Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm vi khuẩn đa kháng thuốc và kết quả điều trị viêm phổi bệnh viện do vi khuẩn đa kháng thuốc
lượt xem 2
download
Bài giảng trình bày xác định tỷ lệ, đặc điểm nhiễm vi khuẩn đa kháng thuốc và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân viêm phổi bệnh viện tại khoa Hồi sức tích cực BV đa khoa thành phố Cần Thơ; Đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân viêm phổi bệnh viện do vi khuẩn đa kháng thuốc tại khoa Hồi sức tích cực bệnh viện đa khoa TP. Cần Thơ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm vi khuẩn đa kháng thuốc và kết quả điều trị viêm phổi bệnh viện do vi khuẩn đa kháng thuốc
- BOÄ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO BOÄ Y TEÁ TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC Y DÖÔÏC CAÀN THÔ BÁO CÁO HỘI NGHỊ KHOA HỌC NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM VI KHUẨN ĐA KHÁNG THUỐC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN DO VI KHUẨN ĐA KHÁNG THUỐC TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC BV ĐA KHOA TP CẦN THƠ PGS.TS. Phạm Thành Suôl BS.CK II. Nguyễn Thành Bích Thảo 1 Nha Trang, ngày 19 tháng 10 năm 2019
- ĐẶT VẤN ĐỀ Viêm phổi bệnh viện: NKBV thường gặp nhất Tăng chi phí điều trị, kéo dài thời gian nằm viện (Ở Mỹ: Tăng t/g điều trị 7-9 ngày, tăng 40.000$/người) Tử vong do VPBV 33-50%, tăng cao hơn do các VK đa kháng thuốc và điều trị KS ban đầu không thích hợp Sự đề kháng KS của VK ngày một tăng → chọn lựa KS ban đầu thích hợp vô cùng khó khăn Phân bố VK gây bệnh thay đổi theo thời gian, giữa các quốc gia, bệnh viện Cần có dữ liệu vi sinh tại 2chỗ và cập nhật thường xuyên Chastre J and Jean-Yves Fagon (2015)
- MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: 1) Xác định tỷ lệ, đặc điểm nhiễm vi khuẩn đa kháng thuốc và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân viêm phổi bệnh viện tại khoa Hồi sức tích cực BV đa khoa thành phố Cần Thơ 2) Đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân viêm phổi bệnh viện do vi khuẩn đa kháng thuốc tại khoa Hồi sức tích cực bệnh viện đa khoa TP. Cần Thơ 3
- Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Tình hình VPBV Hoa Kỳ: - VPBV: thường gặp, xếp thứ 2 NKBV, tần suất: 5 - 10 ca/1000 ca nhập viện - VPLQTM: 9 - 27% BN thở máy > 48 giờ VN : VPBV 41,8 % /6,8% NKBV (2001) ; 55,4%/5,7% NKBV (2005 ) 1.2. VK gây VPBV và tình hình nhiễm VK đa kháng 1.2.1. Vi khuẩn gây VPBV/VPLQTM TK Gram (-) hiếu khí: Acinetobacter spp, P. aeruginosa, E. coli, K. pneumoniae 4 Chastre J and Jean-Yves Fagon (2015)
- VK gram (+): thường S. aureus, đặc biệt MRSA, đang gia tăng nhiều nơi VK yếm khí: VP hít ở BN không đặt NKQ 1.2.2. Tình hình nhiễm vi khuẩn đa kháng thuốc Châu Á (2008): A.baumannii 82%, Klebsiella spp 44,7%, P .aeruginosa 42,8%, S.aureus 60,7% VN (2013): A.baumannii 97,8%, Klebsiella spp 84,6%, P aeruginosa 66,7%, E. coli 88,9%, S.aureus 87,5% Rajes Chawla (2008) 5
- Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 Đối tượng nghiên cứu 2.1.1. Đối tượng NC: BN được chẩn đoán VPBV 2.1.2. Tiêu chuẩn chọn mẫu Thân nhân BN đồng ý tham gia Nhập viện ≥ 48h và thỏa các tiêu chuẩn chẩn đoán VPBV (ATS 2005) ― Tổn thương trên XQ mới xuất hiện/ tiến triển ― Kèm theo 2 trong các tiêu chuẩn: Sốt ≥38˚C hoặc ≤36˚C; BC máu >11G/L hoặc giảm BC
- 2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ BN mắc VP cộng đồng trước BN mắc các bệnh ung thư giai đoạn cuối BN đang mắc lao phổi BK (+) đang điều trị 2.1.4. Địa điểm nghiên cứu Khoa HSTC-CĐ, Bệnh viện Đa Khoa TP. Cần Thơ 2.1.5. Thời gian nghiên cứu Thời gian từ tháng 3/2018 đến tháng 3/2019 7
- Theo tác giả Nguyễn Ngọc Đài Trang (2017): P là tỷ lệ VK đa kháng gây VPBV 92,8%
- 2.3. Nội dung nghiên cứu 2.3.1. Đặc điểm chung đối tượng nghiên cứu: Tuổi, giới, loại VPBV, phân bố trên bệnh nền 2.3.2. Tình hình nhiễm VK đa kháng và các YTLQ Tình hình nhiễm VK đa kháng thuốc - Số chủng vi khuẩn phân lập trên một mẫu cấy - Tỷ lệ nhiễm VK đa kháng trên tất cả các chủng phân lập được - Tỷ lệ đa kháng của từng chủng phân lập được Đặc điểm vi sinh của các chủng VK đa kháng - Tỷ lệ sinh men ESBL của K. pneumoniae và E.coli - Đặc điểm đề kháng KS của các chủng phân lập 9
- Một số yếu tố liên quan đến nhiễm VK đa kháng - Tuổi, giới, loại VPBV - Viêm phổi muộn >5 ngày - Tái nhập viện trong vòng 90 ngày - Sử dụng KS trong vòng 90 ngày gần đây - Điều trị KS phổ rộng trước thời điểm chẩn đoán VPBV 10
- 2.3.3. Kết quả điều trị Tại 2 thời điểm Đánh giá kết quả tại thời điểm kết thúc KS ― Tỷ lệ các KS kinh nghiệm được sử dụng ― Tình hình phối hợp KS ― Đánh giá kết quả cải thiện ls-cls sau kết thúc điều trị KS ― Sự phù hợp KS kinh nghiệm so với KSĐ 11
- Đánh giá kết quả điều trị sau cùng ― Tỷ lệ BN ổn ra viện ― Tỷ lệ tử vong: gồm tử vong thô và do VP + Tử vong thô: do bất kỳ nguyên nhân nào + Tử vong do VP: các trường hợp tử vong do biến chứng ARDS, nhiễm trùng huyết, choáng nhiễm trùng ― Tỷ lệ tử vong theo từng loại vi khuẩn ― So sánh kết quả điều trị bệnh nhân VPBV giữa nhóm phù hợp KS ban đầu với KSĐ so với nhóm không phù hợp 12
- CÁC BƯỚC THỰC HIỆN KHÔNG VPBV CẤY ĐÀM (-) THEO DÕI CẤY ĐÀM + KSD ĐIỀU TRỊ KS THEO KN CẤY ĐÀM (+) KHÔNG ĐA KHÁNG ĐA KHÁNG THÀNH CÔNG THẤT BẠI 13
- Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA MẪU NGHIÊN CỨU Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu 42,7% 57,3% n=44 Nam n=59 Nữ Tác giả Nam/Nũ Tuổi TB Nhóm VP cao nhất V.H.Ngoan (2013) 59,3/40,7 55,6 T.M.Giang (2012) 52,9/47,1 71,8 > 60T là 67% N.H.Anh (2014) 60/40 58,3 >70T là 32% 14 Chúng tôi 42,7/57,3 73,6 > 60T là 83,5%
- Phân bố trên bệnh nền • Số bệnh nền/BN 38,8% 19,4% 11,6% n=40 8,7% 16,5% 14,6% n=20 n=12 n=9 n=17 12,6% n=15 30,2% 0 bệnh nền n=13 9,7% 49,5% n=31 1 bệnh nền 31,1% 5,8% 4,9% 10 n=6 n=5 n=51 n=32 2 bệnh nền 3 bệnh nền Tác giả ≥ 2 bệnh nền (%) Suy tim TBMMN ĐTĐ COPD V. H. Ngoan (2013) 36 32,6 20,9 18,6 16 T.M.G (2012) 74 37 14,9 14,1 25,6 15 Chúng tôi 61 38,8 31,1 19,4 14,6
- Loại viêm phổi Thời gian khởi phát VP 53,4 60,2% %… 39,8% n=62 46,6% n=41 n=48 BPBV KLQTM VPBVLQTM VPBV sớm VPBV muộn N. Ng. Đ. Trang (2015): 41,1% khởi phát sớm, 58,9% khởi phát muộn David J. Weber (2003): 14,4% VAP và 20,9% HAP là VP khởi phát sớm • L.B.Huy (2014): 64.4% VP khởi phát sớm, 36,4% VP khởi phát muộn • Emad H. Ibrahim (2009): 56% HAP khởi phát sớm, 44% khởi phát muộn
- 3.2. Tỷ lệ, đặc điểm nhiễm VK đa kháng – các YTLQ 3.2.1. Tỷ lệ, đặc điểm VK đa kháng thuốc gây VPBV Số chủng vi khuẩn phân lập được trong một mẫu cấy 1 chủng 96,1% 2 chủng (n=99) 3,9%… • Lã Quý Hương (2014): 2 loại 27%, 3 loại 6% • Ng. N. Đ. Trang (2015): 2 loại 12,9% 17
- Tỷ lệ vi khuẩn đa kháng phân lập được Không đa kháng Đa kháng 7,5% 92,5% (n=8) (n=99) • Chúng tôi: Tỷ lệ đa kháng 92,5%, không đa kháng 7,5% • Ng. Ngọc Đài Trang (2015): 92,8%
- Tỷ lệ VK gram âm và gram dương đa kháng gây VPBV VK gram VK gram dương âm đa kháng 5% (n=5) đa kháng 95% (n=94) • Chúng tôi: gram âm 95%, gram dương 5% • Phạm Lực (2013): gram âm chiếm tỷ lệ 94,5% • Lê Bảo Huy (2014): gram âm là 86,8% • Nguyễn Thế Anh (2015): chiếm tỷ lệ 84%
- Tỷ lệ đa kháng của từng chủng VK gây VPBV Tỷ lệ đa kháng của các chủng VK gây VPBV thường gặp: A. baumannii là 100%, P.aeruginosa là 92,3%, E. coli là 90,9%, K.pneumoniae là 72,7% A.baumannii đứng đầu trong các VK gram âm gây VPBV, tiếp theo lần lượt là K.pneumonia, P.aeruginosa và E.coli
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và nồng độ hs-Troponin I của bệnh tim bẩm sinh ở trẻ em
16 p | 51 | 7
-
Bài giảng Nghiên cứu bệnh - chứng
18 p | 81 | 6
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị ho ra máu bằng phương pháp nút động mạch phế quản
39 p | 39 | 6
-
Bài giảng Nghiên cứu đoàn hệ - PGS. Ts Lê Hoàng Ninh
13 p | 73 | 5
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân COPD có di chứng lao phổi - Ths.Bs. Chu Thị Cúc Hương
31 p | 56 | 5
-
Bài giảng Nghiên cứu khoa học: Phương pháp nghiên cứu y học - CĐ Y tế Hà Nội
52 p | 8 | 5
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh siêu âm nội soi của ung thư trực tràng - Nguyễn Thị Ngọc Anh
25 p | 76 | 5
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm bệnh viêm cơ tim cấp nặng và kết quả điều trị tại Bệnh viện Đà Nẵng - BS.CK2 Huỳnh Đình Lai
20 p | 37 | 4
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và căn nguyên vi sinh của viêm phổi liên quan thở máy tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hưng Yên - Ths.BsCKII.Ngô Duy Đông
32 p | 41 | 4
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị ở trẻ viêm não tại Trung tâm Nhi khoa bệnh viện Trung ương Huế
26 p | 53 | 3
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nằm viện dài ngày - BS. CKII. Đinh Văn Thịnh
14 p | 38 | 3
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân hậu sản có tổn thương thận cấp - BS.CKII. Trần Thanh Linh
31 p | 42 | 3
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm mô bệnh học và tỷ lệ bộc lộ các thụ thể ER, PR trong ung thư biểu mô nội mạc tử cung
56 p | 48 | 2
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và tổn thương tim mạch trong bệnh Kawasaki - ThS. BS. Nguyễn Duy Nam Anh
16 p | 56 | 2
-
Bài giảng Nghiên cứu các đặc điểm điện tâm đồ bề mặt của ngoại tâm thu thất, nhịp nhanh thất có nguồn gốc từ đường ra thất trái và đường ra thất phải
24 p | 28 | 2
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm hội chứng Brugada tại địa bàn Bắc Bình Định - BSCK2. Phan Long Nhơn
38 p | 21 | 2
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm tổn thương mạch vành trên bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát có bệnh mạch vành - BS. Nguyễn Minh Khoa
25 p | 21 | 2
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm rối loạn nhịp tim ở bệnh nhân có hội chứng suy nút xoang trước và sau cấy máy tạo nhịp vĩnh viễn - Ths Bs. Lê Tiến Dũng
31 p | 43 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn