intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá gánh nặng tâm sinh lý tài xế lái xe buýt khu vực Tp.HCM

Chia sẻ: Lê Thị Thùy Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

29
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung bài viết trình bày Tác động của gánh nặng lao động dẫn đến sự căng thẳng trong lao động, khi vượt quá giới hạn cho phép sẽ dẫn tới mệt mỏi về tâm lý, buồn chán, sốc, làm giảm năng suất lao động. Vì vậy, để nắm bắt được thực trạng gánh nặng tâm sinh lý tài xế lái xe buýt khu vực thành phố Hồ Chí Minh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá gánh nặng tâm sinh lý tài xế lái xe buýt khu vực Tp.HCM

Kt qu nghiên cu KHCN<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> ĐÁNH GIÁ<br /> GÁNH NẶNG TÂM SINH LÝ<br /> TÀI XẾ LÁI XE BUÝT<br /> KHU VỰC TP.HCM<br /> CN. Phm Thái Kim Vy<br /> Phân vin BHLĐ & BVMT min Nam<br /> <br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ từ vùng ven đi vào trung tâm thời gian làm việc kéo dài (hơn<br /> gày 08 tháng 3 năm thành phố thường xuyên bị ùn 10 tiếng), thời gian nghỉ ngơi<br /> <br /> N 2012, Thủ tướng<br /> Chính phủ đã có<br /> Quyết định số 280/QĐ-TTg phê<br /> tắc giao thông. Tài xế lái xe buýt<br /> là công việc khá độc hại, nặng<br /> nhọc và vất vả vì áp lực công<br /> việc: dậy sớm, làm việc liên tục,<br /> giữa các lượt chạy cũng rất ít<br /> (chỉ từ 10-20 phút), áp lực giao<br /> thông khi lái xe, ngồi nhiều<br /> trong quá trình vận hành xe …<br /> duyệt Đề án phát triển chuyên<br /> chở hành khách công cộng<br /> bằng xe buýt giai đoạn từ năm<br /> 2012 đến năm 2020, trong đó<br /> yêu cầu nhiệm vụ vận tải hành<br /> khách công cộng phải đóng vai<br /> trò then chốt và là nhiệm vụ<br /> chiến lược của các đô thị trong<br /> việc khắc phục ùn tắc giao<br /> thông, kiềm chế tai nạn giao<br /> thông và giảm thiểu ô nhiễm<br /> môi trường.<br /> Thành phố Hồ Chí Minh là<br /> thành phố lớn nhất và đông dân<br /> nhất Việt Nam nên mật độ giao<br /> thông rất cao với gần 150 tuyến<br /> xe buýt, mỗi tuyến xe có hơn 15 Ảnh minh họa: nguồn Internet<br /> tài xế, các tuyến đường chính<br /> <br /> <br /> 96 Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2014<br /> Kt qu nghiên cu KHCN<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Tác động của gánh nặng lao - Đo đạc vi khí hậu, khí CO2, - Gánh nặng cảm xúc: Có<br /> động dẫn đến sự căng thẳng rung, tiếng ồn và vi sinh nấm khả năng gây ảnh hưởng lớn<br /> trong lao động, khi vượt quá giới mốc bằng các thiết bị chuyên tới sự nguy hiểm đến tính<br /> hạn cho phép sẽ dẫn tới mệt dụng theo quy định. mạng bản thân và mức độ<br /> mỏi về tâm lý, buồn chán, sốc, - Đánh giá gánh nặng tâm trách nhiệm an toàn đối với<br /> làm giảm năng suất lao động. Vì sinh lý theo phương pháp thực người khác. Bản thân tài xế lái<br /> vậy, để nắm bắt được thực nghiệm. xe nắm trong tay tính mạng của<br /> trạng gánh nặng tâm sinh lý tài chính mình và các hành khách<br /> xế lái xe buýt khu vực thành phố 2.3. Xử lý số liệu<br /> trên xe cũng như có trách<br /> Hồ Chí Minh, cần phải nghiên Sử dụng phương pháp xác nhiệm một phần với những<br /> cứu đánh giá được gánh nặng suất thống kê; sử dụng phần người cùng tham gia giao<br /> lao động của tài xế lái xe và đưa mềm Excel để tính toán, phân<br /> thông xung quanh.<br /> ra được các giải pháp nâng cao tích số liệu, phiếu phỏng vấn...<br /> sức khỏe cho tài xế và giảm - Gánh nặng đơn điệu: công<br /> 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ<br /> thiểu tai nạn giao thông. việc tuy đơn điệu, thao tác ít<br /> BÀN LUẬN<br /> nhưng việc xử lý các tình<br /> 1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI 3.1 Căng thẳng lao động huống trong lao động có trách<br /> NGHIÊN CỨU nhiệm rất cao.<br /> - Gánh nặng các giác quan:<br /> - Tài xế xe buýt B80 2 tuyến Thời gian tập trung chú ý > - Chế độ lao động và nghỉ<br /> xe : 75% thời gian làm việc, mật độ<br /> ngơi: tổng thời gian làm việc<br /> tín hiệu (âm thanh, ánh sáng)<br /> + Số 27 (Từ Bến Thành đến thực tế 10 – 12h/ngày, không<br /> tiếp nhận trung bình trong 1giờ<br /> An Sương) có ca đêm nhưng thời gian bắt<br /> > 300 lần và số lượng đối<br /> + Số 93 (Từ Bến Thành đến tượng phải quan sát cùng 1 lúc đầu làm việc khá sớm, 4h45<br /> Đại học Nông Lâm) >25 từ các tín hiệu giao thông, bắt đầu. Có thời gian nghỉ giữa<br /> còi báo, các tín hiệu trong suốt giờ không theo quy định nhưng<br /> 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN lộ trình chạy. đủ ≥ 7% thời gian làm việc.<br /> CỨU<br /> 2.1 Thiết kế nghiên cứu<br /> Đề tài sử dụng phương<br /> pháp điều tra cắt ngang mô tả,<br /> kết hợp nghiên cứu định tính<br /> với định lượng và hồi cứu.<br /> 2.2. Kỹ thuật thu thập số liệu<br /> - Thu thập số liệu về tình<br /> hình bệnh tật và điều kiện làm<br /> việc của tài xế lái xe buýt bằng<br /> cách hồi cứu các số liệu.<br /> - Thu thập số liệu về công<br /> việc, tổ chức lao động của lái<br /> xe bằng quan sát, mô tả.<br /> - Phỏng vấn bằng phiếu<br /> điều tra. Ảnh minh họa: nguồn Internet<br /> <br /> <br /> <br /> Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2014 97<br /> Kt qu nghiên cu KHCN<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 3.2. Gánh nặng sinh lý Phân loại gánh nặng thể lực<br /> và kết quả khảo sát được trình<br /> Đánh giá mức căng thẳng hệ tim mạch khi lao động: bằng<br /> bày trong trong Bảng 2 và Biểu<br /> phương pháp đo huyết áp trước lao động và sau lao động ta có thể<br /> đồ 2.<br /> đánh giá được mức độ căng thẳng hệ tim mạch trong lao động. Kết<br /> quả khảo sát phân loại mức căng thẳng hệ tim mạch được trình Nh n xét: Lái xe là công<br /> bày trong Biểu đồ 1. việc không nặng nhọc về sức<br /> lực nhưng công việc này cũng<br /> Bng 1: Tiêu chu<br /> n đánh giá mc đ căng thng h tim mch đòi hỏi thể lực cao vì thời gian<br /> làm việc kéo dài. Theo khảo<br /> Taêng (mmHg) sát thể lực của tài xế lái xe buýt<br /> Loaïi<br /> HA taâm thu AÙp löïc maïch số lượng đạt loại II và III cũng<br /> khá cao: 33,3% loại II và<br /> I d 10 d 40 13,4% loại III.<br /> <br /> II 11 – 20 41 – 45 3.4. Gánh nặng tâm lý<br /> - Kết quả thử nghiệm chú ý<br /> III 21 – 31 46 – 50<br /> Platonop: thử nghiệm này có<br /> IV 31 – 40 51 – 55 mục đích đánh giá sự mệt mỏi<br /> và căng thẳng thần kinh tâm lý<br /> V 41 – 50 56 – 60 (Xem Bảng 3, Biểu đồ 3).<br /> VI t 50 t 60 Nh n xét: Kết quả trong<br /> Biểu đồ 3 cho thấy mặc dù<br /> công việc lái xe buýt không có<br /> vất vả về thể lực, dùng sức<br /> nhiều nhưng do thời gian làm<br /> việc dài và có những gánh<br /> nặng trách nhiệm cũng như<br /> những tác động trong quá trình<br /> làm việc nên tài xế xe buýt với<br /> 86,7% số lượng khảo sát trong<br /> mức trung bình kém của sự<br /> căng thẳng và mệt mỏi thần<br /> kinh.<br /> Loại I Loại II Loại III Loại IV - Kết quả thử nghiệm trí<br /> nhớ hình: phương pháp này<br /> Biu đ 1: Phân loi đánh giá mc căng thng h tim mch dùng để thử nghiệm đánh giá<br /> mức độ căng thẳng thần kinh<br /> Nh n xét: của 1 loại công việc (Bảng 4,<br /> Qua bảng phân loại ta thấy được chỉ 20% số lượng tài xế khảo Biểu đồ 4).<br /> sát đạt chuẩn loại I, 50% loại II và 30% còn lại là loại III và IV. Điều Nh n xét: Qua đánh giá này<br /> này chứng tỏ Mức độ căng thẳng hệ tim mạch trong lao động của một lần nữa cho thấy được sự<br /> tài xế lái xe buýt cũng khá cao. căng thẳng thần kinh khá cao,<br /> 3.3. Đánh giá phân loại gánh nặng thể lực: bằng phương pháp 60% số lượng khảo sát thuộc<br /> đo nhịp mạch trước khi lao động và sau khi ngừng lao động. gánh nặng loại II và loại III.<br /> <br /> <br /> 98 Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2014<br /> Kt qu nghiên cu KHCN<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Bng2: Phân loi gánh nng th lc 4. KẾT LUẬN<br /> - Công việc lái xe: có thời<br /> Phaân<br /> gian tập trung chú ý > 75% thời<br /> loaïi V VI<br /> I II III IV (Raát gian làm việc, tiếp nhận mật độ<br /> gaùnh (Cöïc (Toái<br /> (Nheï) (Vöøa) (Naëng) naëng) tín hiệu trung bình trong 1giờ ><br /> naëng theå naëng) ña) 300 lần và số lượng đối tượng<br /> löïc phải quan sát cùng 1 lúc >25 từ<br /> Chæ soá các tín hiệu giao thông, còi báo,<br /> 13 - 63 - các tín hiệu trong suốt lộ trình<br /> maïch 12 23 - 42 43 - 62 83<br /> 22 82 chạy; nghề tài xế lái xe là loại<br /> taêng<br /> lao động có trách nhiệm rất cao<br /> Taàn soá với thời gian làm việc 10 –<br /> nhòp tim 12h/ngày,có thời gian nghỉ giữa<br /> 90 - 100 - 120 - 140 -<br /> trong lao 90 160 giờ không theo quy định (≥ 7%<br /> 100 120 140 160 thời gian làm việc).<br /> ñoäng ñaõ<br /> laøm troøn - Nghề lái xe là công việc đòi<br /> hỏi thể lực cao, có mức độ<br /> căng thẳng hệ tim mạch khá<br /> cao: 20% số lượng tài xế đạt<br /> chuẩn loại I, 50% loại II và 30%<br /> còn lại là loại III và IV.<br /> - Về căng thẳng và mệt mỏi<br /> thần kinh: 86,7% số lượng<br /> khảo sát ở mức trung bình kém;<br /> 60% số lượng khảo sát thuộc<br /> gánh nặng loại II và loại III.<br /> <br /> 5. KIẾN NGHỊ<br /> - Về tổ chức lao động: cần<br /> tổ chức lại quy trình lao động<br /> loại I loại II loại III loại IV đúng với thời gian lao động quy<br /> định, chế độ nghỉ ngơi hợp lý<br /> Biu đ 2: Phân loi gánh nng th lc giúp cho lái xe có được thời<br /> gian phục hồi sức lao động và<br /> Bng 3: Phân loi mt mi và căng thng thn kinh. có được ngày nghỉ hợp lý bên<br /> gia đình và người thân.<br /> Phaân loaïi Thôøi gian Loãi<br /> - Về chính sách: cơ quan có<br /> Raát toát t < 2’36” 0 thẩm quyền cần đưa nghề lái<br /> Toát 2’36” < t < 3’48” 1– 2 xe buýt vào danh mục được bồi<br /> dưỡng nặng nhọc độc hại.<br /> Trung bình 3’48” < t < 5’51” 2–4 Giảm bớt thời gian lao động<br /> Keùm 5’51” < t < 6’56” 5–6 nhưng vẫn đảm bảo mức thu<br /> nhập cho lái xe. Nâng cao mức<br /> Raát keùm t > 6’56” 6 thu nhập cho tài xế lái xe.<br /> <br /> <br /> Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2014 99<br /> Kt qu nghiên cu KHCN<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> [1]. BSCC Phạm đắc Thủy,<br /> BSCC Đặng Ngọc Trúc, TS Lý<br /> Thị Toán, BSCK1 Phạm Hải<br /> Yến, BS. Lê Mạnh Kiểm, Tình<br /> hình sức khỏe công nhân lái xe<br /> vận tải trên 10 tấn và xe máy thi<br /> công.<br /> [2]. Nguyễn Văn Lê, Test tìm<br /> hiểu tâm lý người lái xe.Tạp chí<br /> GTVT.<br /> [3]. Đỗ Hàm,Vệ sinh lao động<br /> Rất tốt Tốt Trung Kém Rất và bệnh nghề nghiệp.<br /> bình kém<br /> [4]. Trần Thanh Hà, Đánh giá<br /> dao động nhịp tim và điện tâm<br /> Biu đ 3: Phân loi s căng thng và mt mi thn kinh<br /> đồ của công nhân lái xe, Viện Y<br /> Bng 4: Bng phân loi gánh nng căng thng thn kinh học Lao động & Vệ sinh môi<br /> trường<br /> Möùc phaân loaïi gaùnh naëng Tyû leä % loãi sai tröôùc vaø [5]. Nguyễn Thị Toán, Ảnh<br /> hưởng rung toàn thân tới công<br /> sau lao ñoäng<br /> nhân lái xe tải lớn, xe máy thi<br /> I < 5% công, Viện Y học Lao động &<br /> Vệ sinh môi trường<br /> II 6 - 25%<br /> [6]. Nguyễn Thị Toán, Điều<br /> III 26 - 50%<br /> kiện lao động của công nhân lái<br /> IV >50% xe trọng tải lớn, xe máy thi công<br /> cơ giới, Viện Y học Lao động &<br /> Vệ sinh môi trường<br /> [7]. Jinxian Weng, Qiang<br /> Meng, Effects of environment,<br /> vehicle and driver characteris-<br /> tics on risky driving behavior at<br /> work zones. Safety Science,<br /> Volume 50, Issue 4, April 2012,<br /> Pages 1034-1042 .<br /> [8]. NIOSH, Truck driver occu-<br /> pational Safty and Health.<br /> [9]. http://www.deir.qld.gov.au/<br /> workplace/landing/landing.htm<br /> ?occupation=Bus%20and%20c<br /> loại I loại II loại III loại IV oach%20driver#.UpQjlNJdUX,<br /> Health and Safty information for<br /> Biu đ 4: Phân loi gánh nng căng thng thn kinh Bus and coach driver.<br /> <br /> <br /> 100 Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2014<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0