ĐÁNH GIÁ ẢNH H ỞNG C A VỊ TRÍ ĐẶT VÀ GÓC NGHIÊNG<br />
C A CỪ CHỐNG THẤM ĐẾN ỔN ĐỊNH TỔNG THỂ C A<br />
KẾT CẤU DÂNG N C<br />
<br />
TRẦN THẾ VIỆT, HOÀNG VIỆT HÙNG,<br />
BÙI THẾ VĂN*<br />
<br />
<br />
Assessing the influence of the location and angle of inclination of cut-<br />
off to the general stability of hydraulic structures<br />
Abstract: This study assesses the influence of the location, the angle of<br />
inclination of cutoff, and the optimum distance if two cutoffs are used to<br />
the general stability of hydraulic structures using the finite element<br />
method. For this purpose, different locations of cutoff with various angles<br />
of inclination in the dam foundation were simulated and analyzed. The<br />
results reveal that when only one vertical cut-off was used, the heel<br />
(upstream) of the dam is the optimum location. The corresponding model<br />
has the smallest water discharge, risk of erosion and uplift pressure. At<br />
this location, the inclination of cut-off of 45o with respect to the upstream<br />
surface gives the most beneficial results in decreasing the water discharge<br />
and the hydraulic gradient. The smaller the inclination, the safer the dam<br />
against the uplift pressure. The use of larger spacing between two vertical<br />
cutoff walls under hydraulic structure reduced the water discharge and the<br />
risk of erosion. However, the safety against uplift pressure decreases<br />
considerably in this case. Therefore, regarding dam with inclined cutoff or<br />
having two cutoff, it is suggested that engineer should base on the<br />
practical working conditions of the hydraulic structures to select the most<br />
suitable scenario.<br />
Keywords: cutoff wall, erosion, uplift pressure, water discharge<br />
<br />
1. MỞ ĐẦU* là vị trí t i ƣu nhất, có tổn thất thấm, nguy cơ xói<br />
Nghiên cứu này đánh giá ảnh hƣởng c a vị trí ngầm và áp lực đ y ngƣợc nhỏ nhất. Ứng v i vị trí<br />
đặt, góc nghiêng cừ ch ng thấm và khoảng cách này, đặt cừ nghiêng góc 45 đ so v i mặt thƣợng<br />
t i ƣu nếu có hai cừ đƣợc trí đến sự ổn định lƣu cho kết quả lợi nhất về tổn thất thấm và ch ng<br />
tổng thể c a kết cấu d ng nƣ c dùng phƣơng pháp xói. Tuy nhiên, góc nghiêng càng l n thì giá trị áp<br />
phần tử hữu hạn. Theo đó, m t loạt các phép thử lực đ y ngƣợc lại càng l n. Trƣờng hợp có 2 cừ<br />
ứng v i các kịch ản khác nhau về vị trí và góc thẳng đứng v i m t cừ ở mép thƣợng lƣu thì khi<br />
nghiêng c a cừ đƣợc tính toán và ph n tích. Kết trí khoảng cách cừ càng nhỏ thì áp lực đ y<br />
quả tính cho thấy khi chỉ có m t cừ thẳng đứng ngƣợc càng nhỏ, nhƣng giá trị lƣu lƣợng thấm và<br />
dƣ i đáy công trình thì mép thƣợng lƣu công trình nguy cơ xói lại tăng. Do đó, v i trƣờng hợp cừ<br />
nghiêng và có hơn m t cừ, cần căn cứ vào điều<br />
*<br />
Khoa Công Trình, Đại Học Thủ lợi ki n làm vi c thực tế c a công trình để có phƣơng<br />
175 Tâ Sơn - Đống Đa - Hà Nội<br />
DĐ: 0912723376 án trí phù hợp.<br />
Email:hoangviethung@tlu.edu.vn<br />
<br />
<br />
40 ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2+3-2018<br />
2. GIỚI THIỆU CHUNG ngầm trong nền. Do đó, khi thiết kế công trình<br />
Các công trình th y công nhƣ đập chắn, c ng th y công trên nền thấm nƣ c, cần lƣu ý vấn đề<br />
điều tiết nƣ c, đập tràn, … vv, là những kết cấu an toàn ch ng lật và xói ngầm. M t trong những<br />
dùng để kiểm soát và điều tiết nguồn nƣ c. Các phƣơng pháp hữu hi u để duy trì sự an toàn c a<br />
kỹ sƣ th y lợi nên quan t m đầy đ đến vi c những công trình này ch ng lại áp lực đ y<br />
tính toán những loại kết cấu này để chúng có thể ngƣợc và xói ngầm là giảm tổng áp lực đ y<br />
làm vi c theo đúng yêu cầu thiết kế đặt ra. Khi ngƣợc và gradient thấm l n nhất ở cửa ra. Giải<br />
m t công trình th y đƣợc x y dựng trên nền pháp công trình thƣờng dùng là thi công thêm<br />
thấm nƣ c, sự chênh l ch về c t nƣ c áp giữa tƣờng ch ng thấm (tƣờng ch ng thấm có thể<br />
thƣợng và hạ lƣu tạo thành d ng thấm. D ng đƣợc tạo ra ằng công ngh khoan ph t, hào ê<br />
thấm di chuyển từ n i có mực nƣ c cao đến nơi tông, đóng cừ thép, …vv) ên dƣ i kết cấu chắn<br />
có mực nƣ c thấp hơn làm giảm hi u quả tích giữ [3]. Loại tƣờng này thƣờng đƣợc thiết kế<br />
nƣ c c a hồ chứa và làm tăng các nguy cơ mất ằng vật li u có tính thấm nhỏ và có tác d ng<br />
ổn định đập do d ng thấm g y ra áp lực đ y giảm tổn thất thấm cũng nhƣ giảm gradient th y<br />
ngƣợc lên ản đáy công trình [1]. Ngoài ra, khi lực l n nhất ở cửa ra c a d ng thấm. Bi n pháp<br />
gặp điều ki n thuận lợi, d ng thấm có thể kéo này giúp giảm thiểu đáng kể kích thƣ c c a<br />
theo các hạt đất trong nền, g y xói ngầm dẫn công trình.<br />
đến sự hình thành c a mạch đùn, mạch s i, s t Ƣ c lƣợng giá trị gradient ở cửa ra c a<br />
lún. Đ y thƣờng là những nguyên nh n chính d ng thấm, áp lực đ y ngƣợc, và lƣu lƣợng<br />
g y ra phá hoại công trình th y công. thấm dƣ i nền đập có vai tr quan trọng trong<br />
Do đó, sự tồn tại c a d ng thấm và lực thấm thực tế. Vi c thi công thêm tƣờng ch ng thấm<br />
trong nền ên dƣ i kết cấu th y lực đƣợc coi s u dƣ i nền phía trƣ c kết cấu chắn giữ để<br />
nhƣ là m t vấn đề quan trọng nhất ảnh hƣởng giảm thiểu tác d ng tiêu cực c a d ng thấm đã<br />
đến sự an toàn và ổn định c a công trình. Để đƣợc nghiên cứu và gi i thi u ởi Di Cervila<br />
đảm ảo an toàn ch ng lại ảnh hƣởng c a d ng (2004) [4]. Lời giải cho ài toán tính thấm<br />
thấm khi thiết kế công trình th y công, có a trong nền nhiều l p ên dƣ i kết cấu chắn giữ<br />
vấn đề cần kiểm soát [2]: 1) An toàn ch ng lại có tƣờng cừ ch ng thấm cũng đƣợc phát triển<br />
áp lực đ y ngƣợc: áp lực đ y ngƣợc thƣờng xuất ởi Feng and Wu (2006) [5]. Tuy nhiên, hi n<br />
hi n do tác d ng c a d ng thấm ên dƣ i kết vẫn có rất ít các nghiên cứu xét đến yếu t góc<br />
cấu th y công g y ra m t áp lực tác d ng lên nghiêng c a tƣờng ch ng thấm ([2], [6]). Hơn<br />
ản đáy c a kết cấu. Nếu áp lực này vƣợt quá nữa, phần l n các nghiên cứu này thƣờng căn<br />
trọng lƣợng ản th n c a kết cấu, sự lật hoặc cứ vào giả thiết đất nền đồng nhất và đẳng<br />
trƣợt có thể x y ra. 2) An toàn ch ng xói: d ng hƣ ng có chiều s u hữu hạn. A as (1994) [7]<br />
thấm ên dƣ i kết cấu th y lực ắt đầu từ dùng phép iến đổi ảo giác để đƣa ra lời giải<br />
thƣợng lƣu thấm xu ng hạ lƣu. Nếu gradient cho ài toán thấm dƣ i đáy đập phẳng có<br />
th y lực ở cửa ra l n hơn giá trị gi i hạn c a ch ng thấm ằng cừ nghiêng ở mép phía<br />
nền, hi n tƣợng xói ngầm có thể xuất hi n g y thƣợng lƣu c a nền đồng chất và đẳng hƣ ng.<br />
ra hi n tƣợng rửa trôi và cu n theo các hạt vật Ông kết luận rằng dùng tƣờng ch ng thấm đặt<br />
li u nhỏ trong nền ra ngoài, và 3) Tổn thất thấm nghiêng góc giúp làm tăng h s an toàn<br />
quá l n làm giảm hi u quả tích nƣ c c a hồ. ch ng lật và xói ngầm.<br />
Thực tế, các công trình th y công thƣờng Ngày nay, các lí thuyết về tính toán thấm qua<br />
đƣợc x y dựng trên nền thấm nƣ c. D ng thấm nền đập ê tông khi dùng tƣờng ch ng thấm vẫn<br />
trong nền g y ra áp lực thấm và hi n tƣợng xói chƣa thực sự hoàn thi n. Đặc i t khi cần đánh<br />
<br />
<br />
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2+3-2018 41<br />
giá hi u quả c a tƣờng ch ng thấm khi tƣờng h – tổng c t nƣ c thấm (m);<br />
đƣợc đặt ở các vị trí, góc nghiêng khác nhau, Để thực hi n các m c tiêu đã nêu, trong<br />
hoặc khi có nhiều hơn m t tƣờng ch ng thấm nghiên cứu này, nhóm tác giả dùng phƣơng<br />
đƣợc dùng. Do đó, nghiên cứu này tập trung vào pháp thử dần, tính toán mô hình v i các<br />
hai m c tiêu1). Giúp đánh giá vị trí, góc trƣờng hợp vị trí, góc nghiêng c a tƣờng<br />
nghiêng t i ƣu khi đặt tƣờng ch ng thấm dƣ i ch ng thấm khác nhau. Trên cơ sở kết quả so<br />
đập ê tông. 2) Chỉ ra khoảng cách t i ƣu khi có sánh về lƣu lƣợng d ng thấm, áp lực thấm<br />
hai tƣờng ch ng thấm đƣợc áp d ng. Để thực đ y ngƣợc tác d ng lên ản đáy và gradient<br />
hi n các m c tiêu đã nêu, nghiên cứu này đã so thấm ở cửa ra c a d ng thấm, phƣơng án t i<br />
sánh hi u quả c a tƣờng ch ng thấm v i các ƣu về vị trí đặt tƣờng, góc nghiêng c a tƣờng<br />
thông s thiết kế khác nhau ứng d ng cho m t và khoảng cách t i ƣu nếu có hai tƣờng sẽ<br />
đập d ng nƣ c giả định. Ở đ y, vị trí và góc đƣợc chọn.<br />
nghiêng c a tƣờng cừ đƣợc thay đổi. Vi c mô<br />
phỏng đƣợc tiến hành dùng phƣơng pháp phần 35 MNTL = + 33m<br />
<br />
tử hữu hạn v i module SEEP/W [8] trong 30<br />
phần mềm Geostudio 2018 c a Canada. Bê tông<br />
25<br />
3. CÔNG CỤ VÀ PHƢƠNG PHÁP<br />
20<br />
NGHIÊN CỨU<br />
D ng thấm ên dƣ i đập ê tông tạo thành 15<br />
áp lực đ y ngƣợc tác d ng lên ản đáy. Áp lực<br />
10<br />
này có thể ảnh hƣởng đến sự làm vi c c a đập.<br />
Ngoài ra, gradient th y lực ở cửa ra cũng có thể 5<br />
Đất nền<br />
hình thành mạch đùn, mạch s i khi đạt t i giá trị 0<br />
0 10 20 30 40 50<br />
t i hạn. Nghiên cứu này đánh giá ảnh hƣởng c a Khoảng cách (m)<br />
vị trí và góc nghiêng đặt cừ đến tổn thất thấm,<br />
áp lực đ y ngƣợc tác d ng lên ản đáy và Hình 1. Mặt cắt ngang công trình<br />
gradient th y lực tại điểm ra phía hạ lƣu c a đập<br />
dùng module SEEP/W trong phần mềm Hình 1 mô tả mặt cắt ngang mô phỏng c a<br />
Geostudio 2018. SEEP/W là phần mềm giao ài toán gồm m t kết cấu d ng nƣ c cao 10 m,<br />
di n đồ họa, dùng để mô hình hóa chuyển đ ng ản đáy r ng 10 m. Mực nƣ c thƣợng lƣu ở<br />
c a nƣ c và ph n áp lực nƣ c lỗ rỗng trong cao trình + 33 m; mực nƣ c hạ lƣu sát cao trình<br />
môi trƣờng đất đá theo phƣơng pháp phần tử mặt đất phía hạ lƣu. Nền đập là nền thấm nƣ c<br />
hữu hạn. SEEP/W có thể ph n tích các ài toán có h s thấm ão h a k = 10 -5 m/s. Bi n pháp<br />
tính thấm có áp, không áp, ngấm do mƣa, thấm ch ng thấm áp d ng là trí cừ ch ng thấm<br />
từ ồn chứa nƣ c ảnh hƣởng t i mực nƣ c v i chiều dài 12 m. Cừ ch ng thấm đƣợc mô<br />
ngầm, …vv. Phƣơng trình cơ ản c a d ng phỏng dƣ i dạng phần tử interface v i h s<br />
thấm trong SEEP/W có dạng: thấm rất nhỏ. Cách khai áo loại phần tử này<br />
đƣợc thể hi n trong Hình 2. Trƣ c đ y, tƣờng<br />
cừ thƣờng đƣợc mô phỏng ằng cách tạo ra 1<br />
trong đó: vùng rỗng trên lƣ i phần tử mà không có vật<br />
q – lƣu lƣợng thấm (m3/s); li u tức là phải tạo ra m t lỗ hổng trên h lƣ i.<br />
; – h s thấm theo phƣơng ngang và<br />
Cách dùng phần tử ề mặt có ƣu thế và cho kết<br />
phƣơng đứng; quả chính xác hơn [8].<br />
<br />
42 ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2+3-2018<br />
4.2 Bài toán 2<br />
Từ vị trí ất lợi nhất đã có từ ài toán 1,<br />
góc nghiêng cắm cừ t i ƣu để giảm thiểu tác<br />
đ ng ất lợi c a d ng thấm đến công trình<br />
đƣợc xác định. Ở đ y, góc nghiêng này đƣợc<br />
chọn trên cơ sở ph n tích và đánh giá kết quả<br />
tính về lƣu lƣợng thấm, áp lực đ y ngƣợc và<br />
Hình 2. Khai báo phần tử interface đặc trưng<br />
gradient thấm v i các trƣờng hợp góc<br />
cho c chống thấm<br />
nghiêng c a cừ ch ng thấm so v i mặt<br />
4. CÁC TRƢỜNG HỢP TÍNH thƣợng lƣu (ngƣợc chiều kim đồng hồ) là<br />
Nhƣ đã trình ày ở trên, tác giả dùng phƣơng 15o ; 30 o ; 45 o ; 60 o; 75 o, 90 o ; 105 o ; 120o; 135 o ;<br />
pháp thử dần. Đầu tiên, ài toán 1 xác định vị trí 150 o ; 165 o. Hình 4 iểu thị mô hình tính v i<br />
t i ƣu c a cừ khi đặt cừ thẳng đứng. Từ vị trí trƣờng hợp cừ nghiêng góc so v i mặt<br />
thuận lợi nhất xác định đƣợc, tăng dần góc<br />
thƣợng lƣu đập.<br />
nghiêng c a cừ để tìm đƣợc góc nghiêng t i ƣu<br />
c a cừ ( ài toán 2). Cu i cùng, khoảng cách t i<br />
ƣu giữa hai cừ đƣợc xác định nếu thực tế đ i hỏi<br />
cần phải trí thêm cừ ch ng thấm ( ài toán 3).<br />
Chú ý rằng, vị trí và góc nghiêng t i ƣu c a cừ<br />
đƣợc chọn trên cơ sở ph n tích yêu cầu thiết kế.<br />
Tùy vào yêu cầu c a ngƣời thiết kế khi ƣu tiên<br />
vấn đề ch ng thấm mất nƣ c, ổn định ch ng<br />
đ y ngƣợc hay ổn định ch ng xói ngầm.<br />
4.1 Bài toán 1<br />
Sơ đồ tính toán c a ài toán 1 đƣợc thể hi n<br />
trên Hình 3. Gọi khoảng cách trí từ thƣợng<br />
lƣu đến vị trí cừ là . Xét các trƣờng hợp tỉ s<br />
thay đổi tƣơng ứng là 0; 0,1; 0,2; 0,3; 0,4;<br />
0,5; 0,6; 0,7; 0,8; 0,9; 1,0.<br />
35 MNTL = + 33m Hình 4. Mô hình tính toán với các đi u kiện<br />
30 biên trong bài toán 2<br />
Bê tông<br />
25<br />
Cừ<br />
ch ng 4.3 Bài toán 3<br />
12 m<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
20<br />
thấm<br />
15 Từ vị trí và góc nghiêng xác định ở ài toán<br />
10<br />
b<br />
B<br />
1 và 2, đặt thêm m t cừ song song, v i khoảng<br />
5<br />
Đất nền<br />
cách 1m, 2m, 3m, 4m, 5m, 6m, 7m, 8m, 9m,<br />
0<br />
0 10 20 30 40 50<br />
10m. Ph n tích để tìm vị trí đặt hai cừ t i ƣu<br />
Khoảng cách (m)<br />
nhất. Hình 5 minh họa m t trƣờng hợp tính khi<br />
Hình 3. Mô hình tính toán với các đi u kiện khoảng cách giữa hai cừ là .<br />
biên trong bài toán 1<br />
<br />
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2+3-2018 43<br />
36 MNTL = + 33m<br />
33<br />
30<br />
27 Bê tông<br />
24<br />
21<br />
18<br />
15<br />
12<br />
9<br />
b<br />
<br />
6 B<br />
<br />
3 Đất nền<br />
0 Hình 7. Giá trị gradient thủ lực lớn nhất trong<br />
0 10 20 30 40 50<br />
n n và vị trí tường chống thấm<br />
Hình 5. Mô hình tính toán với các đi u kiện<br />
biên trong bài toán 3<br />
<br />
5. KẾT QUẢ TÍNH TOÁN<br />
5.1 Kết quả bài toán 1<br />
Các hình từ Hình 6 đến Hình 8 thể hi n kết<br />
quả tính lƣu lƣợng thấm qua nền đập, gradient<br />
thấm l n nhất trong nền và tổng cƣờng đ lực<br />
đ y ngƣợc tác d ng lên ản đáy. Từ các hình<br />
này, có thể thấy rằng nếu chỉ xét đến lƣu<br />
lƣợng thấm qua nền và gradient th y lực l n<br />
nhất hình thành trong nền thì vị trí t i ƣu c a<br />
cừ là ở hai mép thƣợng và hạ lƣu đập. Tuy<br />
nhiên, nếu xét đến sự hình thành áp lực đ y<br />
Hình 8. Tổng áp lực đ ngược tác d ng l n bản<br />
ngƣợc dƣ i ản đáy đập thì vị trí cừ ở mép<br />
đá và vị trí tường<br />
thƣợng lƣu lại cho giá trị an toàn nhất khi /B<br />
càng l n thì giá trị áp lực này cũng tăng. Vậy,<br />
vị trí t i ƣu khi có 1 cừ thẳng đứng là vị trí sát 5.2 Kết quả bài toán 2<br />
mép thƣợng lƣu đập. Từ kết quả trong ài toán 1, tác giả chọn vị<br />
trí cừ là tại sát mép iên thƣợng lƣu đập. Bài<br />
toán 2 sẽ tiếp t c nghiên cứu xác định góc<br />
nghiêng t i ƣu c a cừ ằng cách tính thử dần.<br />
Các hình từ Hình 9 đến hình 11 thể hi n kết quả<br />
tính c t nƣ c tổng, áp lực nƣ c lỗ rỗng (áp lực<br />
thấm), gradient thấm dƣ i nền đập và áp lực đ y<br />
ngƣợc tác d ng lên ản đáy khi cừ ch ng thấm<br />
đặt tại mép sát thƣợng lƣu và nghiêng góc so<br />
Hình 6. Quan hệ giữa lưu lượng thấm và vị trí v i mặt thƣợng lƣu.<br />
tường chống thấm<br />
<br />
<br />
44 ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2+3-2018<br />
5.3 Kết quả bài toán 3<br />
Các hình từ Hình 12 đến Hình 14 trình ày<br />
kết quả tính lƣu lƣợng thấm, gradient thấm và<br />
áp lực đ y ngƣợc ứng v i trƣờng hợp khi<br />
khoảng cách giữa hai cừ iến đổi. Có thể thấy<br />
rằng, tổn thất thấm và nguy cơ xói ngầm<br />
giảm khi khoảng cách giữa hai cừ tăng. Tuy<br />
Hình 9. Quan hệ giữa lưu lượng thấm và g c nhiên, khoảng cách này càng l n thì áp lực<br />
nghi ng so với mặt thượng lưu c đ y ngƣợc cũng tăng lên (Hình 14). Do đó,<br />
căn cứ vào kết quả tính toán v i nhiều phép<br />
Theo kết quả trên Hình 9 và Hình 10 ta thấy, thử ta thấy nếu vấn đề tổn thất thấm và nguy<br />
nếu công trình có ƣu tiên về giảm tổn thất thấm cơ xói là là yếu t chính cần lƣu t m thì nên<br />
và ch ng xói ngầm thì đặt cừ nghiêng góc 45 đ trí khoảng cách giữa hai cừ càng l n càng<br />
so v i mặt thƣợng lƣu là lợi nhất. Cừ đặt t t. Trong khi đó, nếu vấn đề an toàn ch ng<br />
nghiêng góc càng l n thì tổn thất thấm và lật là vấn đề chính thì nên giảm khoảng cách<br />
gradient th y lực có xu hƣ ng tăng. Tuy nhiên,<br />
trí giữa hai cừ.<br />
nếu công trình đặt nặng về an toàn ch ng lật thì<br />
nên đặt cừ nghiêng góc về phía hạ lƣu công<br />
trình. Giá trị góc nghiêng càng l n thì áp lực<br />
đ y ngƣợc lên ản đáy càng nhỏ.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 12. Quan hệ giữa lưu lượng thấm Q ng<br />
với các khoảng cách c khác nhau<br />
Hình 10. Giá trị gradient thủ lực lớn nhất trong<br />
n n và g c nghi ng so với mặt thượng lưu c<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 13. Quan hệ giữa giá trị gradient thủ lực<br />
Hình 11. Tổng áp lực đ ngược tác d ng l n bản<br />
đá và g c nghi ng so với mặt thượng lưu c lớn nhất và khoảng cách giữa hai c<br />
<br />
<br />
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2+3-2018 45<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
<br />
[1] Chi, N. M., Hau, P. D., & Viet, T. T.<br />
(2010). Nghiên cứu đánh giá khả năng mất ổn<br />
định thấm nền đê t n cƣơng - Vĩnh Phúc.<br />
Vietnam Geotechnical Journal, 3, 31-39.<br />
[2] Moharrami, A., Moradi, G., Bonab, M.<br />
H., Katebi, J., & Moharrami, G. (2014).<br />
Performance of Cutoff Walls Under Hydraulic<br />
Hình 14. Quan hệ giữa tổng áp lực đ ngược Structures Against Uplift Pressure and Piping<br />
và khoảng cách giữa hai c Phenomenon. Geotech Geol Eng, 33(1), 95-103.<br />
doi:DOI 10.1007/s10706-014-9827-7<br />
VI. KẾT LUẬN [3] Vi n Khoa học th y lợi Vi t Nam.<br />
Trong nghiên cứu này, phƣơng pháp phần (2012). TCVN 9137: 2012- Công trình th y lợi<br />
tử hữu hạn đƣợc áp d ng để ph n tích d ng - Thiết kế đập ê tông và ê tông c t thép. In<br />
thấm trong nền công trình th y công dùng cừ (pp. 1-55). Hanoi: B Khoa học và Công ngh .<br />
[4] Di Cervila, A. R. (2004). Construction of<br />
thép ch ng thấm. Dùng phƣơng pháp thử dần,<br />
the Deep Cut-off at the Walter F. George Dam.<br />
dựa trên trên quả ph n tích mô hình s ta thấy:<br />
Paper presented at the GeoSupport Conference<br />
Trƣờng hợp có m t cừ ch ng thấm thẳng 2004, Orlando, Florida, . 1-15<br />
đứng, kết quả ph n tích cho thấy khi chỉ có [5] Feng, Z., & Wu, J. T. H. (2006). The<br />
m t cừ thẳng đứng dƣ i đáy công trình thì epsilon method: analysis of seepage beneath an<br />
mép thƣợng lƣu đập là vị trí t i ƣu nhất, kết impervious dam with sheet pile on a layered<br />
quả cho tổn thất thấm, nguy cơ xói và áp lực soil. Canadian Geotechnical Journal, 43(1), 59–<br />
đ y ngƣợc nhỏ nhất. Ứng v i vị trí này, đặt cừ 69. doi:10.1139/T05-092<br />
[6] Alsenousi, K. F., & Mohamed, H. H. (2008).<br />
nghiêng góc 45 đ so v i mặt thƣợng lƣu cho<br />
Effects of inclined cutoffs and soil foundation<br />
kết quả lợi nhất về tổn thất thấm và ch ng xói.<br />
characteristics on seepage beneath hydraulic<br />
Tuy nhiên, trong trƣờng hợp này, góc nghiêng structures. Paper presented at the Twelfth<br />
càng l n thì giá trị áp lực đ y ngƣợc lại càng International Water Technology Conference<br />
giảm. Trƣờng hợp có 2 cừ thẳng đứng v i m t IWTC12 2008, Alexandria, Egypt. 1597-1617<br />
cừ ở mép thƣợng lƣu thì khi trí khoảng [7] Abbas, Z. I. (1994). Conformal analysis<br />
cách cừ càng nhỏ thì áp lực đ y ngƣợc càng of seepage below a hydraulic structure with an<br />
nhỏ, nhƣng giá trị lƣu lƣợng thấm và nguy cơ inclined cutoff. International Jounal for<br />
numerical and analytical methods in<br />
xói lại càng tăng. Do đó, v i trƣờng hợp cừ<br />
Geomechanics, 345-353.<br />
nghiêng và có hơn m t cừ, cần căn cứ vào<br />
[8] Geoslope_International_Ltd. (2018). Seep/W<br />
điều ki n làm vi c thực tế c a công trình để có user's guide for finite element analyses. Calgary,<br />
phƣơng án trí phù hợp. Alberta, Canada: Geoslope International Ltd.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Người phản biện: PGS.TS VƢƠNG VĂN THÀNH<br />
<br />
<br />
46 ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2+3-2018<br />