ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CHỬA Ở SẸO MỔ LẤY THAI TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH PHÚ THỌ Nguyễn Thị Thu Nghĩa1, Nguyễn Thị Bình2, Hoàng Thị Ngọc Trâm2, Bùi Thị Thu Hương2, Nguyễn Thị Hồng2, Hoàng Thị Chung1 TÓM TẮT44 quả: Dấu hiệu chậm kinh + ra máu âm đạo chiếm CSMLT là hiện tượng túi thai làm tổ tại vị trí sẹo nhiều nhất 34,7%, tuổi thai < 6 tuần chiếm 65,3%. Tỉ mổ lấy thai của tử cung và gây biến chứng nặng nếu lệ thành công chiếm 90,1%, tỉ lệ thất bại chiếm 9,3% không được chẩn đoán sớm và xử trí kịp thời. Mục chủ yếu là điều trị bằng MTX + hút thai chiếm 78,7%. tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh Nhóm không có tăng sinh mạch tỉ lệ thành công giá kết quả một số phương pháp điều trị của CSMLT 100%. tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ. Đối tượng: 75 Từ khóa: chửa ở sẹo mổ lấy thai, làm tổ, MTX, trường hợp được chẩn đoán CSMLT và điều trị tại phẫu thuật lấy khối chửa, hút thai Khoa Phụ Sản- Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ. Kết SUMMARY 1Bệnh viện Sản Nhi Phú Thọ RESEARCH TO TREAT C-SECTION SCAR 2Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên PREGNANCY IN THE DARPARTMENT OF Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Thu Nghĩa OBSTERTRICS AND GYNEACOLOGY AT PHU Email: doctornghia83@gmail.com THO GENERAL HOSPITAL Ngày nhận bài: Caesarean scar pregnancy (CSP) is a phenomenon Ngày phản biện khoa học: of implantation at the site of C-section scar in the Ngày duyệt bài: 193
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0