Đánh giá hàm lượng anthocyanins và hoạt tính kháng oxi hóa của cao chiết từ các loại rau củ, quả và hoa
lượt xem 3
download
Tác dụng sinh học của chúng có ích với sức khỏe của con người đã được khẳng định. Hiện nay, anthocyanin được đẩy mạnh nghiên cứu để phục vụ cuộc sống của con người. Nghiên cứu này được tiến hành nhằm mục đích phân tích, đánh giá hàm lượng anthocyanin và khả năng kháng oxi hóa của các loại nguyên liệu rau củ, quả, hoa có nguồn gốc tại Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá hàm lượng anthocyanins và hoạt tính kháng oxi hóa của cao chiết từ các loại rau củ, quả và hoa
- 42 Tạp chí Khoa học & Công nghệ Số 8 Đ nh i h m l ợn nthocy nins v hoạt t nh kh n oxi h c c o chi t t c c loại r u c , quả v ho Phạm Trí Nh t1,*, Đ o Tấn Phát1, Trần Thiện Hi n1, Lâm Tr Đức1, Phạm Văn Thịnh1, Trần Bùi Phúc2, Mai Huỳnh Cang3 1 Viện Kĩ thuật C n n hệ c o NTT, Đại Học N uyễn Tất Th nh 2 Kho Kĩ thuật M i tr ờng - Th c phẩm, Đại học Nguyễn Tất Thành 3 B môn Công nghệ Kĩ thuật Hóa học, Tr ờn Đại học Nông Lâm Tp. H Chí Minh *ptnhut@gmail.com Tóm tắt T lâu, anthocy nin ã ợc bi t n và sử dụng phổ bi n t Đ n s n Tây T c ụng sinh học Nhận 08.08.2019 c a chúng có ích v i sức khỏe c con n ời ã ợc khẳn ịnh. Hiện n y, nthocy nin ợc Đ ợc duyệt 30.09.2019 ẩy mạnh nghiên cứu phục vụ cu c sống c a con n ời. Nghiên cứu n y ợc ti n hành Công bố 25.12.2019 nhằm mục ch phân t ch, nh i h m l ợng anthocyanin và khả năn kh n oxi hóa c a các loại nguyên liệu rau c , quả, hoa có ngu n gốc tại Việt Nam. D tr n c c ph ơn ph p phân tích th c nghiệm tr c khảo sát phổ hấp thụ c c ại c a dịch trích, t ịnh l ợn ợc h m l ợn nthocy nin cũn nh hoạt t nh kh n oxy h t ơn ứng ở mỗi loại nguyên liệu g m: Khoai lang tím (Ipomoea batatas (L.) Lam) 212,59mg/l; 33,57µg/ml, ậu n (Vigna T khóa unguiculata subsp.) 207,88mg/L; 16,9µg/ml, gạo n p cẩm (Philydrum lanuginosum Banks) anthocyanin, 125,98mg/l; 93,18µg/ml, quả sim (Rho omyrtus tom ntos ) 25 ,1 m l; 186,39µ ml, ho ậu kháng oxy hóa, rau c , bi c (Clitoria ternatea) 132,46mg/l; 760,69µg/ml và hoa bụp giấm (Hibiscus Sabdariffa) quả và hoa anthocyanin 187,31mg/l; 428,25µg/ml. ® 2019 Journal of Science and Technology - NTTU 1 Đ t vấn Anthocy nin ợc tìm thấy trong dịch bào c a t bào bi u bì, mô mạch dẫn. Chúng xuất hiện trong rễ, trụ i lá Chất màu trong th c phẩm g m hai loại: chất màu tổng hợp và mầm, bao lá mầm, thân, c , lá và tạo màu cho cả b m t, chất màu có ngu n gốc t thiên nhiên. Các chất màu tổng hợp vi n sọc, hay các v t ốm. Anthocyanin là hợp chất ợc tạo r ơn iản, nh n khi sử dụng v i li u l ợng l n dễ glycosid c a các dẫn xuất polyhydroxy và polymetoxy c a gây ra các tác dụng phụ có hại cho sức khỏ nh ây n c 2-phenylben-zopyrylium ho c muối flavilium. Anthocyanin và các bi n chứn ây un th C c chất màu chi t xuất t có m t trong hầu h t các loài th c vật, nhi u nhất ở các loại thiên nhiên có chứa nhi u hoạt chất sinh học có lợi cho sức hoa và trái cây, ch y u trong lá, thân và hoa. Anthocyanin khỏ con n ời, giúp phòng chống nhi u bệnh v tăn c ờng tinh khi t ở dạng tinh th ho c v ịnh hình, là hợp chất sức kháng c cơ th . Hiện n y, n ời tiêu dùng ngày càng khá phân c c nên tan tốt trong dung môi phân c c. qu n tâm n việc sử dụng các chất màu t nhiên thay th cho Anthocyanin góp phần tạo nên màu sắc cho nhi u loài hoa các chất màu tổng hợp. Trong chất màu t nhiên thì và nhi u b phận khác nhau c a th c vật t m u ỏ n ỏ anthocyanin là m t trong các nhóm màu phổ bi n và quan thẫm, x nh n tím, bao g m cả màu vàng[4-6]. trọng nhất. S r ời c a chất màu t nhiên anthocyanin góp Các chức năn c a anthocyanin bao g m: bảo vệ lục lạp phần gia tăn s an toàn cho th c phẩm, tăn i trị cảm quan, khỏi t c ng bất lợi c a ánh sáng, hạn ch bức xạ c a tia ngoài ra còn bổ sung thêm thành phần inh ỡn nh UV-B, hoạt tính chống oxi hóa và chống viêm. Ngoài ra, vitamin, khoáng chất, acid hữu cơ, V vậy, các nghiên cứu chúng còn tạo i u kiện cho s thụ phấn, phát tán hạt nhờ chi t tách chất màu anthocyanin có chất l ợng tốt t thiên màu sắc s c sỡ trên cánh hoa và quả. Sinh tổng hợp nhiên và ứng dụng vào trong ngành công nghiệp th c phẩm và anthocyanin ở l ợc tăn c ờn p ứng v i stress các ngành khác l i u rất cần thi t[1-3]. m i tr ờng: ánh sáng mạnh, UV-B, nhiệt cao, thi u nitơ Đại học Nguyễn Tất Thành
- Tạp chí Khoa học & Công nghệ Số 8 43 và photpho, nhiễm nấm và vi khuẩn, tổn th ơn , c n trùn , t n tại ở pH 1,0 và dạng hemiketal không màu ở pH 4,5. ô nhiễm. V i khả năn chống oxi hóa cao ho c chống oxi Ph ơn ph p n y v a nhanh và dễ n ịnh l ợn ợc hóa các sản phẩm th c phẩm, hạn ch s suy giảm sức các monomer anthocyanin[12]. kh n Đi u này mở ra m t tri n vọng v việc sản xuất th c Đo mật quang c a mẫu tại pH 1,0 và pH 4,5 v i c sóng phẩm chức năn chữa bệnh có hiệu quả[7-10]. hấp thụ c c ại, so v i hấp thụ tại c sóng 700nm. Việt Nam có khí hậu nhiệt i gió mùa, vì th các loại th c H m l ợng sắc tố anthocyanin tính theo công thức: vật phát tri n ạng và rất phong phú. Tại Việt Nam, các ( ) loại rau c , quả, hoa là ngu n nguyên liệu d i o ợc tr ng và phổ bi n ở hầu h t c c ịa ph ơn tr n to n quốc. Tron : Việc nghiên cứu th nh c n t i “N hi n cứu nh i : h m l ợng anthocyanin, (mg/l) h m l ợng và khảo sát hoạt tính sinh học c a hợp chất A: Mật quang, A = {(𝐴𝜆max,pH=1 − 𝐴𝜆700,pH=1) − anthocyanin t rau c , quả và hoa Việt N m” c th mang (𝐴𝜆max,pH=4,5 − 𝐴𝜆700,pH=4,5)}; các ch phẩm giàu anthocyanin v i các hoạt tính sinh học M: Khối l ợng phân tử c a anthocyanin (g/mol), M = 449,2 quí, có giá trị inh ỡng cao và hoạt tính sinh học có lợi (g/mol); tron t ơn l i F: Hệ số pha loãng; V: Th tích dịch chi t, (lít); 2 Th c nghiệm : Hệ số hấp thụ phân tử, = 26900; 2.1 Nguyên liệu, hóa chất l: là chi u dày cuvet (1cm). Các nguyên liệu g m: Khoai lang tím (Ipomoea batatas (L.) 2 4 Ph ơn ph p nh i hoạt tính chống oxi hóa Lam), hạt ậu n (Vi n un uicul t su sp ), ạo n p cẩm Khả năn chống oxi h ợc x c ịnh bằn ph ơn ph p (Philydrum lanuginosum Banks), quả sim (Rhodomyrtus Diph nylpicrylhy z ryl (DPPH) th o cơ ch các chất có tác tom ntos ), ho ậu bi c (Clitoria ternatea) và hoa bụp dụng kháng oxi hóa d a trên quá trình bắt gốc t do, sẽ giấm (Hi iscus S ri ) ợc thu mua ở các chợ ịa chuy n gốc t do DPPH t màu tím sang màu vàng ph ơn tại Việt Nam. Nguyên liệu s u ợc xử l sơ nhạt[13]. Pha loãng cao chi t mẫu n khoảng n n phù v m n i ảo quản ở c c i u kiện thích hợp ối v i t ng hợp, hút 0,1ml dịch chi t mẫu ã ph loãn v o ống loại, giữ mẫu cho cả quá trình thí nghiệm. nghiệm Ascor ic ci ợc sử dụng là chất ối chi u. Mẫu Các hóa chất sử dụn nh : un m i th nol tinh khi t ối chứng thay dịch chi t bằn n c cất S u , h t th m (>99,7%), potassium chloride (KCl), axit clohydric (HCl), 2,9ml dung dịch DPPH vào ống nghiệm, và trong bóng tối natri axetat (CH3COONa), natri hidroxit (NaOH) sử dụng tron 3 ph t Đo hấp thụ quang học ở 517nm. Hoạt tính c a hãng Xilong, Trung Quốc. DPPH (1,1-diphenyl-2- bắt gốc t do DPPH• (AA%) ợc tính theo công thức: picryl hydrazyl), ascorbic acid c a hãng Sigma-Aldrich (St ( ) ( ) Louis, MO, USA). Nghiên cứu ợc ti n hành tại phòng thí nghiệm khoa học Tron : vật liệu ứng dụng – Viện kĩ thuật Công nghệ c o Tr ờng Ac l hấp thu c a mẫu chứng âm; Đại học Nguyễn Tất Thành. AT l hấp thu c a mẫu thử, chuẩn ối chứng; 2 2 Ph ơn ph p tổng hợp anthocyanins ABL l hấp thu c a mẫu trắn t ơn ứng. Các loại nguyên liệu ợc xử lí d tr n c tính vật lí cấu Tính giá trị IC50 c a mẫu thử và mẫu ối chứng d a vào tạo c a mỗi cá th , s u tr ch li ở nhiệt 600C bằng ph ơn tr nh tuy n tính giữa n n và hoạt tính kháng ethanol 500 v i tỉ lệ dung môi/nguyên liệu 1:15ml/g trong oxi hóa c a chúng, theo công thức sau: 120 phút trên hệ thống b p gia nhiệt giữ ấm. Sau khi trích li, dịch tr ch ợc chia làm hai phần,m t phần ợc giữ ở dạng dịch lỏn ti n h nh ịnh l ợng hàm l ợng Tron : anthocyanins tổng số. Phần còn lại ợc ti n h nh c c IC50 là n n mẫu thử, chuẩn có th bắt ợc 50% gốc t bằng máy cô quay chân không, cao trích li ợc sấy n khi do DPPH•; khô hoàn toàn ở nhiệt 600C[11]. a, b lần l ợt l dốc và hệ số chắn c ph ơn tr nh tuy n 2 3 Ph ơn ph p nh i h m l ợng anthocyanin tính giữa n n và % hoạt tính kháng oxi hóa. Sử dụn ph ơn ph p pH vi s i qui theo cyanidin-3- Mẫu ợc th c hiện l p lại ba lần và k t quả ợc bi u diễn lucosi ịnh l ợn h m l ợng anthocyanin, v ây l i dạng giá trị trung bình ± SD. dạng phổ bi n c a anthocyanin trong t nhi n Ph ơn 2.5 Phân tích thống kê pháp này d a trên s chuy n ổi sang các cấu trúc khác Mỗi thí nghiệm sẽ ợc l p lại 3 lần. Phần m m phân tích nhau theo pH c a các sắc tố anthocyanin và th hiện rõ qua thống kê Statgraphic (phiên bản 2 , IBM, USA) ợc sử phổ hấp thu kh c nh u t ơn ứng. Dạng oxonium có màu dụn nh i k t quả thu ợc. Phân tích các bi n Đại học Nguyễn Tất Thành
- 44 Tạp chí Khoa học & Công nghệ Số 8 ANOVA v LSD ợc ứng dụn so sánh các giá trị có Anuar (2013). V i dung môi sử dụng là c n tuyệt ối, dịch nghĩa c a các y u tố v i mức ý n hĩ l 5% chi t thu ợc c m u t m ỏ Ánh t m ỏ có th t hợp chất anthocyanin và các chất khác tổ hợp th nh Th o nh 3 K t quả và thảo luận k t quả nghiên cứu trên nhữn nthocy nin ơn giản năm 3 1 X c ịnh phổ hấp thụ c c ại c a mô hình 1988, Brouill r ã r cơ ch chuy n hóa cấu trúc c a Bước anthocyanin ở m i tr ờn pH kh c nh u nh s u: tại pH sóng nhỏ hơn 3, anthocyanin t n tại ở dạng cation flavylium màu Nguyên Phổ hấp thụ cực đại cực ỏ, khi pH tăn xảy ra s cạnh tranh giữa hai phản ứng liệu đại hydrat hóa cation flavylium và phản ứng chuy n vị proton (nm) li n qu n n các nhóm hydroxyl c a phần aglycon. Khi cation flavilium bị hydrate hóa cho ra dạng carbinol không màu, dạng này cân bằng v i dạng chalcon vòng mở màu Khoai lang 521 vàng ho c không màu. Phản ứng chuy n vị proton tạo ra tím dạn quinonoi l s Khi pH tăn tr n 7, phản ứng khử proton xảy ra mạnh chuy n các quinonoidal base thành dạn nion quinonoi l c m u t m n xanh. D tr n cơ ch này, cùng v i pH vi sai, s hiện diện c a anthocyanin Gạo ợc x c ịnh chuẩn x c hơn nếp 510 3.2 H m l ợng athocyanin trong t ng loại nguyên liệu cẩm H m l ợn nthocy nin t ơn ứng cho các nguyên liệu khảo s t ợc th hiện trong Hình 1, dễ dàng nhận thấy, nhóm rau quả cho h m l ợn nthocy nin c o hơn hẳn so v i các nguyên liệu còn lại. Quả sim cho k t quả cao nhất (250,10 ± 1,32 mg/l), l n hơn 1,98 lần và 1,88 lần so v i gạo n p cẩm Vỏ đậu 538 (125,98 ± 1,66 m l) v ho ậu bi c (132,46 ± 2,5 mg/l). đen Tron , ạo n p cẩm cho h m l ợng anthocyanin thấp nhất. K t quả tr n t ơn ng v i các nghiên cứu tr c c a tác giả M Ridlo (2019), Arthur Diessana (2015) và Chaiyavat Chaiyasut (2016) v h m l ợng anthocyanin c a các nguyên Hoa liệu t ơn t mô hình. Bên cạnh , k t quả cũn cho thấy bụp 519 ợc s ảnh h ởng nhất ịnh c a các thông số tr ch li n quá giấm trình chi t xuất anthocyanin, ở t ng loại nguyên liệu sẽ có t ng nhóm y u tố phù hợp hiệu suất thu ợc là l n nhất. K t quả phân t ch ph ơn s i (ANOVA) cho thấy có s khác nhau v m t thống kê (p
- Tạp chí Khoa học & Công nghệ Số 8 45 ịnh. Giá trị IC50 c a m t chất càng nhỏ chứng tỏ chất c lần. Ti p l c o ho ậu bi c v i IC50 = 760,69µg/ml, l n hoạt tính bắt gốc t o c n c o v n ợc lại. Vitamin C là hơn Vit min C 53 lần. Cao chi t t gạo n p cẩm và quả sim chất có hoạt tính bắt gốc t o ã ợc nghiên cứu kĩ, ợc v i IC lần l ợt l n hơn Vit min C khoảng 6,5 lần và 13 lần. ùn nh nhữn ối chứn ơn so s nh v nh i Cuối cùng là cao chi t hoa bụp giấm v i IC50 = 428,25µg/ml, Bằng cách so sánh IC50 c a các cao trích, chúng ta có th l n hơn Vit min C khoảng 30 lần. nh i ợc khả năn trun hò DPPH• c a chúng. IC50 A.M. Siti Azima và c ng s (2 17) ã c n ố k t quả càng nhỏ chứng tỏ khả năn ắt gốc t do càng mạnh, và nghiên cứu v hoạt tính kháng oxi hóa c a cao chi t t các n ợc lại, IC50 càng l n khả năn ắt gốc t do càng y u. loại hoa có ngu n gốc t Sungai Siput, Perak, Malaysia. 100 Tron , ho ậu bi c cho k t quả bắt gốc t do kém hiệu y = 15.574x - 24.743 quả hơn so v i các nguyên liệu còn lại. Bên cạnh , k t 80 Đ hấp thu ở 517nm R² = 0.9998 quả nh i khả năn kh n oxi h rất tốt c a khoai lang 60 tím ã ợc Mitsuyoshi K no v ng s (2005) chứng minh. Nhìn chung, các loại nguyên liệu t rau c cho thấy 40 khả năn kh n oxi h kh tốt. Vỏ ậu n th hiện khả 20 năn kh n oxi h c o nhất khi so sánh v i các nguyên liệu còn lại. K t quả này phù hợp v i những nghiên cứu 0 tr c v khả năn kh n oxi h c a cao chi t 0 2 4 6 8 anthocyanins t các loại rau c , quả và hoa. N n vit min C (µ mL) Hình 2 T ơn qu n tuy n tính giữa n n Vitamin C 4 K t luận và OD517nm 800 760.69 Nghiên cứu này thành công trong việc t m r c sóng 700 c c ại, t ịnh l ợn ợc h m l ợng 600 anthocyanin c a dịch màu trích li t các loại rau c , quả và hoa tại Việt Nam. K t quả cho thấy, nguyên liệu rau IC50 (ug/mL) 500 428.25 400 c , quả và hoa là m t ngu n d i dào anthocyanin và th 300 hiện rất tốt khả năn chốn oxi h Tron , nổi bật 200 186.39 nhất là ở nguyên liệu ậu n v i h m l ợng 93.18 anthocyanin l n (207,88mg/l) và khả năn chống oxy 100 33.57 16.9 4.8 hóa cao (16,9 µg/ml), song song v i , n hi n cứu cũn 0 Khoai Vỏ ậu Gạo n p Quả sim Ho ậu Ho ụp Vitamin khẳn ịnh việc trích li anthocyanins có ngu n gốc t lang tím n cẩm i c iấm C các loại nguyên liệu có xuất xứ tại Việt Nam mang lại Hình 3 Khả năn ắt gốc t do c a cao chi t anthocyanin hiệu quả cao, ti t kiệm và góp phần tạo ra qui trình công t các nguyên liệu nghệ thân thiện, dễ dàng mở r ng d ứng dụng vào sản K t quả ở Hình 3 cho thấy, v i khả năn ắt tốc t do xuất th c phẩm tron t ơn l i DPPH•, chúng ta thấy cao chi t anthocyanins t vỏ ậu n Lời cảm ơn có khả năn ắt gốc DPPH• tốt nhất trong các cao nguyênliệu Nghiên cứu n y ợc th c hiện v i s hỗ trợ kinh phí c a khảo sát, v i IC50 = 16,9µg/ml, l n hơn Vit min C khoảng Tr ờn Đại học Nguyễn Tất Thành, mã số 2019.01.13/HĐ- 3,4 lần và nhỏ hơn c o chi t t khoai lang tím khoảng 1,9 NCKH. Đại học Nguyễn Tất Thành
- 46 Tạp chí Khoa học & Công nghệ Số 8 Tài liệu tham khảo 1. A. R. Wellburn, "The Spectral Determination of Chlorophylls a and b, as well as Total Carotenoids, Using Various Solvents with Spectrophotometers of Different Resolution," Journal of Plant Physiology, vol. 144, pp. 307-313, 1994. 2. Kevin Gould, Kevin Davies and Chris Winefield (Ed.). Anthocyanins: Biosynthesis, Functions, and Applications, Springer, New York, 329 (2008). 3. Cisowska A., Wojnicz D., Hendrich A. B. - Anthocyanins as antimicrobial agents of natural plant origin, Natural Product Communications (NPC) 6 (2011) 149-156.2. Konga J. M., Chiaa L.S., Goha N. K., Chiaa T. F, Brouillardb R. - Analysis and biological activities of anthocyanins, Phytochemistry 64 (2003) 923-933. 4. Francisco, D.V.; Octavio, P.L. Natural colorants for food and nutraceutical uses, 1st ed.; CRC Press: Boca Raton, FL, USA, 2002. 5. Gould, K.; Davies, K.M.; Winefield, C. Anthocyanins Biosynthesis, Functions, and Applications; Springer: New York, NY, USA, 2009 6. Afaq F., Saleem M., Krueger C. G., Reed J. D. and Mukhtar H. - Anthocyanin‐and hydrolyzable tannin‐rich pomegranate fruit extract modulates MAPK and NF‐κB p thw ys n inhi its skin tumori n sis in CD‐1 mice, International Journal of Cancer 113 (2005) 423-433. 7. Popovic D., Djukic D., Katic V., Jovic Z., Jovic M., Lalic J., et al. - Antioxidant and proapoptotic effects of anthocyanins from bilberry extract in rats exposed to hepatotoxic effects of carbon tetrachloride, Life Sci, Jun 13, 2016 8 B m n D ợc liệu ĐH Y D ợc Tp.HCM và B m n D ợc liệu ĐH D ợc Hà N i (Ed.). Bài giảng dược liệu, Nhà xuất bản Y học, 1 (1998). 9 S.Y. Wang, H. Jiao, Scavenging capacity of berry crops on superoxide radicals, hydrogen peroxide, hydroxyl radicals, and singlet oxygen, J. Agric. Food Chem. 48 (2000) 5677– 5684. 10 M.E. Olsson, K.E. Gustavsson, S. Andersson, A. Nilsson, R.D. Duan, Inhibition of cancer cell proliferation in vitro by fruit and berry extracts and correlations with antioxidant levels, J. Agric. Food Chem. 52 (2004) 7264–7271. 11. W. Pewlong, S. Sajjabut, J. Eamsiri, & S. Chookaew, Evaluation of antioxidant activities, anthocyanins, total phenolic content, vitamin C content and cytotoxicity of Carissa carandas linn. Chiang Mai University Journal of Natural Sciences, 13 (2014) 509–517. 12. J. Lee, R. W. Durst, & R. E. Wrolstad, Determination of total monomeric anthocyanin pigment content of fruit juices, beverages, natural colorants, and wines by the pH differential method: Collaborative study. Journal of AOAC International, 88 (2005) 1269–1278. https://doi.org/10.5555/jaoi.2005.88.5.1269. 13. J. Tabart, C. Kevers, J. Pincemail, J. O. Defraigne, & J. Dommes, Comparative antioxidant capacities of phenolic compounds measured by various tests. Food Chemistry, 113 (2009) 1226–1233. 14. Nordiyanah Anuar, Ahmad Faris Mohd Adnan, Naziz Saat, Optimization of Extraction Parameters by Using Response Surface Methodology, Purification, and Identification of Anthocyanin Pigments in Melastoma malabathricum Fruit, The Scientific World Journal, 2013, 810547. 15. Luis Cabrita & Oyvind M. Andersen Torgils Fossen, Colour and stability of pure anthocyanins influenced by pH including the alkaline region, Food Chemistry, 63 (4) 435–440, 1998 16. Ridlo, M., Kumalaningsih, S., Pranowo, D. Optimization of microwave assisted extraction from Rhodomyrtus tomentosa fruits using response surface methodology, IOP Conference Series: Earth and Environmental Science, 2019, 230, 012041. 17. Diessana, Arthur., Parkouda, Charles., Cissé, Mady., Diawara, Bréhima., Dicko, Mamoudou., Optimization of Aqueous Extraction of Anthocyanins from Hibiscus sabdariffa L. Calyces for Food Application, ISSN, 2015, 45, 2224-6088. 18. Peerajan, Sartjin., Chaiyasut, Chaiyavat, Pengkumsri, Noppawat, Sirilun, Sasithorn, Sivamaruthi, Bhagavathi Sundaram, Chaiyasut, Khontaros, Kesika, Periyanaina, Anthocyanin Profile and Its Antioxidant Activity of Widelí Used Fruits, Vegetables, and Flowers in Thailand, Asian Journal of Pharmaceutical and Clinical Research, 2017, 9, 218. 19. Siti Azima, A. M., Noriham, A., Manshoor, N., Anthocyanin cont1. A. M. Siti Azima, A. Noriham, & N. Manshoor, Anthocyanin content in relation to the antioxidant activity and colour properties of Garcinia mangostana peel, Syzigium cumini and Clitoria ternatea extracts. International Food Research Jour, International Food Research Journal, 2014, 21, 2369-2375. 20. Kano, Mitsuyoshi, Takayanagi, Tomomi, Harada, Katsuhisa, Makino, Kumiko, Ishikawa, Fumiyasu, Antioxidative activity of anthocyanins from purple sweet potato, Ipomoera batatas cultivar Ayamurasaki, Bioscience, biotechnology, and biochemistry, 2005, 69, 979-988. Đại học Nguyễn Tất Thành
- Tạp chí Khoa học & Công nghệ Số 8 47 Evaluate anthocyanins content and antioxidant activity of extract from fruits, vegetables and flowers in Vietnam Tri Nhut Pham1, Tan Phat Dao1, Thien Hien Tran1, Tri Duc Lam1, Pham Van Thinh1, Tran Bui Phuc2, Huynh Cang Mai3 1 NTT Hi-Tech Institute, Nguyen Tat Thanh University 2 Faculty of Environmental and Food Engineering, Nguyen Tat Thanh University 3 Department of Chemical Engineering and Processing, Nong Lam University, Ho Chi Minh City Abstract In recent years, anthocyanin has become increasingly popular around the world due to its benefits, including non- toxicity and environmental friendliness. Anthocyanin pigments are highly biologically active in to human health. This study determined the anthocyanin content and antioxidant potential of various vegetables in Vietnam. The experiment was conducted based on the previous extracting parameters to obtain the highest anthocyanins content, and antioxidant potential. The results show the maximum anthocyanin content and antioxidant potential including Ipomoea batatas (L.) Lam 212.59mg/l; 33.57µg/ml, Vigna unguiculata subsp 207.88mg/; 16.9µg/ml, Philydrum lanuginosum Banks 125.98mg/l; 93.18µg/ml, Rhodomyrtus tomentosa 250.10mg/l; 186.39µg/ml, Clitoria ternatea 132.46mg/l; 760.69µg/ml và Hibiscus Sabdariffa 187.31mg/l; 428.25µg/ml. Keywords Anthocyanin; Oxidation resistance; Vegetables, fruits and anthocyanin flowers Đại học Nguyễn Tất Thành
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam: Số 6/2019
130 p | 45 | 4
-
Đánh giá sinh trưởng, năng suất và chất lượng một số mẫu giống lúa màu tại Đà Bắc, Hòa Bình
7 p | 17 | 4
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến sinh trưởng và chất lượng một số dòng giống lúa tẻ đen tại Thanh Trì, Hà Nội
8 p | 55 | 3
-
Đánh giá các dòng ngô nếp tím phục vụ chọn tạo giống ngô nếp lai
10 p | 76 | 2
-
Đánh giá đặc điểm nông học, chất lượng và xác định sự có mặt của gen liên kết và tổng hợp anthocyanin của một số dòng lúa cẩm mới
10 p | 26 | 2
-
Hàm lượng anthocyanin, hợp chất thứ cấp và khả năng kháng oxy hóa trên các giống lúa màu
10 p | 7 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn