Đặc điểm vi khuẩn và kháng sinh đồ bệnh tai mũi họng ở trẻ em dưới 6 tuổi
lượt xem 2
download
Bài viết tập trung mô tả đặc điểm vi khuẩn và kháng sinh đồ bệnh tai mũi họng ở trẻ em dưới 6 tuổi. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 157 mẫu bệnh phẩm, nghiên cứu mô tả từng trường hợp.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm vi khuẩn và kháng sinh đồ bệnh tai mũi họng ở trẻ em dưới 6 tuổi
- https://tapchitaimuihong.vn. T p 69 ch s xu t b n 63. S 1 , https://doi.org/10.60137/tmhvn.v69i63.92 TÓM T T M c tiêu nghiên c u: Mô t c m vi khu n và kháng sinh b nh tai i h ng tr em i 6 tu i. i ng và pháp nghiên c u: 157 m u b nh ph m, nghiên c u mô t t ng ng h p. K t qu : Trong 157 ng h p tr c l y b nh ph m, có 28,03% cho k t qu âm tính còn l i 71,97%, Ch ng vi khu n M. catarrhalis g p nhi u nh t v i 60,18%, s m u ch nhi m 1 vi khu n chi m 88,5%; Vi khu n S. pneumoniacòn nh y c m cao v i Penicillin G, Levofloxacin và Vancomycin, t l l n t là 76,9%, 88,2% và 91,7%; H. influenza t l kháng v i nhóm beta-lactam cao, còn nh y v i nhóm nhóm Quinolon; Vi khu n S. aureus t l kháng v i kháng sinh Gentamycin, Penicillin G và Oxacillin là 100%, nhóm kháng sinh Quinolon, nh y c m v i Ciprofloxacin và Levofloxacin 100%; Ph n l n vi khu n M. catarrhalis nh y c m v i kháng sinh nhóm beta-lactam. K t lu n: i v i b nh lý vùng Tai H ng tr em ch y u nhi m 1 lo i vi khu n, hay g p nh t vi khu n M. catarrhalis g p nhi u nh t v i 60,18%. M c dù v n có nhi u lo i kháng sinh ng v i các ch ng phân l p c, tuy nhiên t l kháng thu c c a các vi khu n này c ng ng chi m t l cao. T khoá: Viêm ng hô h p trên tr em, nhi m khu n tai h ng. BACTERIAL CHARACTERISTICS AND ANTIBIOGRAMS OF EAR, NOSE, AND THROAT INFECTIONS IN CHILDREN UNDER 6 YEARS OF AGE ABSTRACT Objective: To describe characteristics and antibiogram of bacteria causing ear, nose, and throat infections in children under 6 years of age in Hanoi. Materials and methods: A case-by-case descriptive study on 157 patient samples. Results: In 157 cases of children samples taken, 28.03% had negative results, and the remaining 71.97% had positive 1 Tác gi c Thu thuanbm6@gmail.com Tác gi liên h Lan Nh n bài: 5/01/2024 Ngày nh n ph n bi n: 16/01/2024 Ngày nh n ph n h i: 27/01/2024 Ngày duy 29/01/2024 88
- https://tapchitaimuihong.vn. T p 69 ch s xu t b n 63. S results; Bacterial strain M. catarrhalis was the most common, accounting for 60.18%, and most samples were only contaminated with 1 bacteria, accounting for 88.5%; S. pneumonia which was also highly sensitive to Penicillin G, Levofloxacin and Vancomycin, accounting for 76.9%, 88.2% and 91.7%, respectively; H. influenza had a high rate of resistance to beta-lactam group, but it was also sensitive to the Quinolone group; S. aureus had a resistance rate of 100% to Gentamycin, Penicillin G and Oxacillin antibiotics, but in the