YOMEDIA
ADSENSE
Đánh giá hàm lượng ROS (reactive oxygen species) trong tinh dịch và dịch huyền phù có tinh trùng sau lọc rửa ở bệnh nhân hiếm muộn
23
lượt xem 2
download
lượt xem 2
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Thiết lập quy trình đo hàm lượng ROS trong tinh dịch và dịch huyền phù có tinh trùng sau lọc rửa ở bệnh nhân hiếm muộn và khảo sát mối quan hệ giữa hàm lượng ROS với các thông số tinh dịch đồ là mật độ và tỷ lệ di động tinh trùng.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá hàm lượng ROS (reactive oxygen species) trong tinh dịch và dịch huyền phù có tinh trùng sau lọc rửa ở bệnh nhân hiếm muộn
- Nghiên cứu Huỳnh Thị Hồng Vinh, Lê Hoàng Anh, Hồ Mạnh Tường, Phạm Văn Phúc, Phan Kim Ngọc, Nguyễn Tường Anh đánh giá hàm lượng ros (reactive oxygen species) trong tinh dịch và dịch huyền phù có tinh trùng sau lọc rửa ở bệnh nhân hiếm muộn Huỳnh Thị Hồng Vinh(1), Lê Hoàng Anh(2), Hồ Mạnh Tường(2), Phạm Văn Phúc(1), Phan Kim Ngọc(1), Nguyễn Tường Anh(1). (1) Phòng thí nghiệm tế bào gốc, Đại Học Tự Nhiên, Đại học Quốc gia TPHCM. (2) Trung tâm Nghiên cứu Di truyền & Sức khỏe Sinh sản (CGRH)– Khoa Y ĐHQG - TP.HCM TÓM TẮT trùng sau lọc rửa có mối quan hệ tương quan Mục tiêu: Thiết lập quy trình đo hàm lượng thuận với hàm lượng ROS của mẫu tinh dịch ROS trong tinh dịch và dịch huyền phù có tinh (R=0,550**, P
- Tạp chí phụ sản - 11(1), 60-67, 2013 infertile men with AS group had the highest Trong quá trình xuất tinh ở nam giới, ROS ROS level [6,69 (0,15, 24), p
- Nghiên cứu Huỳnh Thị Hồng Vinh, Lê Hoàng Anh, Hồ Mạnh Tường, Phạm Văn Phúc, Phan Kim Ngọc, Nguyễn Tường Anh tinh trùng, các bệnh nhân vô sinh thì hàm Các mẫu phải thỏa tiêu chuẩn nhận như trên lượng ROS trung bình là 1852,04 x104 RLU/ và không có các tiêu chuẩn loại trừ (tinh dịch có phút/20x106 tinh trùng. Như vậy, hàm lượng độ nhớt cao, tổng tinh trùng trong mẫu
- Tạp chí phụ sản - 11(1), 60-67, 2013 dịch huyền phù có tinh trùng vào 5µl luminol Thí nghiệm tiến hành lấy được 122 mẫu tinh (5-amino-2,3, dihydro-1,4-phthalazinedione) trùng từ bệnh nhân điều trị vô sinh, trong đó 70 đã được pha ở nồng độ 5mM trong dimethyl mẫu bệnh nhân nhóm NS và 52 mẫu từ bệnh sulfoxide (DMSO). 5µl luminol 5mM trong nhân AS. DMSO vào 200µl PBS được đánh dấu là mẫu đối chứng âm. 12,5µl H202 với NROS (104 RLU/ WROS (104 RLU/ Nhóm min/20.10 tinh trùng) min/20.106 tinh trùng) 6 5µl luminol được đánh dấu là mẫu đối chứng dương. Tất cả các mẫu được đo Nhóm NS 0,08 (0,023-0,48) 0,68 (0,036-5,44) lập lại 3 lần và lấy giá trị trung bình. Nhóm AS 0,43 (0,034-4) 6,69 (0,15-24) Hàm lượng ROS được đo bằng phương pháp phát quang hóa học sử dụng đầu dò Bảng 2: So sánh hàm lượng ROS ở mẫu tinh dịch và dịch huyền phù có tinh luminol (Máy Beckman Coulter DTX880) trong trùng sau lọc rửa vòng 15 phút. Giá trị được biểu diễn ở dạng 104 (NROS: hàm lượng ROS ở mẫu tinh dịch, RLU/phút/20x106 tinh trùng. WROS: hàm lượng ROS dịch huyền phù có tinh Phân tích và diễn giải số liệu trùng sau lọc rửa, P
- nghiên cứu huỳNh Thị hồNg ViNh, Lê hoàNg aNh, hồ MạNh TườNg, phạM VăN phúC, phaN KiM NgọC, NguyễN TườNg aNh [(0,036; 5,44)x104 RLU/phút/20x106 tinh trùng]. trùng sau lọc rửa có mối quan hệ tương quan Nhóm AS thì hàm lượng ROS nằm trong khoảng thuận với hàm lượng ROS của mẫu tinh dịch [(0,15;24)x104 RLU/phút/20x106 tinh trùng]. Giá (R=0,550*, P
- ộ di Hình 2: Mối tương quan giữa hàm lượng ROS và độ di động tinh trùng trong dịch huyền phù có tinh trùng sau Tạp Chí phụ sảN - 11(1), 60-67, 2013 lọc rửa ROS trong dịch huyền phù có tinh trùng sau hàm lượng (RLU/phút/106 tinh trùng R=-0,201**, P
- Nghiên cứu Huỳnh Thị Hồng Vinh, Lê Hoàng Anh, Hồ Mạnh Tường, Phạm Văn Phúc, Phan Kim Ngọc, Nguyễn Tường Anh có chỉ số tinh dịch bình thường và bất thường. tinh dịch đánh giá chính xác hàm lượng ROS Allamameni và cs., 2005 đánh giá tinh dịch từ hơn trong dịch huyền phù có tinh trùng sau lọc 34 mẫu tinh dịch của những người tự nguyện rửa. Đo hàm lượng ROS trong dịch huyền phù và 44 mẫu bệnh nhân bất thường ở các thông có tinh trùng sau lọc rửa chỉ thực hiện khi muốn số tinh dịch đồ. Hàm lượng ROS ở trong tinh đánh giá hàm lượng ROS với kết quả thụ tinh dịch của người tự nguyện thấp hơn 5 lần so ống nghiệm. với hàm lượng ROS trong dịch huyền phù có Phương pháp xác định hàm lượng ROS tinh trùng sau lọc rửa. Hàm lượng ROS trong trong tinh dịch thì nhanh, đơn giản và có thể tinh dịch của mẫu bệnh nhân bất thường chỉ được sử dụng để đo hàm lượng ROS trong mẫu số tinh dịch đồ thì cao hơn mẫu của những có ít tinh trùng. người tự nguyện [19]. Một nghiên cứu khác của Athayde và cs., 2007 đã nghiên cứu trên 114 V. KẾT LUẬN mẫu ở người đàn ông bình thường ở Brazil tình Lần đầu tiên ở Việt nam, chúng tôi xây dựng nguyện phẩu thuật vô sinh bằng phẫu thuật thành công qui trình đo hàm lượng ROS ở mẫu cắt ống dẫn tinh và 47 đàn ông cận hữu sinh”. tinh dich. Nồng độ ROS có mối tương quan Ở mẫu không có bạch cầu, hàm lượng ROS ở nghịch với các chỉ số của tinh dịch đồ (độ di mẫu đàn ông bình thường thì ở mức 0,55x104 động và mật độ tinh trùng). Đây là một phương RLU/phút/20x106 tinh trùng, thấp hơn 20 lần so pháp đơn giản, rẻ tiền, dễ tiến hành, là công cụ với hàm lượng ROS ở mẫu dịch huyền phù có hữu dụng để chẩn đoán và theo dõi điều trị vô tinh trùng sau lọc rửa [20]. Một nghiên cứu mới sinh nam. nhất của nhóm này đã đưa ra vùng giá trị của hàm lượng ROS trong tinh dịch của 78 người đàn ông phẫu thuật cắt ống dẫn tinh ở độ tuổi TÀI LIỆU THAM KHẢO dưới 40 là 0,29 (0,18; 0,58)x104RLU/phút/20x106 1.http://suckhoe68.com/suc-khoe-doi- tinh trùng. song_1/suc-khoe-nam-gioi/tu-van-nam-khoa- Bảng 3 biểu diễn hàm lượng ROS có mối vo-sinh-nam-ki-1.html quan hệ tương quan nghịch với mật độ tinh 2. Hồ Mạnh Tường. Tình hình nghiên cứu trùng (R= -0,123**, P
- Tạp chí phụ sản - 11(1), 60-67, 2013 6. Ochsendorf, F.R. (1999). Infections in 16. Sharma RK, Agarwal A. Role of the male genitial tract and reactive oxygen reactive oxygen species in male infertility. species. Hum. Reprod .5, 399-420. Urology 1996, 48:835-197. 7. Sharma RK, Agarwal A. Role of reactive 17. Kobayashi H, Gil-Guzman E, Mahran oxygen species in male infertility. Urology AM, Sharma RK, Nelson DR, Thomas AJ 1996; 48:835-850. Jr, Agarwal A. Quality control of reactive 8. Aitken RJ, Bucking D, West KM. oxygen species measurement by luminol- Reactive oxygen species and human dependent chemiluminescence assay. J spermatozoa; Analysis of the cellular Androl 2001, 22:568-574. mechanisms involved in luminol-and 18. Ochsendorf FR, Thiele J, Fuchs J, lugicen-dependent chemiluminescence. J Schuttau H, Freisleben HJ, Buslau M, Milbradt Cell phys.1992; 151:466-477. R. Chemiluminescence in semen of infertile 9. Moein MR, Dehghani VO, Tabibnejad men. Andrologia 1994, 26:289-293. N, Vahidi S (2007). Reactive Oxygen Species 19. Allamaneni SS, Agarwal A, Nallella (ROS) level in seminal plasma of infertile KP, Sharma RK, Thomas AJ, Jr, Sikka SC. men and healthy donors. Iranian journal of Characterization of oxidative stress status by Reproductive Medicine; 5(2): 51 – 55. evaluation of reactive oxygen species levels 10. Fingerova H, Ivana Oborna, Jiri Novotny, in whole semen and isolated spermatozoa. Magda Svobodavo, Jana Breziovova, Lenkea Fertil Steril. 2005;83:800–803. doi: 10.1016/j. Radova (2009). The measurement of reactive fertnstert.2004.05.106 oxygen species in human neat semen and 20. Athayde KS, Cocuzza M, Agarwal in suspended spermatozoa: a comparison. A, Krajcir N, Lucon AM, Srougi M, Hallak Biology and Endocrinology; 7: 118. J. Development of normal reference values 11. Venkatesh S, Shamsi MB, S. Dudeja, for seminal Reactive Oxygen Species and Kumar R, Dada R (2011). Reactive oxygen their correlation with leukocytes and semen species measurement in neat and washed parameters in a fertile population. J Androl. semen:comparative analysis and its 2007;28:613–620. doi: 10.2164/jandrol.106.001966 significance in male infertility assessment, 21. Agarwal, A., Ikemoto, I.and Loughlin, Arch Gynecol Obstet. K.R (1994). Effect of sperm washing on 12. World Health Orgnization (2010). reactive oxygen species level in semen. Laboratory Mannual for examination and Arch.Androl.33, 157-162. processing of human semen. Fifth edition. 22. Armstrong, J.S., Rajsekeran, M., 13. Cocuzza M, Athayde KS, Agarwal A, C,hamulitrat, W., Gatti, P., Hellstrom, W.J and Sharma RK, Pagani R, Lucon AM, Srougi Sikka, S.C (1999). Characterization of reactive M, Hallak J. Age-related increase of reactive oxygen species induced effects on human oxygen species in neat semen in healthy fertile spertozoa movement and energy metabolism. men. Urology 2008, 71:491-494. Free Radic.Biol. Med. 26, 869-880. 14. Aitken RJ, Clarkson JS, Fishel S. 23. Buamber J, Ball BA, Gravance CG, Generation of reactive oxygen species, lipid Medina V, Davies-Morel MC. The effect of peroxidation, and human sperm function. Biol reactive oxygen species on equine sperm Reprod 1989, 41:183-197. motility, viability, acrosomal integrity, 15. Griveau JF Le Lannou D. Reactive mitochomdrial membrane potential and oxygen species and human spermtozoa, membrane lipid peroxidation. J Androl. physiology and pathology. Int j Androl 2001;57:895-902. 1997, 20:61-69. Tạp chí Phụ Sản Tập 11, số 01 Tháng 3-2013 67
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn