intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá độ tin cậy chức năng phân tích tế bào các chất dịch cơ thể trên máy huyết học tự động

Chia sẻ: Saobiendo Saobiendo | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

43
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đánh giá độ tin cậy chức năng đếm tế bào trong chất dịch cơ thể trên máy huyết học tự động. Mẫu nghiên cứu bao gồm dịch não tủy, dịch màng bụng và dịch màng phổi. Thực hiện xét nghiệm đếm số lượng tế bào dịch cơ thể bằng hai phương pháp thủ công (bởi 3 nhân viên độc lập) và tự động của máy huyết học tự động XN series. Độ tương đồng của 2 phương pháp được kiểm tra bằng hệ số tương quan Pearson (r>0,9), phương trình hồi quy tuyến tính (0,90,9).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá độ tin cậy chức năng phân tích tế bào các chất dịch cơ thể trên máy huyết học tự động

Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 6 * 2019<br /> <br /> <br /> ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CHỨC NĂNG PHÂN TÍCH TẾ BÀO<br /> CÁC CHẤT DỊCH CƠ THỂ TRÊN MÁY HUYẾT HỌC TỰ ĐỘNG<br /> Trương Ngọc Quyên*, Trần Thanh Tùng*, Nguyễn Tự*, Nguyễn Thị Thảo*, Nguyễn Tiến Hiển*,<br /> Phạm Thị Kim Vân*<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Đánh giá độ tin cậy chức năng đếm tế bào trong chất dịch cơ thể trên máy huyết học tự động.<br /> Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mẫu nghiên cứu bao gồm dịch não tủy, dịch màng bụng và dịch<br /> màng phổi. Thực hiện xét nghiệm đếm số lượng tế bào dịch cơ thể bằng hai phương pháp thủ công (bởi 3 nhân<br /> viên độc lập) và tự động của máy huyết học tự động XN series. Độ tương đồng của 2 phương pháp được kiểm tra<br /> bằng hệ số tương quan Pearson (r>0,9), phương trình hồi quy tuyến tính (0,9<br /> 0.9), linear regression equation (0.9 0,90) thì trung bình kết quả từ 3 người đọc biến thiên độ tái lặp (%CVB) và độ biến thiên<br /> thủ công sẽ được sử dụng để so sánh với của phòng xét nghiệm (%CVWL), biến thiên độ<br /> phương pháp tự động. Hai phương pháp đạt chụm của NSX (%CV NSX) (Bảng 2).<br /> được độ đồng nhất cao khi r>0,9; hệ số góc >0,9 Với kết quả tuyến tính của bạch cầu với độ<br /> và ICC>0,9. dốc của đường tuyến tính là 1,115, hệ số chặn là -<br /> 0,740 với r = 0,998 (Bảng 3, Hình 1).<br /> KẾT QUẢ<br /> So sánh phương pháp đếm tế bào dịch tự động<br /> Bảng 1. Đặc tính mẫu nghiên cứu<br /> với thủ công<br /> Đặc tính Số mẫu(n) Tỉ lệ (%)<br /> Nam 64 65,3 Kết quả so sánh từng loại dịch của phương<br /> Nữ 34 34,7 pháp thủ công với tự động, phương trình hồi<br /> Tuổi ( trung bình, độ lệch chuẩn) 46 + 16 (16 - 80) quy có hệ số góc chỉ ở khoảng 0,965 - 1,16. Hệ số<br /> Dịch não tủy 51 52,0 tin cậy cho hai phương pháp đếm tế bào là rất<br /> Loại dịch Dịch màng bụng 34 34,7<br /> cao và được xem là r =0,99 (Hình 2, 3 & Bảng 4).<br /> Dịch màng phổi 13 13,3<br /> Bảng 3. Độ tuyến tính<br /> 3<br /> Mẫu QC Giới hạn tế bào (10 /mL) SD CV% Hệ số (slope) Điểm chặn (intercept) R<br /> Bạch cầu 76- 320 5,66 7,16 1,115 -0,740 0,998<br /> Bạch cầu đơn nhân 19-48 6,36 4,86 0,819 0,091 0,997<br /> Bạch cầu đa nhân 50-209 7,78 3,98 1,093 1,856 0,992<br /> <br /> <br /> 362 Hội Nghị Khoa Học BV. Truyền máu Huyết học<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 6 * 2019 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 100<br /> 300<br /> 250 y= 0,987x + 3,681 R =0,99<br /> <br /> r= 0,998<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 80<br /> 200<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 60<br /> 150<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 40<br /> 100<br /> 50<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 20<br /> 50 100 150 200 250 300 20 40 60 80<br /> kq lythuyet mnlythuyet<br /> <br /> kq thực Fitted values mnthuc Fitted values<br /> 250<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> R =0,99<br /> 200<br /> 150<br /> 100<br /> 50<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 50 100 150 200<br /> pmnlythuyet<br /> <br /> pmnthuc Fitted values<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 1. Biểu đồ biễu diễn kết quả tuyến tính của thiết bị về thông số bạch cầu, số lượng tế bào đa nhân và số<br /> lượng tế bào đơn nhân<br /> 6000<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 2000<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> y=1,157x - 8,41 y= 1,15x - 13,81<br /> r=0,996<br /> 1500<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> r= 0,992<br /> 4000<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 1000<br /> 2000<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 500<br /> 0<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 0<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 0 1000 2000 3000 4000 5000 0 500 1000 1500<br /> TBMB TBMP<br /> <br /> MAYMB Fitted values MAYMP Fitted values<br /> 4000<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> y= 0,965x + 10<br /> 3000<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> r=0,997<br /> 2000<br /> 1000<br /> 0<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 0 1000 2000 3000 4000<br /> TBNT<br /> <br /> MAYNT Fitted values<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 2. Biểu đồ tương quan tuyến tính về số lượng bạch cầu của dịch màng bụng, dịch màng phổi, dịch não tủy<br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học BV. Truyền máu Huyết học 363<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 6 * 2019<br /> <br /> <br /> 6000<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 150<br /> y= 1,097x -6,11 y= 1,066x + 2,058<br /> r= 0,993 r= 0,942<br /> 4000<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 100<br /> 2000<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 50<br /> 0<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 0<br /> 0 1000 2000 3000 4000 5000 0 20 40 60 80 100<br /> trungbinhtebao trungbinhtebao<<br /> <br /> sltbmay Fitted values sltbmay< Fitted values<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 3. Biểu đồ tương quan tuyến tính về số lượng bạch cầu<br /> Bảng 4. Kết quả đếm số lượng tế bào<br /> Mẫu ICC (KTC 95%) Hệ số góc(KTC 95%) Điểm chặn(KTC 95%) R<br /> Tổng DNT 0,999 (0,998-0,999) 0,965 (0,946-0,984) 10 ((-0,28)-21,29) 0,997<br /> lượng tế DMB 0,993 (0,986-0,996) 1,157 (1,124-1,191) -8,41 ((-41,34)-24,51) 0,996<br /> bào<br /> DMP 0,990 (0,968-0,997) 1,150 (1,050-1,250) -13,81 ((-64,47)-26,85) 0,992<br /> Tổng 0,994 (0,991-0,996) 1,097 (1,071-1,124) 6,11 (-25,6 – 13.39) 0,993<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2