Quinolone antibiotic group, which was sensitive to Ciprofloxacin and Levofloxacin accounting for 100%; Most of M. catarrhalis was sensitive to beta-lactam antibiotics. Conclusion: Ear-nose-throat infection in under-6-year-old children was mainly caused by one type of bacteria, the most common being M. catarrhalis, which accounted for 60.18%. Although many types of antibiotics respond to isolated strains, the drug resistance rate of these bacteria in the community is high. Key words: Inflammation of the upper respiratory in children; ear, nose, and throat infections I. TV N i 2 tu i chi m 12,21% so v i các nhóm Các m t b nh ng g p trong viêm tu i khác [2]. tai h ng, tr em i 6 tu i, hàng Ngày nay, có r t nhi u lo i kháng sinh u là viêm V.A, ti p theo là viêm tai gi a, u tr b nh nhi m trùng ng hô h p ít g p là viêm amidan và viêm thanh trên do vi khu n. Tuy nhiên, do vi c t ý qu n. nguyên gây b nh viêm tai u tr , b u tr , không tuân th h ng tr em r t ph c t p, có t i hàng phác d n t i b nh không thuyên gi m loài vi khu n, vi rút khác nhau. và m t h l y nghiêm tr ng là tình tr ng nguyên gây b nh viêm tai h ng tr kháng kháng sinh xu t hi n ngày càng em r t ph c t p, có t i hàng loài vi c bi t tr em. khu n, vi rút khác nhau. Ngoài ra, có th Vì v y chúng tôi th c hi n nghiên c u này do nguyên vi sinh khác ít ph bi n v i m c tiêu: Mô t c m vi khu n và n m hay kí sinh trùng. Các c kháng sinh b nh tai h ng tr em phát tri n, tác nhân gây b nh ch y u là vi i 6 tu i. khu n, chi m 95%. Tr em t 2 tháng n II. I NG VÀ PHÁP 5 tu i, m t s vi khu n gây b nh ng NGHIÊN C U g p là S. pneumoniae, H. influenzae, S. aureus, M. catarrhalis [1]. Theo 2.1. i ng nghiên c u Nguy n Th Hoài An, có 8,9% tr l a tu i i ng nghiên c u là 523 tr em m u giáo và h c ng b b nh viêm tai i 6 tu i theo h c t i ng m m gi a d ch trong g p nhi u nh t tr non Mai, qu n Hoàng Mai và 89
- https://tapchitaimuihong.vn. T p 69 ch s xu t b n 63. S ng m m non H ng Vân, huy n ng - Khám lâm sàng phát hi n tr m c Tín, Thành ph Hà N i. b nh lý Tai H ng có nhi m khu n. 2.1.1. Tiêu chu n l a ch n - B nh ph m c l y có th là d ch t h u, d ch h ng, d ch tai (ch y d ch tai), - Tr em i 72 tháng tu i. m b o nguyên t c: l y v trí b viêm -L y c m u b nh ph m vùng tai, nhi m không b b i nhi m các vi khu n h ng. khác. - Gia ng ý h p tác nghiên c u. - M u xét nghi m c c y khu n t i 2.1.2. Tiêu chu n lo i tr khoa Vi Sinh V t, B nh vi n Quân y 103. Nh ng m u nh danh c s làm kháng - Không l y c m u b nh ph m sinh . ho c m u b nh ph m không t yêu c u. 2.2.4. pháp x lý s li u: S d ng - Không có h nghiên c u. ph n m m SPSS 26.0 - Gia tr không ng ý h p tác III. K T QU NGHIÊN C U nghiên c u. 3.1. Ch ng vi khu n c phân l p 2.2. pháp nghiên c u 2.2.1. pháp nghiên c u: Nghiên c u mô t t ng ng h p. 113 71,97 2.2.2. a m và th i gian nghiên c u: Âm tính 44 28,03 157 100,0 - Khám sàng l c, l y m u nghiên c u t i ng m m non Mai qu n Hoàng Nh n xét: Có 28,03% cho k t qu âm tính Mai, ng H ng Vân, huy n ng Tín còn l i 71,97% m u b nh tính. t tháng 2 n tháng 5 2021. (n = 113) - Xét nghi m c th c hi n t i Phòng Ch ng vi khu n S b nh ph m T l (%) xét nghi m c a khoa Vi sinh - B nh vi n S. pneumonia 17 15,04% Quân y 103. H. influenzae 28 24,78% 2.2.3. Các c ti n hành nghiên c u S. aureus 13 11,5% - Ch n a m khám và l y m u: M. catarrhalis 68 60,18% Chúng tôi ch n ng m m non Nh n xét: Ch ng vi khu n M. catarrhalis Mai, qu n Hoàng Mai i di n cho khu v c g p nhi u nh t v i 60,18%, sau là ch ng N i thành; ch n ng m m non H ng H. influenzae v i 24,78%. Hai ch ng còn Vân, huy n ng Tín i di n cho khu l i là S. pneumoniae và S. aureus chi m t v c Ngo i thành. l l n t là 15,04% và 11,5%. 90
- https://tapchitaimuihong.vn. T p 69 ch s xu t b n 63. S r t cao là 92,3%. S b nh ph m T l (%) Vi khu n này còn nh y c m cao v i 1 vi khu n 100 88,5% Penicillin G, Levofloxacin và Vancomycin, 2 vi khu n 13 11,5% t l l n t là 76,9%, 88,2% và 91,7%. 3 vi nhi m 0 0% Nh y c m hoàn toàn v i Linezolid. 4 vi khu n 0 0% T ng 113 100% Nh n xét: Trong s 113 ng h p tính thì s m u ch nhi m 1 vi khu n chi m 88,5%; nhi m 2 vi khu n chi m 11,5%. Không có tr nào cùng nhi m ba hay c b n vi khu n. 3.2. Tình tr ng kháng kháng sinh H. influenzae Nh n xét: Trong nhóm beta-lactam, i di n là SAM, AMC, Cefuroxime, Ceftriaxone, Aztreonam, t l kháng các thu c này c a H. influenzae i cao, trong kháng Cefuroxime lên t i 77,8%, kháng SAM 53,6%, kháng Ceftriaxone 45,5%, B kháng AMC 40,9%. Aztreonam không còn S. pneumoniae ng v i kháng sinh này (kháng 31,8%; Nh n xét: NS 68,2%). Tuy nhiên, phân nhóm giá tình tr ng kháng kháng sinh Carbapenem ( là Meropenem) nh y c a vi khu n S. pneumoniae trên các nhóm g n hoàn toàn (96,3%). kháng sinh Beta-lactam i di n là Các nhóm khác t l kháng kháng sinh Penicillin G), nhóm Cyclin (Tetracyclin và cao kháng Chloramphenicol Doxycyclin), Clindamycin, Macrolid 40,9%, kháng Tetracyclin 50%, kháng SXT (Erythromycin), Quinolon (Levofloxacin), và Rifampicin l n t là 53,6% và 52,9%. Peptid (Vancomycin và Linezolid). Trong khi nhóm Quinolon, vi Theo S. pneumoniae kháng hoàn khu n H. influenzae còn nh y hoàn toàn toàn Erythromycin, Doxycyclin và v i Ciprofloxacin, ng th i ng Clindamycin. Kháng Tetracyclin v i t l t t v i Azithromycin là 53,6%. 91
- https://tapchitaimuihong.vn. T p 69 ch s xu t b n 63. S Nh n xét: Ph n l n vi khu n M. catarrhalis nh y c m v i kháng sinh nhóm beta-lactam, trong nh y c m nh t v i AMC (Amoxicillin/ Acid clavulanic) là 97%; t l nh y v i Cefotaxime và Ceftriaxone l n t là 94% và 91%. Ngoài ra, nó nh y v i kháng Minocyclin v i t l cao là 96,5%. B Bi u th hi n tình tr ng kháng Nh n xét: kháng sinh i m nh c a M. Bi u này giá tình tr ng kháng catarrhalis v i SXT, t l 58,2%. kháng sinh c a vi khu n S. aureus. T l Erythromycin và Chloramphenicol kháng v i kháng sinh Gentamycin, kháng i, t l l n t là 43,3 và Penicillin G và Oxacillin là 100%. M t 37,3%. kháng sinh khác cùng nhóm Beta-lactam Nhóm kháng sinh Quinolon v i 2 i có t l kháng cao 77,8%, là di n là Levofloxacin và Ciproxacin Cefoxitin. Trong khi t l nh y c m v i v n còn nh y khá cao v i t l 82,1% và kháng sinh Vancomycin là 100%. 70,1%. nhóm kháng sinh Quinolon, vi IV. BÀN LU N khu n nh y c m v i Ciprofloxacin và Levofloxacin 100%. Ngoài ra, S. aureus 4.1. c m vi khu n nh y v i SXT 90%, nh y v i Doxycyclin - Tình tr ng nhi m vi khu n và Chloramphenicol v i t l l n t là Theo nghiên c u trên 157 tr b viêm 76,9% và 75%. tai h ng, có 71,97% tr tính v i Tuy nhiên, t l kháng Erythromycin ít nh t m t vi khu n S. pneumoniae, S. i cao là 80%. aureus, H. influenzae và M. catarrhalis, s còn l i 28,03% cho k t qu âm tính. T l này ng v i nghiên c u c a Thành (2012) tr i 5 tu i t i Nha Trang 2009 v i t l nhi m vi khu n 74,4% [3]. - T l các vi khu n phân l p Theo kh o sát, ch ng vi khu n M. catarrhalis g p nhi u nh t v i 60,18%, sau ng kháng sinh là ch ng H. influenzae v i 24,78%. Hai ch ng còn l i là S. pneumoniae và S. aureus 92
- https://tapchitaimuihong.vn. T p 69 ch s xu t b n 63. S chi m t l l n t là 15,04% và 11,5%. Penicillin G; trong khi t l này nghiên c u c a c a Thành l i r t Theo Jacoby P. cho th y t l M. th p ch 7,9%, kháng 9,0%, ch y u bi u catarrhalis là cao nh t. u này là do M. hi n tình tr ng gi m nh y c m v i kháng catarrhalis c tìm th y ng hô h p sinh lên t i 83,1% [3]. trên c a con i h sinh v t bình ng hi n nay nó c coi là m m giá trên kháng sinh b nh c a nhi m khu n hô h p [4]. Tuy Erythromycin và Clindamycin, k t qu nhiên trong nghiên c u c a Olzowy B. thì S. nghiên c u c a chúng tôi, t l này là pneumoniae chi m t l cao nh t v i kháng 100%. Nghiên c u c a 26,36%. Trong khi nghiên c u Thành cho t l cao, l n t là 84,3% Thành l i cho th y t l nhi m H. influenzae và 79,8%. u này khác v i Olzowy B. tr b nh là i cao trên 50%, M. khi t l nh y c m v i kháng sinh này catarrhalis ít g p nh t v i 31,5% [3]. m c r t nh y c m g n tuy t i, và t l kháng r t th p 2,7% và 1,1% [3], [6]. v y, có s khác bi t v t l nhi m vi khu n gây b nh tai h ng K t qu kháng sinh i v i nhóm gi a các nghiên c u trong và ngoài c. Cyclin, nghiên c u c a chúng tôi cho th y - ng nhi m vi khu n t l kháng cao, c th kháng hoàn toàn Doxycyclin, không nh y c m v i S b nh ph m nhi m 1 trong 4 vi Tetracyclin (kháng 92,3%, trung gian khu n, chi m t l cao 88,5%; còn l i ng 7,7%). Theo Thành, S. pneumoniae nhi m 2 vi khu n chi m 11,5%. Không có ng h p nào cùng nhi m ba hay c b n kháng Tetracyclin v i t l cao vi khu n. T l này không ng v i (88,8%) v n còn nh y c m dù th p nghiên c u c a Thành [3] v i ng v i kháng sinh này. Nghiên c u c a nhi m S. pneumoniae và H. influenzae là Olzowy B. khác chúng tôi i v i kháng 67,8%. The nghiên c u c a Gili Regev- sinh Doxycyclin khi k t qu nh y c m c a Yochay v m i t quan ngh ch gi a 2 S. pneumoniae còn r t cao 92,3%. vi khu n tác gi ch ra khi có s có m t c a T l nh y v i Levofloxacin gi a 2 vi khu n này s làm gi m s phát tri n c a nghiên c u là cao và khá ng. vi khu n kia và c l i [5]. Ngoài ra, k t qu kháng sinh c a 4.2. Tình tr ng kháng kháng sinh c a các vi khu n gây b nh chúng tôi cho th y, S. pneumoniae còn nh y r t cao v i Vancomycin (91,7%) - Kháng kháng sinh c a S. pneumoniae và Linezolid (100%). Nghiên c u c a chúng tôi, t l nh y v y có s khác nhau gi a các c m v i Penicillin G còn cao 76,9%, t l nghiên c u trong và ngoài c, u này kháng 7,7%. K t qu này th p so v i có th c gi i thích là do th i gian và a nghiên c u c a Olzowy B. [6], S. pneumoniae nh y c m toàn hoàn v i m l y m u khác nhau. 93
- https://tapchitaimuihong.vn. T p 69 ch s xu t b n 63. S - Kháng kháng sinh c a H. influenzae 52,9%. Tuy nhiên, dù không kháng hoàn toàn H. influenzae không So sánh k t qu nghiên c u kháng sinh ng v i Tetracyclin. Trong khi theo c a vi khu n H. influenzae, nghiên c u Thành, 2 kháng sinh này còn nh y c m c a chúng tôi cho th y t l nh y c m v i i cao trên 55%, ng th i nh y v i các kháng sinh nhóm -lactam không cao, Rifampicin 100%. trong kháng Cefuroxim 77,8% và SAM 53,6%. c l i, nghiên c u c a C 3 nghiên c u u cho th y H. Thành cho th y H. influenzae còn influenzae nh y c m hoàn toàn v i ng t t v i nh ng kháng sinh này, th m chí Ciprofloxacin. Bên c nh nghiên c u c a nh y v i Ceftriaxone 100%, trong khi t l chúng tôi giá, t l còn nh y v i này nghiên c u c a chúng tôi ch 45,4%. Meropenem r t cao (96,3%) l i không Olzowy B. cho k t qu nh y hoàn ng (c kháng) v i Aztreonam. toàn v i kháng sinh AMC cao g n g p v y, 3 nghiên c u u ch ra m t c a chúng tôi là 59,1%. Tuy nhiên m chung là H. influenzae còn ng theo tác gi này, t l không p ng v i r t t t v i Ciprofloxacin. Cefuroxime r t cao 99,5% (trong kháng 13,5%) [6]. - Kháng kháng sinh c a S. aureus V i nhóm Macrolid, i di n là Nghiên c u c a chúng tôi trên các m u Azithromycin, nghiên c u c a chúng tôi b nh ph m tính v i S. aureus cho cho k t qu nh y c m 53,6%, kháng 28,6%. th y t l kháng Methicillin là 100%, m t u này khác r t nhi u so v i k t qu kháng sinh khác cùng nhóm beta - lactam nghiên c u c a các tác gi , trong khi là Cefoxitin cho t l kháng cao Olzowy B. cho th y 100% H. influenzae (77,8%). Hai nghiên c u c a Ding Y. L. ch tr ng thái trung gian v i Azithromycin còn ra k t qu g n t , t l nh y c m v i Thành l i cho k t qu nh y c m Penicillin G th p 10,8%; c a Olzowy B. hoàn toàn v i vi khu n này [3]. cao là 37,3%. i v i kháng sinh Erythromycin, nghiên c u c a chúng tôi Ti p t c cho th y s khác bi t khi cho t l nh y c m th p 20%, khá gi ng giá trên kháng sinh SXT. T l kháng v i Ding Y. L. là 37,8%; trong khi kháng sinh này nghiên c u c a chúng tôi Olzowy B. l i cho k t qu nh y v i thu c có cao t l nh y c m (53,6% và t i 90,7% [6], [7] 46,4%). Theo Thành, chênh l ch này là 86,5% và 13,5% (g p kho ng 6,5 M c dù v y, S. aureus còn nh y c m r t l n). c l i, theo Olzowy B. t l nh y cao v i các kháng sinh thu c các nhóm khác c m c a kháng sinh này còn cao 85,9%, ch Gentamycin (100%), Ciprofloxacin kháng 9,7%. (100%), Levofloxacin (100%), Vancomycin (100%), SXT (90%), Doxycyclin (76,9%) T l kháng kháng sinh và Chloramphenicol (75%). K t qu này Chloramphenicol và Tetracyclin t i gi ng v i k t qu c a hai nhau (40,9% và 50%), kháng Rifampicin 94
- https://tapchitaimuihong.vn. T p 69 ch s xu t b n 63. S nghiên c u c và u tr m t s b nh ng g p tr em, B Y T , tr 262 265. v y, gi a các nghiên c u có s gi ng nhau v t l nh y c m v i kháng 2. Nguy n Th Hoài An (2003). Nghiên sinh c a vi khu n S. aureus. c u c m d ch t h c viêm tai gi a d ch tr em ng Trung T , Hà - Kháng kháng sinh c a M. catarrhalis N i. ng i h c Y Hà N i. Nghiên c u c a chúng tôi cho th y có m t t l nh y c m cao c a vi khu n M. 3. Thành (2012), "Nghiên c u catarrhalis v i các kháng sinh nguyên gây nhi m trùng hô h p c p tính Amoxicillin/Acid clavulanic (97%), tr em i 5 tu i t i Nha Trang Cefuroxime (77,4%), Cefotaxime (94%), 2009", Lu n án Ti n Y h c, Vi n v Ceftriaxone (91%), Meropenem (80,7%), sinh d ch t Trung Ciprofloxacin (70,1%), Levofloxacin 4. Jacoby P., Watson K., Bowman J., et al. (82,1%), Minocyclin (96,5%) và (2007), "Modelling the co-occurrence Chloramphenicol (61,2%). K t qu này of Streptococcus pneumoniae with khá ng v i Olzowy B. và other bacterial and viral pathogens in Zhanel G. G., tuy nhiên c a chúng tôi cho the upper respiratory tract". Vaccine, t l th p . 25(13): 2458-2464. Trái c v i các kháng sinh trên, M. 5. Regev-Yochay G., Dagan R., Raz M., catarrhalis kháng i cao v i et al. (2004), "Association between Erythromycin và Sulfamethoxazole/ carriage of Streptococcus pneumoniae Trimethoprim, t l l n t là 43,3% và and Staphylococcus aureus in 58,2%. Trong khi hai nghiên c u c a Children". Jama, 292(6): 716-720. tác gi c ngoài l i cho th y vi khu n 6. Olzowy B., Kresken M., Havel M., et này còn nh y c m r t cao v i hai kháng al. (2017), "Antimicrobial susceptibility sinh này. of bacterial isolates from patients 5. K T LU N presenting with ear, nose and throat i v i b nh lý vùng Tai H ng (ENT) infections in the German tr em ch y u nhi m 1 lo i vi khu n, vi community healthcare setting". Eur J khu n M. catarrhalis g p nhi u nh t v i Clin Microbiol Infect Dis, 36(9): 1685- 60,18%. M c dù v n có nhi u lo i kháng 1690. sinh ng v i các ch ng phân l p c, 7. Ding Y. L., Fu J., Chen J., et al. (2018), tuy nhên t l kháng thu c c a các vi khu n "Molecular characterization and này c ng ng chi m t l cao. antimicrobial susceptibility of TÀI LI U THAM KH O Staphylococcus aureus isolated from children with acute otitis media in 1. B Y T (2015), "Viêm ph i do vi Liuzhou, China". BMC Pediatr, 18(1): khu n tr em", ng d n ch n 388. 95
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đặc điểm vi khuẩn và tình hình đề kháng kháng sinh trong nhiễm khuẩn tiết niệu trẻ em tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 năm 2017-2018
8 p | 93 | 11
-
Viêm phổi cộng đồng: Đặc điểm vi khuẩn và đề kháng kháng sinh in vitro tại Bệnh viện Đại học Y Dược Tp.HCM
5 p | 53 | 4
-
Viêm phổi bệnh viện: Đặc điểm vi khuẩn và đề kháng kháng sinh in vitro tại Bệnh viện Đại học Y Dược Tp.HCM
6 p | 91 | 4
-
Đặc điểm vi khuẩn học và tính kháng kháng sinh của vi khuẩn trên bệnh nhân nhiễm khuẩn tiết niệu phức tạp điều trị tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Ninh năm 2023
5 p | 4 | 3
-
Mô tả đặc điểm vi khuẩn và tình hình đề kháng kháng sinh của vi khuẩn trên bệnh nhân viêm phổi bệnh viện tại Bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ
8 p | 9 | 3
-
Đặc điểm vi khuẩn và đề kháng in - vitro vi khuẩn gây viêm phổi cộng đồng tại Bệnh viện Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh 2020
8 p | 20 | 3
-
Khảo sát đặc điểm vi khuẩn và đề kháng in vitro vi khuẩn gây viêm phổi bệnh viện tại Bệnh viện Đại học Y Dược Tp. HCM 2020
8 p | 14 | 3
-
Đặc điểm vi khuẩn và tình hình đề kháng kháng sinh trên bệnh nhân viêm phổi bệnh viện tại Bệnh viện Đa khoa Cà Mau
8 p | 9 | 2
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm vi khuẩn đa kháng thuốc và kết quả điều trị viêm phổi bệnh viện do vi khuẩn đa kháng thuốc
41 p | 26 | 2
-
Đặc điểm vi khuẩn học và kết quả điều trị viêm phúc mạc ở bệnh nhân lọc màng bụng tại Bệnh viện Thống Nhất
9 p | 5 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm vi khuẩn học và một số yếu tố liên quan trên tổn thương bàn chân ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
13 p | 5 | 2
-
Đề kháng in vitro và đặc điểm vi khuẩn gây đợt kịch phát COPD nhiễm khuẩn nhập viện tại Bệnh viện Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh 2020
8 p | 12 | 2
-
Đặc điểm vi khuẩn học và tình hình sử dụng kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn tại khoa Hồi sức cấp cứu, Bệnh viện Quân y 354, từ 2020-2022
5 p | 4 | 1
-
Nhiễm khuẩn ngoại khoa: Đặc điểm vi khuẩn và tỷ lệ kháng kháng sinh
7 p | 72 | 1
-
Đặc điểm vi khuẩn và kháng sinh đồ của bệnh nhân nhiễm khuẩn đường tiết niệu điều trị tại khoa Tiết niệu Bệnh viện Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh
5 p | 38 | 1
-
Khảo sát đặc điểm vi trùng học kháng thuốc trong viêm phúc mạc nhiễm khuẩn nguyên phát ở bệnh nhân xơ gan
10 p | 60 | 1
-
Đánh giá đặc điểm vi khuẩn học, tình hình đề kháng kháng sinh và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính có thở máy xâm lấn tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2023-2024
7 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn