Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012<br />
<br />
ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH U TUYẾN ỨC<br />
TRÊN CHỤP CẮT LỚP ĐIỆN TOÁN<br />
Lâm Diễm Phương*, Phạm Ngọc Hoa**, Trần Quyết Tiến***<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá đặc điểm hình ảnh u tuyến ức trên hình ảnh chụp cắt lớp điện toán.<br />
Phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu các trường hợp bệnh nhân được phẫu thuật với chẩn đoán u tuyến ức<br />
tại khoa Ngoại Lồng Ngực bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 01 năm 2005 đến tháng 10 năm 2010.<br />
Kết quả: U tuyến ức thường gặp nhất là thymoma. Tỉ lệ ác tính chiếm 17,9%. Đa số các u nằm ở giữa và<br />
bên trái trung thất trước, hình dạng tròn và bầu dục, bờ nhẵn, không đồng nhất, 19% có hoại tử trong u, 14,3%<br />
đóng vôi trong u, đồng đậm độ và tăng quang cao hơn so với cơ thành ngực, tràn dịch màng phổi chiếm 19%.<br />
Dấu hiệu xâm lấn hay gặp là xoá đường mỡ trung thất. Các dấu hiệu gợi ý chẩn đoán u lành tính như kích<br />
thước u nhỏ, bờ nhẵn (85,5%), đậm độ đồng nhất (46,4%), bắt quang đồng nhất (44,9%). Các dấu hiệu gợi ý<br />
chẩn đoán u ác tính như kích thước u lớn, bờ không đều (60%) hoặc phân múi (26,7%), đậm độ không đồng<br />
nhất (86,7%), bắt quang không đồng nhất (86,7%), đóng vôi (33,3%), hoại tử trong u (66,7%), tràn dịch màng<br />
phổi (53,3%), màng tim (6,7%), có các dấu hiệu xâm lấn (xóa đường mỡ trung thất (80%), hạch trung thất<br />
(60%), di căn (33,3%), xâm lấn mạch máu lớn (26,7%).<br />
Kết luận: Đánh giá đặc điểm u lành tính và ác tính trước mổ rất quan trọng, giúp hướng điều trị và tiên<br />
lượng bệnh lý u tuyến ức.<br />
Từ khoá: u tuyến ức lành tính, u tuyến ức ác tính, chụp cắt lớp điện toán<br />
<br />
ABSTRACT<br />
EVALUATION CHARACTERISTICS COMPUTER TOMOGRAPHY<br />
IMAGING OF THYMIC TUMOR<br />
Lam Diem Phuong, Pham Ngoc Hoa, Tran Quyet Tien<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 16 - Supplement of No 1 - 2012: 250 - 254<br />
Objective: Evaluation characteristics computer tomography imaging of thymic tumor.<br />
Methods: Retrospective study in 84 patients who underwent thymectomy were diagnosis of thymic tumor<br />
in Department of thoracic surgery, Cho Ray Hospital from 1/2005 to 10/2010.<br />
Results: Thymoma is the most common.The rate of maglinancies is 17.9%. Most of the tumors located in the<br />
middle and left anterior mediastinum, rounded and oval shapes, smooth contours, heterogeneous attenuation,<br />
19% necrosis in tumor, 14.3% calcification in tumor, equal attenuation and higher degree of enhancement than<br />
that of chest wall muscle, 19% pleural effusion, Mediastinal fat invasion was more often seen in thymic tumor.<br />
Some signs suggest benign tumor diagnosis as small tumor size, smooth contours (85.5%), homogeneous<br />
attenuation (46,4%), homogeneous enhancement (44,9%). Some signs suggest the maglinant tumor diagnosis:<br />
large tumor size, irregular (60%) or lobulated contours (26,7%), Heterogeneous attenuation (86.7%),<br />
Heterogeneous enhancement (86.7%), calcification in tumor (33.3%), necrosis in tumor (66.7%), pleural effusion<br />
(53.3%), pericardial effusion (6.7%), invasion signs (Mediastinalfat invasion (80%), mediastinal<br />
* Khoa Chẩn Đoán Hình Ảnh BV Chợ Rẫy<br />
**Bộ môn CĐHA ĐH Y Phạm Ngọc Thạch,<br />
*** Bộ Môn Ngoại Lồng Ngực Mạch Máu ĐHYD TPHCM<br />
Tác giả liên lạc: ThS. Lâm Diễm Phương,<br />
ĐT: 0918338084<br />
Email: nicephuong81@yahoo.com.vn<br />
<br />
250<br />
<br />
Chuyên Đề Ngoại Khoa<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
lymphadenopathy (60%), metastasis (33,3%), great vessel invasion (26,7%).<br />
Conclusion: Evaluation of benign and malignant tumor characteristics before the surgery is important,<br />
helping with treatment and prognosis.<br />
Key word: benign thymic tumor, malignant thymic tumor, computed tomography<br />
kích thước, hình dạng, đường bờ, đậm độ, tính<br />
MỞ ĐẦU<br />
đồng nhất của u trước và sau tiêm, đóng vôi,<br />
U tuyến ức chiếm khoảng 20% các u trung<br />
tính chất bắt thuốc, hoại tử, tràn dịch màng<br />
thất và là u gặp nhiều nhất ở trung thất trước,<br />
phổi, tràn dịch màng tim, xoá đường mỡ trung<br />
chiếm khoảng 50% các u ở trung thất trước. 90%<br />
thất, hạch trung thất, xâm lấn mạch máu lớn, di<br />
các u tuyến ức ở trung thất trước, còn lại ở vùng<br />
căn. Đánh giá các dấu hiệu đặc trưng giúp phân<br />
cổ hoặc ở các vùng trung thất khác. Tỉ lệ u<br />
biệt u lành tính và ác tính.<br />
chiếm 15/100000 dân số. Mặc dù u phát triển<br />
Chúng tôi phân tích số liệu bằng phần mềm<br />
chậm nhưng u có khả năng xâm lấn và tái phát.<br />
thống kê SPSS, xử lý kết quả nghiên cứu thu<br />
Trong nhóm tân sinh tuyến ức, thymoma và<br />
thập được thành hai phần thống kê mô tả và<br />
thymic carcinoma chiếm đa số, phương thức<br />
thống kê phân tích.<br />
điều trị và tiên lượng khác nhau tuỳ thuộc vào<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
kết quả giải phẫu bệnh. (1,2,3,4)<br />
Chụp cắt lớp điện toán (CCLĐT) có giá trị<br />
trong khảo sát các đặc điểm gợi ý bản chất của u<br />
tuyến ức theo mô học, đánh giá tốt về độ lan<br />
rộng, tính xâm lấn và di căn xa của u, góp phần<br />
quan trọng trong việc điều trị và tiên lượng.<br />
Chúng tôi thực hiện nghiên cứu nhằm đánh giá<br />
đặc điểm hình ảnh u tuyến ức trên CCLĐT, các<br />
dấu hiệu gợi ý tính chất lành và ác tính của u<br />
trước phẫu thuật.<br />
<br />
PHƯƠNG PHÁP - ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU<br />
Nghiên cứu được tiến hành với thiết kế mô<br />
tả cắt ngang, hồi cứu từ 1/2005 đến 10/2010 tại<br />
bệnh viện Chợ Rẫy-Thành phố Hồ Chí Minh.<br />
Chúng tôi tiến hành khảo sát trên phim CT các<br />
bệnh nhân được phẫu thuật với chẩn đoán u<br />
tuyến ức và có kết quả giải phẫu bệnh với máy<br />
CT đa lớp cắt được chụp ở bệnh viện Chợ Rẫy<br />
và các bệnh viện khác với điều kiện bệnh nhân<br />
được chụp không và có tiêm thuốc cản quang,<br />
độ dày lát cắt từ 5-8mm.<br />
Tất cả các trường hợp thoả mãn tiêu chuẩn<br />
chọn mẫu được chia thành hai nhóm là nhóm<br />
lành tính và nhóm ác tính dựa theo kết quả giải<br />
phẫu bệnh. Chúng tôi nghiên cứu một số dấu<br />
hiệu dịch tể học về tuổi, giới, các dấu hiệu lâm<br />
sàng chủ yếu là nhược cơ. Phân tích các đặc<br />
điểm hình ảnh u tuyến ức trên CCLĐT về vị trí,<br />
<br />
Chuyên Đề Ngoại Khoa<br />
<br />
Đặc điểm mẫu nghiên cứu<br />
Trong nhóm nghiên cứu gồm 84 trường<br />
hợp có 52 thymoma, 17 lipothymoma, 3<br />
malignant thymoma, 9 thymic carcinoma, 3<br />
thymic lymphoma. Tỉ lệ ác tính chiếm 17,9%.<br />
Tuổi nhỏ nhất trong nghiên cứu là 8 tuổi, lớn<br />
nhất là 76 tuổi, tuổi trung bình là 35,5 ± 13,3<br />
tuổi. Tuổi trung bình nhóm lành tính là 34,1<br />
±11,9 tuổi, nhóm ác tính là 41,9 ±17,7 tuổi. Tỉ<br />
lệ nam và nữ là 1/1,7. Thời gian diễn tiến bệnh<br />
trung bình khoảng 17,2 ± 32,8 tháng. Nhược<br />
cơ chiếm tỉ lệ 84,5%.<br />
<br />
Đặc điểm hình ảnh của u tuyến ức trên<br />
CCCĐT<br />
Các u đều nằm trong trung thất trước và u<br />
nằm giữa chiếm 45,2%; u nằm bên trái 40,5%; u<br />
nằm bên phải chiếm 14,3%. Đường kính (ĐK)<br />
trục dài 42,2mm, đường kính trục ngắn 22,1mm.<br />
U có hình bầu dục (54,8%), hình tròn (38,1%),<br />
mảng (7,1%). Đa số u có đường bờ: nhẵn<br />
(72,6%), phân múi (15,6%), không đều 11,9%.<br />
Đồng đậm độ so với cơ thành ngực (58,3%),<br />
đậm độ thấp hơn so với cơ thành ngực (34,5%),<br />
đậm độ cao hơn so với cơ thành ngực (7,1%).<br />
Đậm độ u không đồng nhất (59,5%), đồng nhất<br />
(40,5%), 19% hoại tử trong u, 14,3% đóng vôi<br />
trong khối u: 14,3%. U tăng quang cao hơn so<br />
<br />
251<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012<br />
<br />
với cơ thành ngực (46,4%), tăng quang bằng cơ<br />
thành ngực (34,5), tăng quang thấp hơn so với<br />
cơ thành ngực (19%). U bắt quang không đồng<br />
nhất (60,7%), bắt quang đồng nhất (39,3%). 19%<br />
có tràn dịch màng phổi, 1,2% có tràn dịch màng<br />
<br />
tim. 23,8% xoá đường mỡ trung thất (23,8%),<br />
4,8% xâm lấn mạch máu lớn, 14,3% có hạch<br />
trung<br />
thất,<br />
6%<br />
di căn.<br />
<br />
Đặc điểm của u tuyến ức trên CCLĐT trong hai nhóm lành và ác tính<br />
Đặc điểm CCLĐT<br />
Vị trí<br />
<br />
Trái<br />
Giữa<br />
Phải<br />
ĐK trục dọc<br />
ĐK trục ngang<br />
Tròn<br />
Bầu dục<br />
Mảng<br />
Nhẵn<br />
Phân múi<br />
Không đều<br />
Cao<br />
Đồng<br />
Thấp<br />
Đồng nhất<br />
Không đồng nhất<br />
<br />
Kích thước (mm)<br />
Hình dạng<br />
<br />
Đường bờ<br />
<br />
Đậm độ so với cơ thành ngực<br />
<br />
Độ đồng nhất<br />
Đóng vôi<br />
Hoại tử<br />
Độ tăng quang của u so với cơ<br />
thành ngực<br />
<br />
Cao<br />
Bằng<br />
Thấp<br />
Đồng nhất<br />
Không đồng nhất<br />
<br />
Tính chất bắt quang<br />
Tràn dịch màng phổi<br />
Tràn dịch màng phổi<br />
Các dấu hiệu xâm lấn<br />
<br />
Xóa đường mỡ trung thất<br />
Xâm lấn mạch máu lớn<br />
Hạch trung thất<br />
Di căn<br />
<br />
BÀN LUẬN<br />
Đặc điểm của mẩu nghiên cứu<br />
Trong nghiên cứu của chúng tôi, tỉ lệ nữ<br />
nhiều hơn nam, điều này khác với y văn và một<br />
số tác giả, là tỉ lệ nam và nữ là tương đương.<br />
Nghiên cứu của Yeon Joo Jeong gồm 44 nam và<br />
47 nữ. Nghiên cứu của Tomiyama gồm 27 nam<br />
và 26 nữ(4,8,14). Tuổi trung bình trong nhóm<br />
nghiên cứu của chúng tôi nhỏ hơn y văn (u xảy<br />
ra sau 40 tuổi) và một số tác giả. Nghiên cứu của<br />
Tomiyama, gồm 53 trường hợp từ 26-74 tuổi với<br />
tuổi trung bình là 52,3 tuổi. Theo Blumberg<br />
<br />
252<br />
<br />
Lành tính<br />
36,2%<br />
53,6%<br />
10,1%<br />
36,1<br />
20,8<br />
37,7%<br />
53,6%<br />
8,7%<br />
85,5%<br />
13%<br />
1,4%<br />
7,2%<br />
53,6%<br />
39,15<br />
46,4%<br />
53,6%<br />
8,7%<br />
8,7%<br />
43,5%<br />
34,8%<br />
21,7%<br />
44,9%<br />
55,1%<br />
11,6%<br />
0%<br />
11,6%<br />
0%<br />
4,3%<br />
0%<br />
<br />
Ác tính<br />
60%<br />
6,7%<br />
33,3%<br />
70,6<br />
47,7<br />
40%<br />
60%<br />
0%<br />
13,3%<br />
26,7%<br />
60%<br />
6,7%<br />
80%<br />
13,3%<br />
13,3%<br />
86,7%<br />
33%<br />
66,7%<br />
60%<br />
33,3%<br />
6,7%<br />
13,3%<br />
86,7%<br />
53,3%<br />
6,7%<br />
80%<br />
26,7%<br />
60%<br />
33,3%<br />
<br />
Trị số p<br />