Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm tổn thương mạch vành trên bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát có bệnh mạch vành - BS. Nguyễn Minh Khoa
lượt xem 2
download
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm tổn thương mạch vành trên bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát có bệnh mạch vành do BS. Nguyễn Minh Khoa trình bày khảo sát đặc điểm hình ảnh và mức độ tổn thương ĐMV qua chụp mạch ở bệnh nhân THA nguyên phát có bệnh ĐMV.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm tổn thương mạch vành trên bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát có bệnh mạch vành - BS. Nguyễn Minh Khoa
- BS. Nguyễn Minh Khoa Bệnh viện Tỉnh Khánh Hòa
- Đặt vấn đề THA là nguyên nhân hàng đầu dẫn đến tỷ lệ tử vong và tỷ lệ mắc bệnh toàn cầu (12,7%) Tần suất THA nói chung trên thế giới khoảng 41% nước phát triển và 32% ở nước đang phát triển Tại Việt Nam, tần suất THA ở người lớn ngày càng gia tăng (cứ 4 người lớn ≥ 25 tuổi có 1 người bị THA)
- Đặt vấn đề Có 3 nghịch lý hay gặp ở các BN THA Bệnh dễ phát hiện nhưng hay bị bỏ sót THA là bệnh dễ điều trị nhưng người bệnh không được điều trị Hiện có nhiều thuốc hiệu quả trong điều trị nhưng có từ 50-80% không đạt đích điều trị. Hậu quả để lại các biến chứng về não, thận, mắt, mạch máu, tim
- Đặt vấn đề Bệnh ĐMV là nguyên nhân tử vong hàng đầu trên nhóm BN THA Điều trị HA đạt mục tiêu làm giảm các biến cố bệnh mạch vành ( giảm 10 mmHg giảm gần 1/3 nguy cơ bệnh ĐMV) THA yếu tố nguy cơ quan trọng hình thành mảng xơ vữa trong lòng mạch vành ngoài ra làm phì đại thất trái, bất thường lưu lượng, bất thường nhánh mạch vành nhỏ, vi mạch
- Mục tiêu nghiên cứu Khảo sát đặc điểm hình ảnh và mức độ tổn thương ĐMV qua chụp mạch ở bệnh nhân THA nguyên phát có bệnh ĐMV
- Đối tượng và phương pháp nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu: tiến cứu mô tả có so sánh giữa hai nhóm Đối tượng nghiên cứu NC tiến hành tại khoa TMCT bệnh viện Tỉnh khánh hòa 1/2018 đến 4/2018 Gồm 230 BN chia làm 2 nhóm: Nhóm 1 gồm 160 BN có hẹp mạch vành và THA Nhóm 2 gồm 70 BN có hẹp mạch vành và k.THA
- Đối tượng và phương pháp nghiên cứu Tiêu chuẩn chọn bệnh - BN ≥ 18t, ĐTNOĐ, ĐTNKÔĐ, NMCT - BN chẩn đoán THA: HA tâm thu ≥ 140 mmHg và hoặc ≥ 90mmHg, hoặc tiền sử THA đang điều trị - Chụp mạch vành hẹp ≥ 50% đường kính Tiêu chuẩn loại trừ - THA thứ phát - Bệnh tim bẩm sinh, van tim, rối loạn nhịp, suy thận và suy gan nặng, bệnh về máu, bệnh ác tính - Không đồng ý tham gia nghiên cứu Xử trí số liệu bằng phần mềm SPSS
- Kết quả và bàn luận
- Đặc điểm chung Tăng huyết áp Không tăng huyết áp p M/n ± SD/ % M/n ± SD /% Tuổi 67,68 11,12 60,74 13,54 < 0,05 ≥ 65 tuổi 99/160 78,6 27/70 21,4 < 0,05 Nam 88/139 38,6 51/139 22,2 < 0,05 Nữ 72/91 31,3 19/91 8,3 BMI 22,43 3,13 21 2,67 > 0,05 RLLPM 84/160 52,5 38/70 54,3 > 0,05 ĐTĐ 59/160 31,2 17/70 24,3 > 0,05 Thuốc lá 27/160 16,9 18/70 25,7 > 0,05 HA tt 133,32 26,8 104,01 23,9 HA ttr 78,71 13,1 66,5 9,7
- Chẩn đoán lúc nhập viện 20.90% 18.30% 13% ĐTNOĐ ĐTNKOĐ NMCT ST chênh lên 47.20% NMCT KO ST chênh lên
- Phân bố tổn thương mạch vành % 92.6 100 90 69.1 80 70 52.6 60 50 40 30 16.1 20 10 0 LAD LCx RCA LM
- Tổn thương MV nhóm BN ≥ 65t và < 65t % 95.2 100 89.4 80 69.8 68.3 57.1 60 51.6 ≥ 65 tuổi 47.1 < 65 tuổi 33.7 40 22.2 20 8.7 0 LAD LCx RCA LM 3 nhánh LAD, LCx, RCA: p >0,05 LM, 3 nhánh: p
- THA-Giới với các tổn thương MV % 100 80 51.2 60 42.5 41.9 33.8 40 23.1 26.9 nam 13.8 20 nữ 4.4 0 THA-LAD THA-LCx THA-RCA THA-LM THA-LAD, LCx (p>0,05) THA-RCA, LM (
- Tổn thương MV nhóm THA và k.THA % 93.8 90 100 80 68.8 67.1 56.9 60 42.9 THA 40 k.THA 20 0 LAD LCx RCA p > 0.05
- Tổn thương MV nhóm THA và k.THA % 100 80 60 45 34.3 37.1 30 28.6 40 25 THA 18.1 16.9 11.4 11.4 k.THA 20 0 1 nhánh 2 nhánh 3 nhánh LM LM + 3 nhánh P > 0.05
- Tổn thương MV nhóm THA và k.THA % 100 76.2 80 55.7 53.1 60 48.6 44.3 40 26.2 THA 20.6 21.1 15.7 15.7 k.THA 20 0 Tổn Huyết tổn thương CTO Canxi thương dài khối chia đôi Tt dài, huyết khối (p< 0,05) Tt chia đôi, CTO, canxi (p>0,05)
- Tổn thương LAD với các type % 100 80 64.7 55.6 60 31.7 40 THA 20.6 14.7 12.7 k.THA 20 0 Type A + B1 Type B2 Type C p >0,05
- Tổn thương LAD với mức độ hẹp % 100 75.3 69.8 80 60 THA 40 23.8 k.THA 15.3 9.3 6.3 20 0 Hẹp 50-69 (%) Hẹp 70-99 (%) Tắc p > 0,05
- Tổn thương LCx với các type % 100 90 80 70 52.2 60 43.3 50 THA 28.9 30 26.7 40 k.THA 30 18.9 20 10 0 Type A + B1 Type B2 Type C P > 0,05
- Tổn thương LCx với mức độ hẹp % 100 65.6 80 61.3 60 THA 24.4 25.8 40 k.THA 12.9 10 20 0 Hẹp 50-69 (%) Hẹp 70-99 (%) Tắc P > 0,05
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và nồng độ hs-Troponin I của bệnh tim bẩm sinh ở trẻ em
16 p | 52 | 7
-
Bài giảng Nghiên cứu bệnh - chứng
18 p | 81 | 6
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị ho ra máu bằng phương pháp nút động mạch phế quản
39 p | 40 | 6
-
Bài giảng Nghiên cứu đoàn hệ - PGS. Ts Lê Hoàng Ninh
13 p | 75 | 5
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân COPD có di chứng lao phổi - Ths.Bs. Chu Thị Cúc Hương
31 p | 56 | 5
-
Bài giảng Nghiên cứu khoa học: Phương pháp nghiên cứu y học - CĐ Y tế Hà Nội
52 p | 9 | 5
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh siêu âm nội soi của ung thư trực tràng - Nguyễn Thị Ngọc Anh
25 p | 76 | 5
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm bệnh viêm cơ tim cấp nặng và kết quả điều trị tại Bệnh viện Đà Nẵng - BS.CK2 Huỳnh Đình Lai
20 p | 37 | 4
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và căn nguyên vi sinh của viêm phổi liên quan thở máy tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hưng Yên - Ths.BsCKII.Ngô Duy Đông
32 p | 41 | 4
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân hậu sản có tổn thương thận cấp - BS.CKII. Trần Thanh Linh
31 p | 42 | 3
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị ở trẻ viêm não tại Trung tâm Nhi khoa bệnh viện Trung ương Huế
26 p | 54 | 3
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nằm viện dài ngày - BS. CKII. Đinh Văn Thịnh
14 p | 38 | 3
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm rối loạn nhịp tim ở bệnh nhân có hội chứng suy nút xoang trước và sau cấy máy tạo nhịp vĩnh viễn - Ths Bs. Lê Tiến Dũng
31 p | 44 | 2
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm hội chứng Brugada tại địa bàn Bắc Bình Định - BSCK2. Phan Long Nhơn
38 p | 21 | 2
-
Bài giảng Nghiên cứu các đặc điểm điện tâm đồ bề mặt của ngoại tâm thu thất, nhịp nhanh thất có nguồn gốc từ đường ra thất trái và đường ra thất phải
24 p | 28 | 2
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm mô bệnh học và tỷ lệ bộc lộ các thụ thể ER, PR trong ung thư biểu mô nội mạc tử cung
56 p | 48 | 2
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và tổn thương tim mạch trong bệnh Kawasaki - ThS. BS. Nguyễn Duy Nam Anh
16 p | 56 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn