intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá các hệ thống xếp giai đoạn ung thư gan nguyên phát

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

60
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này nhằm đánh giá các hệ thống xếp giai đoạn ung thư gan nguyên phát hiện hành. Nghiên cứu hồi cứu hồ sơ 237 trường hợp ung thư gan nguyên phát được điều trị tại Bệnh viện Ung Bướu TP.HCM từ 01/2003 đến 12/2006.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá các hệ thống xếp giai đoạn ung thư gan nguyên phát

Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> ĐÁNH GIÁ CÁC HỆ THỐNG XẾP GIAI ĐOẠN<br /> UNG THƯ GAN NGUYÊN PHÁT<br /> Phạm Hùng Cường*, Vương Nhất Phương*<br /> TÓM TẮT<br /> Mục ñích: Đánh giá các hệ thống xếp giai ñoạn ung thư gan nguyên phát hiện hành.<br /> Bệnh nhân và phương pháp: Hồi cứu hồ sơ 237 trường hợp ung thư gan nguyên phát ñược ñiều trị tại<br /> Bệnh viện Ung Bướu TP HCM từ 01/2003 ñến 12/2006.<br /> Kết quả: Hệ thống xếp giai ñoạn TNM, CLIP và BCLC có giá trị tiên lượng tốt hơn hệ thống Okuda.<br /> Hệ thống CLIP có thể giúp phân liệt các bệnh nhân ung thư gan giai ñoạn sớm và giai ñoạn trung gian.<br /> Từ khóa: Ung thư gan nguyên phát, xếp giai ñoạn.<br /> ABSTRACT<br /> <br /> ASSESSMENT SOME STAGING SYSTEMS FOR HEPATOCELLULAR<br /> CARCINOMA<br /> Pham Hung Cuong, Vuong Nhat Phuong<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh – Vol.14 - Supplement of No 4 – 2010: 247 - 251<br /> Purpose: To validate the use of current and new staging systems for hepatocellular carcinoma (HCC)<br /> and compare them with each other.<br /> Patients and methods: Records of 237 cases of hepatocellular carcinoma treated from 01/2003 to<br /> 12/2006 in HCMC Cancer Center were studied retrospectively.<br /> Results: AJCC/UICC TNM, CLIP and BCLC staging systems for HCC are more accurate than Okuda<br /> staging system. The CLIP staging system may be useful to discriminate early stage HCC patients from<br /> intermediate stage one.<br /> Key words: Hepatocellular carcinoma, staging.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Ung thư gan nguyên phát làm chết khoảng 1 triệu người mỗi năm trên toàn thế giới(8). Ở Việt Nam<br /> ung thư gan nguyên phát rất thường gặp. Theo ghi nhận ung thư quần thể năm 1997 tại Thành phố Hồ Chí<br /> Minh, ung thư gan ñứng hàng ñầu trong các loại ung thư ở nam giới (18,7%), hàng thứ hai chung cho cả hai<br /> giới (12,4%) và hàng thứ năm ở nữ giới (6,3%)(5).<br /> Các hệ thống xếp giai ñoạn ung thư gan nguyên phát phổ biến là hệ thống Okuda và hệ thống TNM.<br /> Mỗi hệ thống ñều có những hạn chế riêng. Hệ thống TNM chỉ bao gồm các biến số liên quan ñến bướu mà<br /> không có các biến số phản ảnh chức năng gan (60 - 80% các trường hợp ung thư gan nguyên phát có tình<br /> trạng xơ gan ñi kèm). Hệ thống Okuda có cả các biến số của bướu và chức năng gan, nhưng không bao<br /> gồm các yếu tố tiên lượng quan trọng như: bướu một ổ, ña ổ hay lan tỏa; mạch máu gan có bị bướu xâm lấn<br /> hay không(3).<br /> Các hệ thống xếp giai ñoạn ung thư nguyên phát mới ñã ñược nhiều nhóm nghiên cứu ñề xuất, trong<br /> ñó các hệ thống xếp giai ñoạn của Ý (CLIP: Cancer of the Liver Italian Pogram) và của Tây Ban Nha<br /> (BCLC: Barcelona Clinic Liver Cancer) ñược công nhận là có giá trị tiên lượng tốt hơn cả(3).<br /> Chúng tôi thực hiện công trình này nhằm mục tiêu: Xác ñịnh giá trị tiên lượng của các hệ thống xếp<br /> giai ñoạn ung thư gan nguyên phát.<br /> ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> 1. Hồi cứu hồ sơ bệnh án 237 trường hợp ung thư gan nguyên phát ñã ñiều trị tại Khoa Ngoại 2, Bệnh<br /> viện Ung Bướu TP.HCM từ tháng 01/2003 ñến tháng 12/2006.<br /> 2. Các hệ thống xếp giai ñoạn ung thư gan nguyên phát ñược khảo sát là: Hệ thống Okuda, hệ thống<br /> TNM, hệ thống CLIP và hệ thống BCLC.<br /> Hệ thống xếp giai ñoạn Okuda bao gồm các biến số về bướu (diện tích bướu) và chức năng gan (có<br /> báng bụng hay không, lượng albumin và bilirubin huyết thanh) ñược trình bày trong bảng 1.<br /> *<br /> <br /> Bệnh viện Ung bướu TPHCM<br /> Địa chỉ liên lạc: ThS. BSCKII. Phạm Hùng Cường. Email: phcuongvn@yahoo.com<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> 247<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> Bảng 1. Hệ thống xếp giai ñoạn Okuda(6)<br /> 1 ñiểm<br /> <br /> 0 ñiểm<br /> <br /> ≥ 50% diện tích<br /> gan<br /> <br /> < 50%<br /> <br /> Có<br /> <br /> Không<br /> <br /> Albumin (g/dL)<br /> <br /> ≤ 30<br /> <br /> > 30<br /> <br /> Bilirubin (mg/L)<br /> <br /> ≥ 30<br /> <br /> < 30<br /> <br /> Diện tích bướu<br /> Báng bụng<br /> <br /> Giai ñoạn I: 0 ñiểm, Giai ñoạn II: 1 hoặc 2 ñiểm, Giai<br /> ñoạn III: 3 hoặc 4 ñiểm<br /> Hệ thống xếp giai ñoạn TNM chỉ bao gồm các biến số về bướu ñược trình bày trong bảng 2.<br /> Bảng 2. Hệ thống xếp giai ñoạn TNM (Phiên bản 2002)(1)<br /> Bướu nguyên phát<br /> T1<br /> <br /> Đơn ổ không xâm lấn mạch máu<br /> <br /> T2<br /> <br /> Đơn ổ có xâm lấn mạch máu, hoặc ña ổ kích thước chung ≤ 5cm<br /> <br /> T3<br /> <br /> Đa ổ > 5cm, hoặc thuyên tắc nhánh chính tĩnh mạch cửa, tĩnh mạch trên gan<br /> <br /> T4<br /> <br /> Bướu xâm lấn các tạng xung quanh (trừ túi mật)<br /> Giai ñoạn<br /> <br /> I<br /> <br /> T1<br /> <br /> N0<br /> <br /> M0<br /> <br /> II<br /> <br /> T2<br /> <br /> N0<br /> <br /> M0<br /> <br /> IIIA<br /> <br /> T3<br /> <br /> N0<br /> <br /> M0<br /> <br /> IIIB<br /> <br /> T4<br /> <br /> N0<br /> <br /> M0<br /> <br /> IIIC<br /> <br /> Bất kể T<br /> <br /> N1<br /> <br /> M0<br /> <br /> IV<br /> <br /> Bất kể T<br /> <br /> Bất kể N<br /> <br /> M1<br /> <br /> Hệ thống xếp giai ñoạn CLIP cũng bao gồm các biến số về bướu (hình thái bướu, tĩnh mạch cửa có<br /> thyên tắc hay không, lượng AFP huyết thanh) và chức năng gan (xếp loại Child-Pugh) ñược trình bày trong<br /> bảng 3.<br /> Bảng 3. Hệ thống xếp giai ñoạn CLIP(7)<br /> Điểm<br /> 0<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> A<br /> <br /> B<br /> <br /> C<br /> <br /> Đơn ổ, < 50% diện tích<br /> gan<br /> <br /> Đa ổ, < 50% diện tích<br /> gan<br /> <br /> Lan tỏa hoặc<br /> > 50% diện tích gan<br /> <br /> Lượng AFP huyết thanh<br /> (ng/mL)<br /> <br /> < 400<br /> <br /> > 400<br /> <br /> Thuyên tắc tĩnh mạch cửa<br /> <br /> Không<br /> <br /> Có<br /> <br /> Xếp loại Child-Pugh<br /> Hình thái bướu<br /> <br /> CLIP 0, 0 ñiểm; CLIP 1, 1 ñiểm; CLIP 2, 2 ñiểm; …<br /> Hệ thống xếp giai ñoạn BCLC bao gồm các biến số về thể trạng bệnh nhân, giai ñoạn bướu (kích<br /> thước và hình thái bướu, có thuyên tắc tình mạch cửa hay không) và chức năng gan (xếp loại Child-Pugh)<br /> ñược trình bày trong bảng 4.<br /> Bảng 4. Hệ thống xếp giai ñoạn BCLC(4)<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> 248<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> Chỉ số thể trạng bệnh<br /> nhân (ECOG)<br /> <br /> Xếp loại<br /> Child-Pugh<br /> <br /> Giai ñoạn<br /> Okuda<br /> <br /> 0 (rất sớm)<br /> <br /> 0<br /> <br /> A<br /> <br /> I<br /> <br /> 1 ổ < 2cm hoặc<br /> carcinôm tại chỗ<br /> <br /> A (sớm)<br /> <br /> 0<br /> <br /> A-B<br /> <br /> I-II<br /> <br /> 1 ổ hoặc 3 ổ ≤ 3cm<br /> <br /> B (trung gian)<br /> <br /> 0<br /> <br /> A-B<br /> <br /> I-II<br /> <br /> Đa ổ<br /> <br /> C (trễ)<br /> <br /> 1-2<br /> <br /> A-B<br /> <br /> I-II<br /> <br /> Thuyên tắc tĩnh<br /> mạch cửa, di căn<br /> hạch , di căn xa<br /> <br /> D (cuối)<br /> <br /> 3-4<br /> <br /> C<br /> <br /> III<br /> <br /> Giai ñoạn<br /> <br /> Giai ñoạn bướu<br /> <br /> Phân tích thống kê<br /> Khả năng tiên lượng của các hệ thống xếp giai ñoạn ung thư gan nguyên phát ñược ñánh giá qua khảo<br /> sát thời gian sống còn của các bệnh nhân bằng phương pháp Kaplan – Meier, sự khác biệt giữa các giai<br /> ñoạn trong từng hệ thống ñược ñánh giá bằng thử nghiệm logrank test. p < 0,05 ñược chọn là có ý nghĩa<br /> thống kê, với ñộ tin cậy 95%.<br /> KẾT QUẢ<br /> Đặc ñiểm thống kê của nhóm bệnh nhân khảo sát<br /> Giới tính: Nam 177, nữ 60.<br /> Tuổi: Tuổi nhỏ nhất 19, tuổi lớn nhất 79, tuổi trung bình 53 ± 13.<br /> Các triệu chứng lâm sàng thường gặp lần lượt là: ñau dưới sườn phải (75%), gan to (38%), ăn kém<br /> (20%), sụt cân (13%), sốt (6%), ñau lưng (4%), vàng da (2%), báng bụng (1%).<br /> 75% trường hợp có nhiễm virút viêm gan B và 20% nhiễm virút viêm gan C.<br /> Chẩn ñóan ung thư gan nguyên phát ñược thực hiện qua siêu âm (100%) và chụp CT (92%).<br /> 88% trường hợp có chức năng gan nhóm Child-Pugh A, 12% Child-Pugh B.<br /> 141 trường hợp ñược phẫu thuật với 35 cắt gan ñiển hình, 83 cắt gan không ñiển hình, 7 cột ñộng<br /> mạch gan và 16 mổ thám sát sinh thiết.<br /> 132 trường hợp có ñược kết quả giải phẫu bệnh với carcinôm tế bào gan grad 1 chiếm 62%.<br /> Trong thời gian theo dõi 1 - 44 tháng (trung bình 7 tháng) có 40 trường hợp tử vong.<br /> Sống còn của các bệnh nhân ung thư nguyên phát theo các hệ thống xếp giai ñoạn<br /> Sống còn của các bệnh nhân ung thư gan nguyên phát xếp theo hệ thống Okuda trong lọat khảo sát<br /> ñược trình bày trong bảng 5 và biểu ñồ 1.<br /> Bảng 5. Tỉ lệ sống thêm toàn bộ theo các giai ñoạn hệ thống Okuda<br /> Số bệnh nhân<br /> <br /> Tỉ lệ sống thêm 1<br /> năm<br /> <br /> Tỉ lệ sống thêm 2<br /> năm<br /> <br /> Giai ñoạn I<br /> <br /> 209<br /> <br /> 78% ± 4%<br /> <br /> 59% ± 7%<br /> <br /> Giai ñoạn II<br /> <br /> 25<br /> <br /> 66% ± 15%<br /> <br /> 0%<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> p<br /> 0,0638<br /> <br /> 249<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> Biểu ñồ 1. Thời gian sống thêm toàn bộ theo các giai ñoạn hệ thống Okuda.<br /> Sống còn của các bệnh nhân ung thư gan nguyên phát xếp theo hệ thống TNM trong lọat khảo sát ñược<br /> trình bày trong bảng 6 và biểu ñồ 2.<br /> Bảng 6. Tỉ lệ sống thêm toàn bộ theo các giai ñoạn hệ thống TNM<br /> Tỉ lệ<br /> sống<br /> thêm<br /> 2 năm<br /> <br /> Số<br /> bệnh<br /> nhân<br /> <br /> Tỉ lệ sống<br /> thêm<br /> 1 năm<br /> <br /> Giai ñoạn I<br /> và II<br /> <br /> 198<br /> <br /> 79% ± 4%<br /> <br /> 61% ±<br /> 7%<br /> <br /> Giai ñoạn<br /> IIIA và IV<br /> <br /> 36<br /> <br /> 61% ±<br /> 15%<br /> <br /> 0%<br /> <br /> p<br /> <br /> 0,0002<br /> <br /> Biểu ñồ 2. Thời gian sống thêm toàn bộ theo các giai ñoạn hệ thống TNM.<br /> Sống còn của các bệnh nhân ung thư gan nguyên phát xếp theo hệ thống CLIP trong lọat khảo sát ñược<br /> trình bày trong bảng 7 và biểu ñồ 3.<br /> Bảng 7. Tỉ lệ sống thêm toàn bộ theo các giai ñoạn hệ thống CLIP<br /> Số bệnh nhân<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> Tỉ lệ sống thêm<br /> 1 năm<br /> <br /> Tỉ lệ sống thêm<br /> 2 năm<br /> <br /> p<br /> <br /> 250<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> CLIP 0<br /> <br /> 71<br /> <br /> 84% ± 6%<br /> <br /> 74% ± 8%<br /> <br /> CLIP 1<br /> <br /> 113<br /> <br /> 78% ± 6%<br /> <br /> 43% ± 11%<br /> <br /> CLIP 2, 3 và 4<br /> <br /> 49<br /> <br /> 57% ± 14%<br /> <br /> 0%<br /> <br /> 0,0008<br /> <br /> Biểu ñồ 3. Thời gian sống thêm toàn bộ theo các giai ñoạn hệ thống CLIP.<br /> Sống còn của các bệnh nhân ung thư gan nguyên phát xếp theo hệ thống BCLC trong lọat khảo sát ñược<br /> trình bày trong bảng 8 và biểu ñồ 4.<br /> Bảng 8. Tỉ lệ sống thêm toàn bộ theo các giai ñoạn hệ thống BCLC<br /> Số<br /> bệnh<br /> nhân<br /> <br /> Tỉ lệ sống<br /> thêm<br /> 1 năm<br /> <br /> Giai<br /> ñoạn<br /> sớm và<br /> trung<br /> gian<br /> <br /> 219<br /> <br /> 78% ± 4%<br /> <br /> Giai<br /> ñoạn trễ<br /> <br /> 17<br /> <br /> Tỉ lệ<br /> sống<br /> thêm<br /> 2 năm<br /> <br /> p<br /> <br /> 58% ±<br /> 7%<br /> 0,0074<br /> <br /> 77% ±<br /> 13%<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> 0%<br /> <br /> 251<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2