intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá hiện trạng sử dụng đất năm 2021 và đề xuất kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Mỹ Tú tỉnh Sóc Trăng

Chia sẻ: Liễu Yêu Yêu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

25
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết "Đánh giá hiện trạng sử dụng đất năm 2021 và đề xuất kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Mỹ Tú tỉnh Sóc Trăng" nhằm đánh giá hiện trạng và đề xuất kế hoạch sử dụng đất của huyện Mỹ Tú giúp địa phương xác định nhu cầu sử dụng đất trong năm kế hoạch phục vụ phát triển các ngành kinh tế và các công trình an sinh phúc lợi xã hội. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá hiện trạng sử dụng đất năm 2021 và đề xuất kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Mỹ Tú tỉnh Sóc Trăng

  1. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 VÀ ĐỀ XUẤT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 HUYỆN MỸ TÚ TỈNH SÓC TRĂNG Đặng Trung Thành TÓM TẮT Đánh giá hiện trạng sử dụng đất là một nội dung cần thiết để cung cấp cơ sở cho việc dự tính kế hoạch sử dụng đất của năm kế tiếp và tương lai. Trong nghiên cứu này, bằng phương pháp vận dụng các quy định ngành kết hợp với khảo sát thực địa; thu thập xử lý thông tin, số liệu; tổng hợp đánh giá và trình bày kết quả. Các chỉ tiêu sử dụng đất chính trong kế hoạch năm 2022 được đề xuất bao gồm: (i) Đất nông nghiệp: 33.166,63 ha (giảm 293,58 ha so với hiện trạng năm 2021), chiếm 90,02% diện tích tự nhiên; (ii) Đất phi nông nghiệp là 3.678,43 ha (tăng 293,58ha so với năm 2021), chiếm 9,98% diện tích tự nhiên và (iii) Đất chưa sử dụng là: 0,0 ha, do đã được khai thác triệt để đưa vào sử dụng. Đánh giá hiện trạng và đề xuất kế hoạch sử dụng đất của huyện Mỹ Tú giúp địa phương xác định nhu cầu sử dụng đất trong năm kế hoạch phục vụ phát triển các ngành kinh tế và các công trình an sinh phúc lợi xã hội. Từ khóa: Đánh giá, hiện trạng sử dụng đất, huyện Mỹ Tú, kế hoạch sử dụng đất. 1. GIỚI THIỆU Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá nhưng có hạn, việc quản lý và sử dụng nguồn tài nguyên này vào việc phát triển KT-XH của từng địa phương và cả nước một cách khoa học và đạt hiệu quả cao là vô cùng quan trọng. Việc lập KHSDĐ là một trong mười lăm nội dung quản lý Nhà nước về đất đai được quy định tại Điều 22 của Luật Đất đai hiện hành năm 2013 (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2013). Như vậy, biện pháp thích hợp nhất là quản lý và sử dụng đất một cách có quy hoạch, kế hoạch. Để có được phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (KHSDĐ) phù hợp với thực tế, đảm bảo tính khả thi thì việc phân tích, đánh giá được đầy đủ hiện trạng sử dụng đất (HTSDĐ) là yêu cầu vô cùng cần thiết. Hiện nay, có một số nghiên cứu liên quan về đánh giá HTSDĐ và lập KHSDĐ, cụ thể như: Nguyễn Thị Phương Thảo (2016), trong “Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội”, nghiên cứu đã sử dụng phương pháp thống kê, so sánh và tổng hợp để đánh giá và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao tính khả thi của phương án quy hoạch, KHSDĐ huyện Thanh Oai đến năm 2020. Võ Tử Can (2004), trong nghiên cứu “Phương pháp luận cơ bản về quy hoạch sử dụng đất đai” bằng phương pháp nghiên cứu, tổng hợp tài liệu, tác giả đã luận giải: Quy hoạch sử dụng đất đai là một hiện tượng KT-XH thể hiện đồng thời 3 tính chất: kinh tế, kỹ thuật và pháp chế. Nguyễn Đình Bồng (2006), trong nghiên cứu, “Một số vấn đề về quy hoạch sử dụng đất ở nước ta trong giai đoạn hiện nay”, cũng bằng phương pháp thu thập, tổng hợp, đánh giá tài liệu, kết quả đã lý giải: Quy hoạch, KHSDĐ là việc xác định một trật tự nhất định bằng những hoạt động như: phân bố, bố trí, sắp xếp, tổ chức 235
  2. đất đai có vị trí, hình thể, diện tích với những tính chất tự nhiên hoặc mới tạo thành tạo ra những điều kiện nhất định cho việc sử dụng theo các mục đích khác nhau. Ngoài ra, một số nghiên cứu khác cũng có những kết quả nghiên cứu tương đồng: Quy hoạch, KHSDĐ là hệ thống các biện pháp kinh tế, kỹ thuật và pháp chế để phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển KT-XH, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường (Nguyễn Quốc Ngữ, 2006; Nguyễn Đắc Nhẫn, 2014; Tổng cục Quản lý đất đai, 2010). Huyện Mỹ Tú có vị trí nằm ở phía Tây tỉnh Sóc Trăng, bao gồm 08 xã và 01 thị trấn với tổng diện tích tự nhiên là 36.845,06 ha, chiếm 11,1% tổng diện tích toàn tỉnh Sóc Trăng (UBND huyện Mỹ Tú (2020). Mỹ Tú hiện có 95.535 người, mật độ dân số bình quân 260 người/km2 (UBND huyện Mỹ Tú (2021). Mỹ Tú là huyện có tiềm năng về phát triển sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là canh tác lúa chất lượng cao với các giống lúa có chất lượng gạo nổi tiếng được Thế giới biết đến như: ST24, ST25. Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển công nghiệp hóa, đô thị hóa nhanh của cả nước và vùng ĐBSCL, sử dụng đất biến động nhanh hàng năm cần phải quản lý chặt chẽ và lập kế hoạch khai thác sử dụng hiệu quả tiềm năng đất đai phục vụ cho phát triển kinh tế và phục vụ phúc lợi xã hội. Xuất phát từ thực tế và ý nghĩa trên, trong nghiên cứu này việc đánh giá hiện trạng sử dụng đất năm 2021 được tiến hành thực hiện nhằm cung cấp cơ sở khoa học và thực tiễn cho đề xuất xây dựng KHSDĐ năm 2022 huyện Mỹ Tú. 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Điều tra thu thập thông tin thứ cấp: báo cáo tình hình kinh tế - xã hội của huyện, các tài liệu số liệu về quản lý sử dụng đất, các bài báo, đề tài NCKH liên quan,... Khảo sát thực địa vị trí các công trình dự án thực hiện được trong năm 2021, thu thập thông tin, nhu cầu sử dụng đất từ các xã - và thị trấn về các nhóm đất, loại đất, mục tiêu sử dụng đất hiện có trên địa bàn. Tham vấn các nhà quản lý và cán bộ chuyên môn ngành TN&MT huyện Mỹ Tú. Xử lý số liệu bằng phần mềm Excel, tổng hợp các bảng, biểu KHSDĐ theo phân loại sử dụng đất được quy định tại Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ TN&MT. Bản đồ được trình bày bằng phần mềm MicroStation V8i. 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên và KT-XH ảnh hưởng đến KHSDĐ huyện Mỹ Tú 3.1.1 Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên đất Huyện Mỹ Tú có vị trí nằm ven sông Quản lộ - Phụng Hiệp, điều kiện khí hậu, tài nguyên đất, nước thuận lợi cho phát triển kinh tế nông nghiệp. Trung tâm huyện được đặt ở thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa, nơi tập trung khá đông dân cư và các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội được đầu tư, thương mại và dịch vụ phát triển. Nhìn chung, những ưu thế về vị trí địa lý đã tạo cho huyện Mỹ Tú nhiều lợi thế trong phát triển KT-XH và là điều kiện thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế - văn hoá giữa các địa phương trong và ngoài tỉnh. 236
  3. - Khí hậu: Huyện Mỹ Tú nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa nóng ẩm. Nhiệt độ trung bình năm từ 26,80C, cao nhất là 320C, nhiệt độ thấp nhất là 23,80C. Lượng mưa trung bình năm khoảng 1.840mm. Độ ẩm tương đối trung bình hàng năm là 84%. Tổng số giờ nắng trung bình trong năm khoảng 2.372 giờ. Hướng gió thịnh hành là gió Đông từ tháng 11 đến tháng 4. Nhìn chung, điều kiện khí hậu thuận lợi cho phát triển sản xuất nông nghiệp và không có ảnh hưởng lớn đến công tác quản lý và khai thác sử dụng đất. - Địa chất, địa hình: Địa chất của huyện được hình thành bởi tầng địa chất chủ yếu là trầm tích mới. Độ sâu từ 0 – 20m phổ biến là đất sét pha thịt có độ dẻo cao, mềm và chịu lực kém. Độ sâu từ 20 - 21m là đất sét có độ dẻo trung bình và thấp, chịu lực tốt. Địa hình của huyện tương đối bằng phẳng, cao độ trung bình từ 0,4 - 0,80 m, hướng dốc chính nghiêng từ Đông sang Tây, với 1/3 diện tích nằm ở vùng tương đối cao, tập trung chủ yếu ở các xã Phú Mỹ, Thuận Hưng, Mỹ Thuận. Phần diện tích còn lại nằm ở vùng trung bình đến thấp, tập trung chủ yếu ở các xã Mỹ Phước, Hưng Phú, Long Hưng, Mỹ Hương, Mỹ Tú và thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa. - Tài nguyên đất: Theo kết quả Điều tra, đánh giá đất đai lần đầu tỉnh Sóc Trăng, trên địa bàn huyện Mỹ Tú có các nhóm và loại đất cụ thể như Bảng 1 sau: Bảng 1. Đặc điểm tài nguyên đất huyện Mỹ Tú Diện tích Diện tích huyện Tỷ lệ so với TT Tên đất Ký hiệu toàn tỉnh Mỹ Tú toàn tỉnh (%) I Đất cát C 8.801,0 - - 1 Đất cát giồng Cz 8.801,0 - - II Đất mặn M 73.037,6 529,2 0,7 2 Đất mặn sú vẹt, đước Mm 5.453,0 - - 3 Đất mặn nhiều Mn 4.572,6 - - 4 Đất mặn ít và trung bình M 63.012,1 529,2 0,8 III Đất phèn S 97.073,4 16.919,4 17,4 III.1 Đất phèn tiềm tàng 13.753,3 6.800,2 49,4 5 Đất phèn tiềm tàng nông, mặn Sp1M 4.811,5 3.628,1 75,4 6 Đất phèn tiềm tàng sâu, mặn Sp2M 8.941,8 3.172,1 35,5 III.2 Đất phèn hoạt động 83.320,1 10.119,2 12,1 7 Đất phèn hoạt động nông, mặn Sj1M 64.019,8 9.647,7 15,1 8 Đất phèn hoạt động sâu, mặn Sj2M 6.366,4 471,5 7,4 9 Đất phèn hoạt động nông Sj1 8.998,5 - - 10 Đất phèn hoạt động sâu Sj2 3.935,5 - - IV Đất Phù sa P 52.794,2 8.652,1 16,4 11 Đất phù sa glây Pg 1.206,6 - - 12 Đất phù sa có tầng loang lổ đỏ vàng Pf 51.587,6 8.652,1 16,8 V Đất lập liếp 49.452,0 7.465,6 15,1 13 Đất lập liếp N 49.452,0 7.465,6 15,1 Đất phi nông nghiệp 50.029,6 3.252,4 6,5 Tổng diện tích tự nhiên 331.187,5 36.818,6 (*) 11,1 Nguồn số liệu: Điều tra, đánh giá đất đai lần đầu tỉnh Sóc Trăng. (*) Số liệu tổng diện tích tự nhiên và các loại đất của huyện Mỹ Tú được trích nguyên theo nguồn. Nhóm đất phèn chiếm diện tích lớn nhất với 10.119,2ha (chiếm 17,4% diện tích đất phèn của tỉnh. Trong đó, chiếm đa số là đất phèn hoạt động), kế đến là đất phù sa chiếm 16,4%, đứng thứ ba là đất lập liếp (đất nhân tác) chiếm 15,1%. 237
  4. Về chất lượng đất, theo kết quả quan trắc một số chỉ tiêu chủ yếu trên địa bàn năm 2021 như sau: Giá trị pHKCl dao động trong khoảng 4,36 - 5,61 thuộc nhóm đất chua vừa đến chua nhẹ; Tỷ trọng của đất dao động trong khoảng 2,57 - 2,70g/cm3 thuộc nhóm đất giàu sét; Hàm lượng Kali dễ tiêu dao động trong khoảng 0,013 - 0,036% thuộc nhóm đất có hàm lượng kali trung bình; Hàm lượng Lân dễ tiêu dao động trong khoảng 0,011 - 0,047% thuộc nhóm đất có hàm lượng Lân từ trung bình đến giàu; Không phát hiện dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong đất, cũng như giá trị các thông số kim loại nặng như Cu, Cr, Pb, Cd, Zn, Hg trong đất đều rất thấp so với quy chuẩn cho phép. Nhìn chung chất lượng đất trên địa bàn huyện chưa bị ô nhiễm kim loại nặng cũng như dư lượng thuốc bảo vệ thực vật thấp so với quy chuẩn cho phép. 3.1.2 Kinh tế - xã hội Khu vực Công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ giá trị thực hiện năm 2021 là 597,25 tỷ đồng, đạt 100,04% kế hoạch. Giá trị sản phẩm thu hoạch trên đất nông nghiệp và thủy sản là 145,16 triệu đồng/ha, so với kế hoạch là 145 triệu đồng/ha. - Nông nghiệp + Cây lúa: Diện tích gieo trồng lúa toàn huyện đạt 54.722 ha, đạt 97,89% KH năm; năng suất bình quân đạt 67,40 tạ/ha. Sản lượng 368.826 tấn, đạt 100,49% KH (so cùng kỳ diện tích xuống giống đạt 93,83%, và sản lượng đạt 101,45%). + Cây màu và cây công nghiệp ngắn ngày: Diện tích gieo trồng cây màu toàn huyện đạt 6.204 ha, đạt 100,06%KH (giảm 399 ha so cùng kỳ, nguyên nhân giảm chủ yếu là do giảm diện tích cây mía). + Cây ăn trái: Diện tích cây ăm trái 1.700 ha, đạt 100% KH (giảm 202 ha so cùng kỳ); Trong đó: có 591,5 ha trồng cây chất lượng cao, đạt 84,50% KH, diện tích còn lại là các loại cây ăn trái khác như xoài, mãng cầu, mít thái... Diện tích trồng cây ăn trái giảm là do nhiều vườn già cỗi, nhiễm bệnh cho năng suất thấp, hiệu quả kinh tế không cao nông dân chuyển sang trồng tràm. + Chăn nuôi: Tổng đàn gia súc trên địa bàn huyện là 27.191 con, đạt 101,19% KH. Đàn heo 20.116 con, đạt 101,6%KH. Tổng đàn gia cầm 725.400 con, đạt 103,63% KH. Tổng số nhà yến trên địa bàn huyện là 10 nhà, trong đó có 01 nhà nằm khu vực dân cư thuộc thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa. + Lâm nghiệp: Diện tích trồng tràm hiện có 2.793 ha tập trung chủ yếu xã Hưng Phú và Long Hưng. Giá tràm hiện nay cũng thấp hơn so cùng kỳ 2 triệu đồng/1.300m2 khoảng 10 triệu đồng/công, lợi nhuận 5 triệu đồng/công sau 3 năm canh tác. + Thủy sản: Diện tích thủy sản toàn huyện 3.792 ha (tăng, đạt 102,49 % KH, tổng sản lượng 9.780 tấn. Trong đó: Diện tích nuôi tôm 102 ha (tôm thẻ, tôm sú, tôm càng xanh), diện tích cá các loại 3.690 ha. - Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và thương mại Thực hiện năm 2021 là 597,25 tỷ đồng, đạt 100,04% so kế hoạch. Tổng mức bán lẻ hàng hoá 5.221 tỷ đồng, đạt 100,04% kế hoạch. Hoàn thành điều tra cơ sở công nghiệp trên địa bàn, năm 2021 trên địa bàn huyện Mỹ Tú 174 hộ kinh doanh, tổ hợp tác, 04 doanh nghiệp sản xuất công nghiệp sử dụng 457 lao động tăng 02 hộ kinh doanh và 5 lao động so cùng kỳ 2020 238
  5. - Dân số: Dân số của huyện Mỹ Tú năm 2021 là 95.535 người, trong đó, tỷ lệ người Kinh là: 75,54%; người Hoa: 1,59% và người Khmer: 22,87% (UBND huyện Mỹ Tú, 2021). Công tác Dân số và kế hoạch hóa gia đình của huyện Mỹ Tú gặp không ít khó khăn do đặc điểm vùng sâu, vùng nhiều đồng bào dân tộc Khmer sinh sống đang xen. 3.2. Hiện trạng và kết quả thực hiện KHSDĐ năm 2021 3.2.1 Kết quả thực hiện KHSDĐ năm trước Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Mỹ Tú được UBND tỉnh Sóc Trăng phê duyệt ngày 24 tháng 3 năm 2021 (UBND tỉnh Sóc Trăng, 2021). Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2021 đạt được như sau: - Có 8/49 công trình, dự án đã được triển khai thực hiện trong kế hoạch năm 2021 được duyệt. Kết quả thực hiện thu hồi đất trong năm kế hoạch thực hiện được 1,23 ha, đạt 8,58%, trong đó: đất nông nghiệp là 1,04 ha và đất phi nông nghiệp là 0,19 ha. Kết quả chuyển mục đích sử dụng đất ở là 13,38 ha, thực hiện được 1,16 ha (trong đó: đất ở nông thôn đạt được 0,84 ha và đất ở đô thị là 0,32 ha), đạt 8,67% (trong đó: đất ở nông thôn đạt 19,28% và đất ở đô thị đạt 3,55%). Kết quả chuyển mục đích trong nội bộ đất nông nghiệp được duyệt là 449,87 ha, thực hiện được 3,70 ha đạt 0,82%, trong đó: Đất trồng lúa chuyển sang đất nông nghiệp khác là 2,43 ha và Đất trồng cây lâu năm chuyển sang đất nông nghiệp khác là 1,27 ha. Bảng 2: Danh mục các công trình đã thực hiện năm 2021 STT Danh mục dự án, công trình Loại đất Diện tích (ha) Địa điểm 1 Đất trang trại chăn nuôi NKH 3,70 Xã Mỹ Thuận 2 Mở rộng đường huyện 82 DGT 3,0 Xã Mỹ Phước 5,85 (DT tăng 3 Lộ đal phía Bắc quản lộ Nhu Gia DGT Xã Mỹ Phước thêm 0,04) 4 Đường chùa Đai Ta Suốt - bãi rác tỉnh DGT 0,63 Xã Phú Mỹ 5 Đường dẫn Cầu Mai Văn Thời DGT 0,03 Xã Mỹ Tú 6 Trụ Sở UBND xã Mỹ Hương TSC 0,65 Xã Mỹ Hương 7 Trường mẫu giáo Mỹ Tú (điểm ấp Mỹ Hòa) DGD 0,13 Xã Mỹ Tú Đường giao thông đến trung tâm xã Mỹ Tú 8 DGT 0,17 Xã Mỹ Tú (đường huyện 86 đoạn đấu nối lộ kênh 3 Cảnh) Ghi chú: (*) Tổng hợp từ điều tra - Có 6/49 công trình, dự án đề xuất bỏ ra khỏi KHSDĐ, do khả năng không thực hiện được trong năm kế hoạch tiếp theo và không còn phù hợp với tình hình thực tế. - Có 35/49 công trình, dự án đề nghị được chuyển tiếp sang KHSDĐ năm 2022 để tiếp tục thực hiện. Nhìn chung, số công trình, dự án đã thực hiện được trong năm kế hoạch 2021 còn thấp so với kế hoạch đã đề ra. Nguyên nhân do phân bổ nguồn vốn từ cấp tỉnh còn hạn chế, các thủ tục xin chủ trương và giải phóng mặt bằng kéo dài làm chậm tiến độ thực hiện dự án. Đồng thời, do trong năm có nhiều khó khăn như: đại dịch Covid-19 kéo dài, tình hình kinh tế khó khăn, đã ảnh hưởng đến thu nhập của người dân và làm giảm khả năng chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân. 239
  6. 3.2.2 Hiện trạng và kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất Số liệu trong Bảng 3 cho thấy tương ứng với số lượng công trình, dự án thực hiện đạt thấp, các chỉ tiêu sử dụng đất cũng đạt rất thấp, cụ thể: - Nhóm đất nông nghiệp, chỉ đạt 2,78% diện tích theo kế hoạch. - Nhóm đất phi nông nghiệp tưng ứng, cũng chỉ đạt 2,78% diện tích theo kế hoạch. Bảng 3. Hiện trạng và kết quả thực hiện KHSDĐ đất năm 2021 Kế hoạch năm 2021 Kết quả Kế Thực So sánh KH/TH được duyệt (QĐ 648) thực hoạch hiện hiện tăng tăng Tăng Mục đích sử dụng Kế thực tế So TT đất Hiện năm (+), (+), (+), hoạch giảm (- giảm (- sánh trạng (ha) 2021 giảm (- (ha) ) (ha) ) (ha) (%) (*) (ha) ) (ha) (*) (**) (**) (**) (**) (**) (9)=(7) (6)=(4) (7)=(5) (8)=(6) (1) (2) (3) (4) (5) /(6)*10 -(3) -(3) -(7) 0 Tổng diện tích tự 36.845,0 36.845,0 36.845,06 nhiên 6 6 33.369,3 33.474,1 1 Đất nông nghiệp 33.477,14 -107,84 -3,00 -104,84 2,78 0 4 22.493,4 22.553,2 1.1 Đất trồng lúa 22.557,53 -64,11 -4,30 -59,81 6,71 3 3 Trong đó: Đất 22.493,4 22.553,2 chuyên trồng lúa 22.557,53 -64,11 -4,30 -59,81 6,71 3 3 nước Đất trồng cây hàng 1.2 1.612,25 1.560,79 1.611,84 -51,46 -0,41 -51,05 0,80 năm khác Đất trồng cây lâu 1.3 6.363,99 6.379,89 6.362,00 15,90 -1,99 17,89 -12,51 năm 1.4 Đất rừng phòng hộ 1.5 Đất rừng đặc dụng 269,60 269,60 269,60 1.6 Đất rừng sản xuất 2.425,07 2.073,73 2.425,07 -351,34 -351,34 Đất nuôi trồng thuỷ 1.7 241,97 241,97 241,97 sản 1.8 Đất làm muối Đất nông nghiệp 1.9 6,74 349,90 10,44 343,16 3,70 339,46 1,08 khác Đất phi nông 2 3.367,92 3.475,76 3.370,92 107,84 3,00 104,84 2,78 nghiệp 2.1 Đất quốc phòng 105,78 102,15 105,78 -3,63 -3,63 2.2 Đất an ninh 1,73 1,730 1,73 Đất khu công 2.3 nghiệp 2.4 Đất khu chế xuất Đất cụm công 2.5 nghiệp Đất thương mại, 2.6 6,11 9,11 6,11 3,00 3,00 dịch vụ 240
  7. Kế hoạch năm 2021 Kết quả Kế Thực So sánh KH/TH được duyệt (QĐ 648) thực hoạch hiện hiện tăng tăng Tăng Mục đích sử dụng Kế thực tế So TT đất Hiện năm (+), (+), (+), hoạch giảm (- giảm (- sánh trạng (ha) 2021 giảm (- (ha) ) (ha) ) (ha) (%) (*) (ha) ) (ha) (*) (**) (**) (**) (**) (**) (9)=(7) (6)=(4) (7)=(5) (8)=(6) (1) (2) (3) (4) (5) /(6)*10 -(3) -(3) -(7) 0 Đất cơ sở SX phi 2.7 3,64 8,08 3,64 4,44 4,44 nông nghiệp Đất sử dụng cho 2.8 hoạt động khoáng sản Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, 2.9 1.773,10 1.860,71 1.774,29 87,60 1,19 86,41 1,36 cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã 2.9.1 Đất giao thông 503,32 522,42 504,38 19,10 1,06 18,04 5,55 2.9.2 Đất thuỷ lợi 1.225,77 1.264,33 1.225,77 38,56 38,56 Đất công trình 2.9.3 1,36 29,22 1,36 27,86 27,86 năng lượng Đất công trình bưu 2.9.4 0,45 0,45 0,45 chính VT Đất xây dựng cơ sở 2.9.5 1,06 1,41 1,06 0,35 0,35 văn hóa Đất xây dựng cơ sở 2.9.6 3,04 3,34 3,04 0,30 0,30 y tế Đất xây dựng cơ sở 2.9.7 27,78 29,21 27,91 1,43 0,13 1,30 9,07 giáo dục-ĐT Đất xây dựng cơ sở 2.9.8 5,81 5,81 5,81 thể dục-TT Đất xây dựng cơ sở 2.9.9 KH&CN Đất xây dựng cơ sở 2.9.10 DV xã hội 2.9.11 Đất chợ 4,48 4,49 4,48 0,01 0,01 Đất có di tích lịch 2.10 21,88 21,88 21,88 sử - văn hóa Đất danh lam thắng 2.11 cảnh Đất bãi thải, xử lý 2.12 26,83 26,83 26,83 chất thải 2.13 Đất ở tại nông thôn 558,35 562,71 559,19 4,36 0,84 3,52 19,28 2.14 Đất ở tại đô thị 33,79 42,81 34,11 9,02 0,32 8,70 3,55 Đất xây dựng trụ sở 2.15 12,69 13,23 13,34 0,54 0,65 -0,11 121,27 cơ quan Đất XD trụ sở của 2.16 1,83 1,83 1,83 tổ chức sự nghiệp Đất xây dựng cơ sở 2.17 ngoại giao 241
  8. Kế hoạch năm 2021 Kết quả Kế Thực So sánh KH/TH được duyệt (QĐ 648) thực hoạch hiện hiện tăng tăng Tăng Mục đích sử dụng Kế thực tế So TT đất Hiện năm (+), (+), (+), hoạch giảm (- giảm (- sánh trạng (ha) 2021 giảm (- (ha) ) (ha) ) (ha) (%) (*) (ha) ) (ha) (*) (**) (**) (**) (**) (**) (9)=(7) (6)=(4) (7)=(5) (8)=(6) (1) (2) (3) (4) (5) /(6)*10 -(3) -(3) -(7) 0 2.18 Đất cơ sở tôn giáo 29,51 29,51 29,51 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, 2.19 33,00 33,00 33,00 nhà tang lễ, nhà hỏa táng Đất SX VLXD, làm 2.20 đồ gốm Đất sinh hoạt cộng 2.21 2,34 2,34 2,34 đồng Đất khu vui chơi, 2.22 0,12 2,62 0,12 2,50 2,50 giải trí công cộng 2.23 Đất tín ngưỡng 6,50 6,50 6,50 Đất sông, ngòi, 2.24 750,72 750,72 750,72 kênh, rạch, suối Đất có mặt nước 2.25 chuyên dùng Đất phi nông 2.26 nghiệp khác 3 Đất chưa sử dụng Ghi chú: (*) Kế thừa kết kế hoạch SDĐ năm 2021 được duyệt, (**) Tổng hợp, tính toán. 3.2.3 Đánh giá chung * Mặt tích cực: - Danh mục công trình, dự án và chỉ tiêu sử dụng đất được tổng hợp đầy đủ, chi tiết trên cơ sở nhu cầu sử dụng đất của các ngành, các xã – thị trấn, các nhà đầu tư và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn. - Nhìn chung, KHSDĐ năm 2021 của huyện đã tổ chức thực hiện đảm bảo đúng các quy định pháp luật về đất đai. * Những nội dung chưa thực hiện được: - Thực hiện chỉ tiêu sử dụng đất: nhiều chỉ tiêu sử dụng đất đạt thấp, nguyên nhân do số công trình hoàn thành các thủ tục đất đai và triển khai được 8/49 số công trình (đạt tỷ lệ 16,33% số công trình, dự án). - Chuyển mục đích sử dụng đất các dự án có qui mô diện tích lớn: việc chuyển mục đích sử dụng đất các dự án có qui mô diện tích lớn chưa được thực hiện, cụ thể như: Chuyển đổi diện tích đất trồng rừng sản xuất trên địa bàn xã Mỹ Phước và xã Long Hưng sang đất các đất nông nghiệp khác và đất năng lượng để thực hiện dự án kêu gọi đầu tư nhằm phát triển KT-XH trên địa phương nhưng tính tới thời điểm hiện tại chưa thực được theo KHSDĐ năm 2021 được duyệt. 242
  9. - Tồn tại khác: khi xây dựng KHSDĐ năm 2021, có một số hạng mục công trình vào đưa kế hoạch để dự phòng và kêu gọi đầu tư, dẫn đến kết quả nhiều hạng mục chưa được thực hiện do thiếu nguồn kinh phí hoặc chưa có nhà đầu tư xúc tiến đầu tư vào danh mục dự án thu hút đầu tư. 3.3. Đề xuất kế hoạch sử dụng đất năm 2022 3.3.1 Đề xuất các chỉ tiêu trong kế hoạch sử dụng đất Qua quá trình trao đổi, thống nhất với các ngành chức năng và UBND 9 xã – thị trấn về nhu cầu kế hoạch triển khai xây dựng các công trình, dự án có sử dụng đất. Trong KHSDĐ năm 2022 trên địa bàn huyện Mỹ Tú có tổng số 74 công trình, dự án (không bao gồm diện tích đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân). Trong đó, có: 35 công trình, dự án chuyển tiếp từ KHSDĐ năm 2021 và 39 công trình, dự án đăng ký mới trong KHSDĐ năm 2022. KHSDĐ trên địa bàn huyện Mỹ Tú năm 2022 phân bổ cho các đơn vị hành chính cấp xã được trình bày tại Bảng 4 và Hình 1. 3.3.2 Hiệu quả của việc xây dựng kế hoạch sử dụng đất - Về kinh tế: Việc chuyển mục đích sử dụng đất cho các công trình, dự án và chuyển mục đích sử dụng đất của các hộ gia đình, cá nhân đã thúc đẩy phát triển sản xuất các ngành, lĩnh vực, tạo nguồn thu ngân sách từ đất đai. - Về xã hội: Các công trình dự án được triển khai xây dựng góp phần chỉnh trang đô thị và các khu dân cư nông thôn, tạo công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao hưởng thụ phúc lợi xã hội của người dân. - Về môi trường: Môi trường đất, nước, không khí cũng giảm bớt các tác động khi các công trình hạ tầng giao thông, xây dựng được chỉnh tranh cải tạo, nâng cấp, rác thải rắn sinh hoạt được phân loại tại nguồn và thu gom, nước thải sinh hoạt các khu dân cư được thu gom xử lý. 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ KHSDĐ có ý nghĩa quan trọng trong việc xác lập sự ổn định về mặt pháp lý của đất đai phục vụ cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai. Để công tác quản lý hiệu quả hơn đề nghị một số giải pháp như sau: - Khoa học, công nghệ: Trong lĩnh vực đất đai và đô thị, xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác địa chính, công tác quản lý chiều cao, tầng cao, mật độ, khoảng lùi xây dựng... Trong lĩnh vực môi trường, đầu tư trang thiết bị máy móc, nhân sự quản lý sử dụng phần mềm kiểm tra đánh giá chất lượng môi trường. - Nguồn lực và đầu tư: UBND tỉnh tiếp tục thực hiện và phân quyền cho huyện bán đấu giá các quỹ đất đai dư, nhà công sản để có nguồn vốn đầu tư xây dựng các công trình phúc lợi xã hội. - Thích ứng với biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường: Đặc điểm huyện Mỹ Tú nhiều sông rạch, cần thực hiện áp dụng những biện pháp về đảm bảo độ cao cốt nền xây dựng; đối với các khu vực sản xuất nông nghiệp cần hoàn chỉnh hệ thống đê bao, kênh mương, cống thủy lợi giữ ngọt mùa khô, ngăn mặn phục vụ sản xuất lúa chuyên canh chất lượng cao, rau màu, cây ăn quả. - Tổ chức thực hiện: Công bố công khai kế hoạch để các ngành, tổ chức và cá nhân theo 243
  10. dõi thực hiện; Tuân thủ theo kế hoạch được duyệt; Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện KHSDĐ. Bảng 4: Chỉ tiêu sử dụng đất năm 2022 của huyện Mỹ Tú (Đơn vị tính: ha) Diện tích phân theo đơn vị hành chính Hiện Kế hoạch Chỉ tiêu Chỉ tiêu sử trạng SDĐ TT. STT Mã thực Xã Xã Xã Xã dụng đất năm năm hiện (ha) Huỳn Xã Mỹ Xã Mỹ Xã Mỹ Xã Mỹ Hưng Long Phú Thuận 2021 2022 h Hữu Tú Hương Phước Thuận phú Hưng Mỹ Hưng Nghĩa (5)=(7)+ (6)=(5)- (1) (2) (3) (4) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) … +(15) (4) TỔNG DT 36.845, 1.142, 4.224,3 2.657,3 9.735,9 3.296,0 4.000,2 3.971,4 4.135,2 3.681,6 36.845,06 TỰ NHIÊN 06 65 2 6 7 6 8 8 8 7 Đất nông 33.460, 3.781,6 2.409,8 9.052,1 2.837,2 3.555,8 3.578,0 3.784,7 3.263,0 1 NNP 33.166,63 -293,58 904,15 nghiệp 21 3 2 7 8 3 3 1 1 Trong đó: 22.542, 3.005,4 2.079,0 5.505,5 2.102,3 1.132,9 1.551,5 3.369,6 2.905,2 1.1 Đất trồng lúa LUA 22.346,43 -195,88 694,70 31 0 5 3 5 6 7 0 7 Trong đó: Đất 22.542, 3.005,4 2.079,0 5.505,5 2.102,3 1.132,9 1.551,5 3.369,6 2.905,2 chuyên trồng LUC 22.346,43 -195,88 694,70 31 0 5 3 5 6 7 0 7 lúa nước Đất trồng cây 1.487,3 1.2 hàng năm HNK 1.444,18 -43,17 31,99 126,09 2,41 138,12 225,85 60,20 748,23 94,40 16,89 5 khác Đất trồng cây 6.483,3 2.348,5 1.272,2 1.3 CLN 6.448,81 -34,56 177,46 586,57 326,40 787,02 292,39 318,60 339,59 lâu năm 7 6 2 Đất rừng 1.4 RPH phòng hộ Đất rừng đặc 1.5 RDD 278,94 278,94 278,94 dụng Đất rừng sản 2.415,7 2.001,2 1.6 RSX 2.051,39 -364,34 50,19 xuất 3 0 Trong đó: Đất có rừng sản 2.415,7 2.001,2 RSN 2.051,39 -364,34 50,19 xuất là rừng 3 0 tự nhiên Đất nuôi trồng 1.7 NTS 242,07 240,68 -1,39 63,07 1,66 9,10 162,80 2,25 1,80 thuỷ sản 1.8 Đất làm muối LMU Đất nông 1.9 NKH 10,44 356,20 345,76 0,50 0,30 332,25 3,70 11,87 4,21 2,11 1,26 nghiệp khác Đất phi nông 3.384,8 2 PNN 3.678,43 293,58 238,49 442,69 247,54 683,81 458,78 444,45 393,45 350,57 418,66 nghiệp 5 Trong đó: Đất quốc 2.1 CQP 105,78 102,15 -3,63 4,96 48,84 45,38 2,96 phòng 2.2 Đất an ninh CAN 1,73 1,36 -0,37 1,36 Đất khu công 2.3 SKK nghiệp Đất cụm công 2.4 SKN nghiệp Đất thương 2.5 TMD 6,10 9,04 2,94 0,99 1,33 1,18 0,14 5,13 0,12 0,15 mại, dịch vụ Đất cơ sở sản 2.6 xuất phi nông SKC 3,95 7,63 3,68 0,08 0,50 0,92 1,71 0,71 1,74 1,86 0,11 nghiệp Đất sử dụng 2.7 cho hoạt động SKS khoáng sản Đất sản xuất vật liệu xây 2.8 SKX dựng, làm đồ gốm Đất phát triển 1.890,2 2.9 DHT 2.182,41 292,15 145,76 181,72 150,24 426,69 247,57 268,89 260,43 236,03 265,09 hạ tầng cấp 6 244
  11. quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã Trong đó: Đất giao 2.9.1 DGT 503,27 732,19 228,92 96,51 81,25 45,55 85,94 65,24 80,17 106,06 62,53 108,94 thông 1.230,9 2.9.2 Đất thuỷ lợi DTL 1.268,27 37,37 38,37 91,58 90,24 304,12 172,04 175,05 122,64 132,61 141,61 0 Đất XD cơ sở 2.9.3 DVH 1,18 1,57 0,39 1,26 0,12 0,19 0,01 văn hóa Đất xây dựng 2.9.4 DYT 3,41 5,43 2,02 3,56 0,06 0,13 0,23 0,13 0,47 0,44 0,10 0,31 cơ sở y tế Đất xây dựng cơ sở giáo 2.9.5 DGD 29,17 34,01 4,84 3,22 3,15 3,63 4,66 3,52 3,90 3,96 3,63 4,33 dục và đào tạo Đất xây dựng 2.9.6 cơ sở thể dục DTT 5,49 5,49 1,06 1,08 0,97 0,85 1,54 - thể thao Đất công 2.9.7 trình năng DNL 1,50 25,36 23,86 0,09 1,27 0,14 18,75 5,11 lượng Đất công trình bưu 2.9.8 DBV 0,45 0,45 0,11 0,09 0,08 0,12 0,02 0,01 0,02 chính, viễn thông Đất xây dựng 2.9.9 kho dự trữ DKG quốc gia Đất có di tích 2.9.10 DDT 21,88 21,88 21,88 lịch sử-VH Đất bãi thải, 2.9.11 DRA 26,13 21,13 -5,00 0,18 0,08 20,87 xử lý chất thải Đất cơ sở tôn 2.9.12 TON 29,60 29,60 0,42 0,84 0,05 3,99 3,85 5,29 1,45 9,74 3,97 giáo Đất làm nghĩa trang, nhà 2.9.13 NTD 32,89 32,68 -0,21 0,63 3,48 8,95 4,51 2,23 2,99 5,17 1,39 3,32 tang lễ, nhà hỏa táng Đất xây dựng 2.9.14 cơ sở khoa DKH học công nghệ Đất XD cơ sở 2.9.15 DXH DV xã hội 2.9.16 Đất chợ DCH 4,39 4,35 -0,04 0,53 0,13 0,08 0,54 0,88 1,09 0,04 1,05 Đất danh lam 2.10 DDL thắng cảnh Đất sinh hoạt 2.11 DSH 2,56 2,50 -0,06 0,07 0,22 0,19 0,88 0,05 0,24 0,37 0,44 0,04 cộng đồng Đất khu vui 2.12 chơi, giải trí DKV 0,12 10,17 10,05 2,62 7,55 công cộng Đất ở tại nông 2.13 ONT 558,71 553,61 -5,10 60,94 38,09 98,84 43,97 125,34 57,51 70,12 58,79 thôn Đất ở tại đô 2.14 ODT 33,87 36,89 3,02 36,89 thị Đất XD trụ sở 2.15 TSC 13,96 12,88 -1,08 7,00 0,35 1,03 1,24 0,25 1,73 0,64 0,13 0,54 cơ quan Đất xây dựng trụ sở của tổ 2.16 DTS 1,65 1,65 0,21 0,19 0,12 0,15 0,58 0,09 0,30 chức sự nghiệp Đất XD cơ sở 2.17 DNG ngoại giao Đất tín 2.18 TIN 6,50 6,50 0,73 0,65 0,38 0,89 1,09 1,11 0,72 0,93 ngưỡng Đất sông, 2.19 ngòi, kênh, SON 759,68 751,66 -8,02 37,82 196,79 55,39 104,57 119,04 40,18 63,95 43,74 90,17 rạch, suối Đất có mặt 2.20 MNC nước chuyên 245
  12. dùng Đất phi nông 2.21 PNK nghiệp khác Đất chưa sử 3 CSD dụng Hình 1: Bản đồ Kế hoạch sử dụng đất huyện Mỹ Tú năm 2022 (Nguồn: UBND huyện Mỹ Tú và tổng hợp bổ sung) TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Đình Bồng (2014). Mô hình quản lý đất đai hiện đại ở một số nước và kinh nghiệm cho Việt Nam. Hà Nội: NXB Chính trị Quốc gia. 2. Võ Tử Can (2004). Phương pháp luận cơ bản về quy hoạch sử dụng đất đai. Báo cáo tổng kết đề tài. Hà Nội: Bộ Tài nguyên và Môi trường 3. Nguyễn Quốc Ngữ (2006). Giải pháp nâng cao chất lượng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Tạp chí Tài nguyên và Môi trường, số 7 (33), tháng 7 năm 2006. 4. Nguyễn Đắc Nhẫn (2014). Tổng quan và những điểm mới về Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trong Luật Đất đai năm 2013. Báo cáo giới thiệu Luật Đất đai năm 2013. Hà Nội Tổng cục Quản lý đất đai. 5. Nguyễn Thị Phương Thảo (2016). Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội (Luận văn Thạc sỹ). Đại học Khoa học Tự nhiên, Hà Nội. 6. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2013). Luật Đất đai năm 2013. Hà Nội: NXB Bản đồ. 246
  13. 7. Tổng cục Quản lý đất đai (2010). Báo cáo của các đoàn khảo sát kinh nghiệm quản lý, sử dụng đất đai của Nhật Bản, Trung Quốc. Hà Nội: Tổng cục Quản lý đất đai. 8. UBND tỉnh Sóc Trăng (2021). Quyết định số 648/QĐ-UBND về việc phê duyệt KHSDĐ năm 2021 của huyện Mỹ Tú. 9. UBND huyện Mỹ Tú (2020). Báo cáo kinh tế - xã hội năm 2021 và phương hướng phát triển kinh tế - xã hội năm 2020. 10. UBND huyện Mỹ Tú (2021). Niên giám thống kê năm 2021. 11. Nguyễn Đình Bồng (2014). Mô hình quản lý đất đai hiện đại ở một số nước và kinh nghiệm cho Việt Nam. Hà Nội: NXB Chính trị Quốc gia. 12. Võ Tử Can (2004). Phương pháp luận cơ bản về quy hoạch sử dụng đất đai. Báo cáo tổng kết đề tài. Hà Nội: Bộ Tài nguyên và Môi trường 13. Nguyễn Quốc Ngữ (2006). Giải pháp nâng cao chất lượng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Tạp chí Tài nguyên và Môi trường, số 7 (33), tháng 7 năm 2006. 14. Nguyễn Đắc Nhẫn (2014). Tổng quan và những điểm mới về Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trong Luật Đất đai năm 2013. Báo cáo giới thiệu Luật Đất đai năm 2013. Hà Nội Tổng cục Quản lý đất đai. 15. Nguyễn Thị Phương Thảo (2016). Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội (Luận văn Thạc sỹ). Đại học Khoa học Tự nhiên, Hà Nội. 16. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2013). Luật Đất đai năm 2013. Hà Nội: NXB Bản đồ. 17. Tổng cục Quản lý đất đai (2010). Báo cáo của các đoàn khảo sát kinh nghiệm quản lý, sử dụng đất đai của Nhật Bản, Trung Quốc. Hà Nội: Tổng cục Quản lý đất đai. 18. UBND tỉnh Sóc Trăng (2021). Quyết định số 648/QĐ-UBND về việc phê duyệt KHSDĐ năm 2021 của huyện Mỹ Tú. 19. UBND huyện Mỹ Tú (2020). Báo cáo kinh tế - xã hội năm 2021 và phương hướng phát triển kinh tế - xã hội năm 2020. 20. UBND huyện Mỹ Tú (2021). Niên giám thống kê năm 2021. 247
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2