HƯỚNG DẪN NGHIỆP VỤ VỀ CÔNG TÁC LẬP QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CÁC CẤP
lượt xem 201
download
Đánh giá tình hình sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước và xây dựng bản đồ hiện trạng sử...
Bình luận(2) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: HƯỚNG DẪN NGHIỆP VỤ VỀ CÔNG TÁC LẬP QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CÁC CẤP
- TỔNG CỤC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI HƯỚNG DẪN NGHIỆP VỤ VỀ CÔNG TÁC LẬP QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CÁC CẤP HO
- Hà Nội, năm 2010 Hà 2
- PHẦN I TRÌNH TỰ, NỘI DUNG LẬP QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ ĐẦU CỦA CÁC CẤP 3
- TRÌNH TỰ, NỘI DUNG LẬP QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ ĐẦU CỦA CÁC CẤP 1. Điều tra, phân tích, 2. Đánh giá tình hình sử dụng đánh giá điều ki ện tự đất, biến động sử dụng đất, nhiên, kinh t ế, xã h ội kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất 3. Đánh giá tiềm năng đất đai và định hướng dài hạn về sử dụng đất 4. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất 5. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế, xã hội, môi trường 6. Phân kỳ quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu 7. Đề xuất các giải pháp thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (Các nội dung trên sẽ được cập nhật và xử lý để bổ sung, hoàn thiện Quy trình lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp) 4
- 1. Điều tra, phân tích, đánh giá đi ều ki ện t ự nhiên, kinh t ế, xã h ội a) Điều tra, thu thập thông tin, dữ liệu - Đặc điểm địa lý, địa hình, địa mạo, khí hậu, thuỷ về điều kiện tự nhiên và các nguồn tài văn, thổ nhưỡng, nguyên - Tài nguyên nước, rừng, khoáng sản và tài nguyên biển, - Hiện trạng cảnh quan môi trường và các hệ sinh thái b) Thu thập các thông tin, dữ liệu về - Tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế; hiện trạng kinh tế, xã hội thực trạng phát triển các ngành kinh tế - Dân số, lao động, việc làm và thu nhập; tập quán có liên quan đến sử dụng đất - Phân bố, mức độ phát triển các đô thị và các khu dân cư nông thôn - Cơ sở hạ tầng kỹ thuật về giao thông, thuỷ lợi, điện và cơ sở hạ tầng xã hội về văn hoá, y tế, giáo dục - đào tạo, thể dục - thể thao c) Thu thập thông tin hiện trạng sử Thông tin về HTSD đất được cập nhật tại thời điểm dụng đất điều tra lập QHSD đất d) Thu thập các thông tin, dữ liệu về chỉ tiêu phát triển kinh tế, xã hội có liên quan đến việc sử dụng đất đ) Thu thập các thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp trên e) Thu thập thông tin, dữ liệu và bản đồ quy hoạch phát triển của các ngành, lĩnh vực g) Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và các chỉ tiêu quy hoạch phát triển của các ngành, lĩnh vực có tác động đến việc sử dụng đất trên địa bàn h) Phân tích, đánh giá tác động của (nước biển dâng, sa mạc hoá, thiếu nguồn nước, lũ biến đổi khí hậu đến việc sử dụng lụt, bão, xâm nhập mặn, nhiệt độ tăng,…) đất. 5
- 2. Đánh giá tình hình sử dụng đất, biến động sử dụng đ ất, k ết qu ả th ực hi ện quy ho ạch sử dụng đất kỳ trước và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất a) Đánh giá tình hình sử - Đối với cấp tỉnh, nội dung đánh giá gồm: dụng đất, biến động sử + Nhóm đất nông nghiệp, đánh giá cụ thể đối với đất lúa nước, đất dụng đất theo các mục rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất khu bảo tồn thiên nhiên, đất đích sử dụng đối với trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất và đất nuôi trồng thủy sản tập giai đoạn mười (10) trung; năm trước. + Nhóm đất phi nông nghiệp, đánh giá cụ thể đối với đất quốc (Đối với các chỉ tiêu sử phòng, đất an ninh, đất đô thị, đất khu công nghiệp (bao gồm c ả dụng đất mới thì chỉ cụm công nghiệp), đất để xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại; đất đánh giá hiện trạng sử xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp cấp tỉnh; đất phát dụng đất) triển hạ tầng có tầm quan trọng quốc gia và cấp tỉnh ; đất cho hoạt động khoáng sản; đất tôn giáo, tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa do cấp tỉnh quản lý; đất di tích danh thắng và đất khu du lịch; + Nhóm đất chưa sử dụng, đánh giá cụ thể đối với đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng và núi đá không có rừng cây. - Đối với cấp huyện, nội dung đánh giá gồm: + Nhóm đất nông nghiệp, đánh giá cụ thể đối với đất lúa nước, đất trồng cây lâu năm, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất, đất khu bảo tồn thiên nhiên, đất nuôi trồng thủy sản (bao gồm đất nuôi trồng thủy sản tập trung và đất nuôi trồng thủy sản không tập trung), đất làm muối; + Nhóm đất phi nông nghiệp, đánh giá cụ thể đối với đất quốc phòng, đất an ninh, đất đô thị, đất khu dân cư nông thôn, đ ất khu công nghiệp (bao gồm cả cụm công nghiệp), đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp (gồm cấp tỉnh và cấp huyện) , đất để xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại, đất cho ho ạt động khoáng sản, đ ất cơ sở sản xuất kinh doanh, đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ, đất tôn giáo, tín ngưỡng, đất nghĩa trang, nghĩa địa (do tỉnh và do huyện quản lý), đất di tích danh thắng, đất khu du lịch, đất có m ặt nước chuyên dùng và đất phát triển hạ tầng (có tầm quan trọng quốc gia, cấp tỉnh và cấp huyện); + Nhóm đất chưa sử dụng đánh giá cụ thể đối với đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng và núi đá không có rừng cây. 6
- - Đối với cấp xã, nội dung đánh giá gồm: + Nhóm đất nông nghiệp, đánh giá cụ thể đối với đất lúa nước, đất trồng lúa nương, đất trồng cây hàng năm còn lại, đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc d ụng, đất khu bảo tồn thiên nhiên; đất nuôi trồng thuỷ sản; đất làm muối và đất nông nghiệp khác; + Nhóm đất phi nông nghiệp, đánh giá cụ thể đối với đất đô th ị; đất khu dân cư nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất quốc phòng; đất an ninh; đất khu công nghi ệp; đ ất cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ; đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp; đất phát tri ển hạ tầng; đất sông, suối và mặt nước chuyên dùng; đất tôn giáo, tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp khác; + Nhóm đất chưa sử dụng, đánh giá cụ thể đối với đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng và núi đá không có rừng cây b) Đánh giá kết quả - Chỉ tiêu do cấp trên phân bổ; thực hiện các chỉ tiêu - Chỉ tiêu do cấp lập quy hoạch xác định; quy hoạch sử dụng đất - Đánh giá mặt được, mặt chưa được và nguyên nhân tồn tại trong đã được cơ quan nhà việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất. nước có thẩm quyền xét duyệt c) Xây dựng bản đồ Bản đồ hiện trạng sử dụng đất được xây dựng trên cơ sở bản đồ hiện trạng sử dụng đất hiện trạng sử dụng đất đã được lập từ kết quả kiểm kê đất đai và kết quả điều tra bổ sung các chỉ tiêu sử dụng đất quy định tại Điều 3 của Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT tại thời điểm lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (Bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ quy hoạch sử dụng đất sẽ được bổ sung ký hiệu một số chỉ tiêu sử dụng đất mới) 7
- 3. Đánh giá tiềm năng đất đai và định hướng dài hạn về sử dụng đất: a) Đánh giá tiềm năng đất đai - Đối với cấp tỉnh, đánh giá tiềm năng đất đai phục vụ sản xuất nông, lâm nghiệp; phát triển công nghiệp, đô thị và du lịch. - Đối với cấp huyện, đánh giá tiềm năng đất đai phục vụ sản xuất nông, lâm nghiệp; phát triển công nghiệp, đô thị, xây dựng khu dân cư nông thôn và du lịch. - Đối với cấp xã, đánh giá tiềm năng đất đai phục vụ cho việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất; mở rộng khu dân cư và phát triển cơ sở hạ tầng của cấp xã. b) Định hướng dài hạn về sử - Quan điểm sử dụng đất cho giai đoạn hai mươi (20) năm dụng đất tới và giai đoạn tiếp theo (quy hoạch sử dụng đất cấp xã - Định hướng sử dụng đất theo m ục đích s ử d ụng không có nội dung này) 8
- 4. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất: Cấp lập QH CÁC ĐK NHU PHÂN BỔ NGÀNH, PHÂN CẦU LĨNH VỰC KHAI UBND cấp dưới trực tiếp a) Tổng hợp, dự báo nhu cầu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch của các đơn vị hành chính cấp dưới và của các ngành, lĩnh vực trên địa bàn; trong đó làm rõ nhu cầu sử dụng đất phục vụ các mục tiêu công ích, chính sách xã hội và tái 9
- định cư. b) Xác định cụ thể diện tích các Đối với cấp tỉnh: Diện tích các loại đất trên địa bàn đã loại đất trên địa bàn đã được cấp được cấp quốc gia phân bổ trên phân bổ; Đối với cấp huyện: Diện tích các loại đất trên địa bàn đã được cấp quốc gia và cấp tỉnh phân bổ Đối với cấp xã: Diện tích các loại đất trên địa bàn đã được cấp quốc gia, cấp tỉnh và cấp huyện phân bổ c) Xác định khả năng đáp ứng về đất đai cho nhu cầu sử dụng đất d) Xác định diện tích đất để phân Phương án quy hoạch sử dụng đất cần xác định cụ thể bổ cho nhu cầu phát triển kinh tế, diện tích các loại đất được quy định trong Nghị định xã hội của địa phương 69/2009/NĐ-CP (Cấp tỉnh có 21 chỉ tiêu, cấp huyện có 26 chỉ tiêu, cấp xã có 32 chỉ tiêu). Diện tích từng chỉ tiêu được thể hiện trong các biểu 02/CT, 02/CH, 02/CX. đ) Đối với mỗi mục đích sử dụng đất cần xác định diện tích đất không thay đổi mục đích sử dụng so với hiện trạng sử dụng đất, diện tích đất từ các mục đích khác chuyển sang trong kỳ quy hoạch e) Xác định diện tích các loại đất chuyển mục đích sử dụng phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền để đáp ứng nhu cầu của địa phương g) Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp; h) Diện tích các loại đất nêu tại các điểm b, d, e và g được phân bổ cụ thể cho từng đơn vị hành chính cấp dưới i) Xây dựng bản đồ quy hoạch sử Bản đồ quy hoạch sử dụng đất được xây dựng với các dụng đất. chỉ tiêu sử dụng đất quy định tại Điều 3 của Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT 10
- (Bản đồ quy hoạch sử dụng đất sẽ được bổ sung ký hiệu một số chỉ tiêu sử dụng đất mới) 11
- 5. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế, xã h ội, môi trường: Cấp Quốc gia Cấp tỉnh Cấp huyện Cấp xã - Tác động đến phát - Tác động đến phát - Đánh giá hiệu quả - Tác động đến phát triển triển nông nghiệp, triển nông nghiệp, thu, chi từ việc nông nghiệp, công nghiệp, công nghiệp, du lịch và công nghiệp, du lịch chuyển đổi mục đích du lịch và dịch vụ; dịch vụ; và dịch vụ; sử dụng đất đối với - Đánh giá hiệu quả kinh tế - Đánh giá hiệu quả - Đánh giá hiệu quả phương án quy hoạch đất của phương án quy kinh tế đất của kinh tế đất của sử dụng đất; đánh giá hoạch sử dụng đất theo dự phương án quy hoạch phương án quy hiệu quả kinh tế của kiến nguồn thu từ việc giao sử dụng đất theo dự hoạch sử dụng đất việc chuyển đổi cơ đất, cho thuê đất, chuyển kiến nguồn thu từ việc theo dự kiến nguồn cấu sử dụng đất trên mục đích sử dụng đất và chi giao đất, cho thuê đất, thu từ việc giao đất, địa bàn xã; tác động phí cho việc bồi thường, hỗ chuyển mục đích sử đất, của phương án quy cho thuê trợ, tái định cư; dụng đất và chi phí chuyển mục đích sử hoạch sử dụng đất - Đánh giá khả năng bảo cho việc bồi thường, dụng đất và chi phí đối với quá trình công đảm an ninh lương thực của hỗ trợ, tái định cư; việc bồi nghiệp hoá, hiện đại cho phương án quy hoạch sử - Đánh giá khả năng thường, hỗ trợ, tái hoá nông nghiệp và dụng đất; bảo đảm an ninh định cư; nông thôn; - Đánh giá hiệu quả xã hội lương thực của - Đánh giá hiệu quả - Đánh giá việc giải của phương án quy hoạch phương án quy hoạch xã hội của phương quyết quỹ đất ở, khả sử dụng đất đối với việc sử dụng đất; án quy hoạch sử năng giải quyết đất giải quyết quỹ đất ở, mức - Đánh giá hiệu quả xã dụng đất đối với sản xuất nông độ ảnh hưởng đến đời sống hội của phương án quy việc giải quyết quỹ nghiệp, mức độ thu các hộ dân phải di dời chỗ hoạch sử dụng đất đối đất ở, mức độ ảnh nhập đối với xã vùng ở, số lao động phải chuyển với việc giải quyết hưởng đến đời sống nông thôn không đổi nghề nghiệp do chuyển quỹ đất ở, mức độ ảnh các hộ dân phải di thuộc khu vực phát mục đích sử dụng đất; hưởng đến đời sống dời chỗ ở, số lao triển đô thị; các hộ dân phải di dời động phải chuyển Đánh giá mức độ ảnh - Đánh giá khả năng khai chỗ ở, số lao động đổi nghề nghiệp do hưởng đến đời sống thác hợp lý tài nguyên thiên phải chuyển đổi nghề chuyển mục đích sử các hộ dân phải di nhiên, yêu cầu phát triển nghiệp do chuyển mục dụng đất; dời chỗ ở, số lao diện tích phủ rừng của đích sử dụng đất; - Đánh giá khả năng động mất việc làm phương án quy hoạch sử - Đánh giá khả năng khai thác hợp lý tài do bị thu hồi đất, số dụng đất; khai thác hợp lý tài việc làm mới được nguyên thiên nhiên, - Đánh giá vấn đề tôn tạo di yêu cầu phát triển tạo ra từ việc chuyển nguyên thiên nhiên, yêu tích lịch sử - văn hóa, danh cầu phát triển diện tích diện tích phủ rừng đổi cơ cấu sử dụng lam thắng cảnh, bảo tồn phủ rừng của phương của phương án quy đất đối với các xã văn hoá các dân tộc của án quy hoạch sử dụng hoạch sử dụng đất; thuộc khu vực quy 12
- phương án quy hoạch sử đất; hoạch phát triển đô - Đánh giá vấn đề thị. dụng đất; - Đánh giá vấn đề tôn tôn tạo di tích lịch - Đánh giá mức độ đô thị tạo di tích lịch sử - văn sử - văn hóa, danh - Đánh giá việc bảo hóa, mức độ đáp ứng nhu hóa, danh lam thắng lam thắng cảnh, tồn các di tích lịch sử cầu sử dụng đất cho việc cảnh, bảo tồn văn hoá bảo tồn văn hoá các - văn hoá, danh lam phát triển hạ tầng có tầm các dân tộc của dân tộc của phương thắng cảnh trên địa quan trọng quốc gia; phương án quy hoạch án quy hoạch sử bàn xã; đánh giá việc - Đánh giá môi trường chiến sử dụng đất; dụng đất; bảo tồn bản sắc dân lược đối với phương án quy g) Đánh giá mức độ đô tộc đối với các xã hoạch sử dụng đất được thị hóa, mức độ đáp thuộc khu vực dân thực hiện theo quy định của ứng nhu cầu sử dụng tộc thiểu số. pháp luật về bảo vệ môi đất cho việc phát triển trường. hạ tầng có tầm quan trọng quốc gia; 13
- 6. Phân kỳ quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu: a) Phân chia các chỉ tiêu sử dụng đất theo mục đích sử dụng, diện tích đất phải chuyển mục đích sử dụng, diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối b) Các chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu đã được xác định được phân bổ cụ thể đến từng năm c) Xác định danh mục các công trình, dự Ngoài các công trình, dự án quan trọng do cấp án quan trọng trong kế hoạch sử dụng trên phân bổ thì UBND cấp lập quy hoạch sử đất kỳ đầu dụng đất xác định những công trình, dự án quan trọng chủ yếu phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội của địa phương (cấp lập quy hoạch) d) Dự kiến thu ngân sách từ đất và các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. (Cấp xã không có nội dung này) 7. Đề xuất các giải pháp thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất a) Giải pháp về chính sách; b) Giải pháp về nguồn lực và vốn đầu tư; c) Giải pháp về khoa học - công nghệ; d) Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường; đ) Giải pháp về tổ chức thực hiện. 14
- PHẦN II HƯỚNG DẪN MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ CÔNG TÁC LẬP QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 15
- 1. Về việc xác định các chỉ tiêu sử dụng đất - Quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia: 13 chỉ tiêu sử dụng đất cấp quốc gia - Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh: + Chỉ tiêu sử dụng đất cấp quốc gia: 13 CT + Chỉ tiêu sử dụng đất phục vụ nhu cầu phát triển KT-XH của tỉnh: 11 CT (có 3 CT trùng) - Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện + Chỉ tiêu sử dụng đất cấp quốc gia: 21 CT + Chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh: + Chỉ tiêu sử dụng đất phục vụ nhu cầu phát triển KT-XH của huyện: 10 CT (có 5 CT trùng) - Quy hoạch sử dụng đất cấp xã + Chỉ tiêu sử dụng đất cấp quốc gia: + Chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh: 26 CT + Chỉ tiêu sử dụng đất cấp huyện: + Chỉ tiêu sử dụng đất phục vụ nhu cầu phát triển KT-XH của xã: 8 CT (có 3 CT trùng) 16
- SƠ ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ VỀ CHỈ TIÊU QHSDĐ GIỮA CÁC CẤP Quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia 13 Chỉ têu QH SDĐ Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh (21CT) Chỉ têu QH Chỉ têu QHSDĐ phục 03 vụ nhu cầu phát triển SDĐ cấp QG CT KT-XH của tinh (11CT) (13CT) Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện (26CT) Chỉ têu QH Chỉ têu QHSDĐ phục vụ Chỉ têu QHSDĐ 03 SDĐ cấp QG 05 nhu cầu phát triển KT-XH cấp tinh CT (13CT) CT của huyện (10CT) (11CT) Quy hoạch sử dụng đất cấp xã (31CT) Chỉ têu QH Chỉ têu QHSDĐ Chỉ têu QHSDĐ Chỉ têu QHSDĐ phục 03 05 03 SDĐ cấp QG cấp tinh cấp huyện vụ nhu cầu phát triển CT CT CT KT-XH của xã (8CT) (11CT) (10CT) (13CT) Ghi chú: Phần kẻ sọc là các chỉ tiêu trùng giữa các cấp 17
- 2. Về hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất Trong quy hoạch sử dụng đất các cấp chỉ tiêu nhóm đất nông nghi ệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng được xác định trên cơ sở cân đối đầy đủ các mục đích sử dụng đất thuộc nhóm đất đó. Tuy nhiên, các ch ỉ tiêu s ử dụng đất trình duyệt trong quy hoạch sử dụng đất các cấp được th ực hi ện theo quy định tại Điều 3 của Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT. Về chỉ tiêu đất ở tại nông thôn trong quy hoạch sử dụng cấp tỉnh: Trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh không quy định phải trình duyệt chỉ tiêu này, chỉ tiêu này được đã được tính toán trong nhóm đất phí nông nghiệp. 3. Về các loại đất trong nhóm đất phi nông nghiệp của các cấp được xác định: - Diện tích cấp trên phân bổ; - Nhu cầu sử dụng đất của cấp lập quy hoạch; - Nhu cầu sử dụng đất của cấp dưới (được xác định căn cứ vào định mức sử dụng đất ban hành kèm theo Công văn số 5763/BTNMT-ĐKTK ngày 25 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường) 4. Về các loại đất: Đất đô thị; Đất khu bảo tồn thiên nhiên; Đ ất khu du lịch; Đất khu dân cư nông thôn - Được xây dựng thành các phụ biểu bao gồm các mục đích s ử d ụng đ ất theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT - Các chỉ tiêu này là chỉ tiêu có tính ch ất tổng h ợp, do đó không c ộng vào đ ể thành tổng diện tích tự nhiên. 5. Phương pháp xây dựng một số biểu và phụ biểu 5.1. Một số biểu a) Biểu “Danh mục các công trình, dự án trong kỳ kế hoạch sử dụng đất” + Mục “Các công trình, dự án đã xác định” (Mục II.1): UBND cấp l ập quy hoạch sử dụng đất xác định những công trình, dự án quan trọng đ ối với đ ịa phương. Các công trình, dự án này chủ yếu phục vụ cho phát tri ển kinh t ế - xã h ội của địa phương (cấp lập quy hoạch); + Mục “Các công trình, dự án khác” (Mục II.2): Căn cứ vào nhu cầu đăng ký sử dụng đất của các ngành, các tổ chức, cá nhân và định mức s ử d ụng đ ất đ ể th ể hiện diện tích, địa điểm và mục đích sử dụng đất. b) Các biểu 01/CT, 02/CT, 01/CH, 02/CH Để cân đối diện tích đất trong các biểu 01/CT, 02/CT, 01/CH, 02/CH theo Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT cần thêm các hàng “Tổng diện tích tự nhiên”, “Đất nông nghiệp còn lại”, “Đất phi nông nghiệp còn lại” và “Đất chưa sử dụng”. 18
- 5.2. Một số phụ biểu Để có số liệu thể hiện trong các biểu quy định trong Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT cần thiết phải lập hệ thống phụ biểu tính toán, cân đối quỹ đất trong địa bàn lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. a) Phụ biểu chu chuyển đất đai: - Được lập tương tự theo hướng dẫn tại Thông tư 30/2004/TT-BTNMT; - Các chỉ tiêu sử dụng đất trong biểu chu chuyển đất đai cần đảm bảo các điều kiện: + Xác định được chỉ tiêu diện tích các loại đất để trình cơ quan nhà n ước có thẩm quyền xét duyệt + Đảm bảo cân đối được tổng quỹ đất của địa phương b) Đối với nhu cầu sử dụng đất của từng ngành, từng lĩnh vực cần xây dựng các phụ biểu để xác định 6. Về việc triển khai lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đồng bộ các cấp 6.1. Việc triển khai lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được th ực hiện đồng thời ở các cấp, trong đó có một khoảng thời gian trùng nhau.Tuy v ậy ph ải đảm bảo nguyên tắc quy hoạch sử dụng đất cấp trên phê duy ệt trước, quy hoạch sử dụng đất cấp dưới phê duyệt sau. 6.2. Trước khi triển khai lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp, UBND tỉnh xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể về thời gian cho từng cấp (theo hướng dẫn tại Công văn số 2778/BTNMT-TCQLĐĐ). Trong kế hoạch thực hiện quy định thời gian lập phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của các cấp cùng chung một khoảng thời gian (cấp dưới có thể chậm hơn cấp trên một khoảng thời gian), song thời gian phê duy ệt quy hoạch, k ế hoạch sử dụng đất của cấp trên phải thực hiện trước so v ới quy ho ạch, k ế ho ạch sử dụng đất của cấp dưới. 6.3. Trong thời gian chờ cấp trên phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất, UBND cấp dưới chủ động điều tra, đánh giá hiện trạng, xác định nhu cầu và cân đối, tính toán diện tích các loại đất theo các chỉ tiêu quy hoạch s ử dụng đ ất quy định tại Nghị định 69/2009/NĐ-CP; Trong quá trình cân đối, tính toán diện tích các loại đất UBND c ấp d ưới c ần phải thực hiện các nhiệm vụ: 1) Phối hợp với UBND cấp trên trực tiếp xác định di ện tích các lo ại đ ất c ấp trên phân bổ cho cấp mình; 19
- 2) Phối hợp với các ngành, các lĩnh vực có liên quan và UBND cấp dưới trực tiếp xác định diện tích các loại đất để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của cấp mình theo các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất quy đ ịnh t ại Nghị định 69/2009/NĐ-CP; 3) Tạm thời phân khai chỉ tiêu sử dụng đất cho UBND cấp dưới trực tiếp. 1.4. Sau khi quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp trên được phê duyệt, UBND cần thực hiện các nhiệm vụ: 1) Phân bổ chính thức diện tích các loại đất cho cấp dưới trực tiếp; 2) Chỉ đạo ngành Tài nguyên và Môi trường chủ trì thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp dưới theo quy định hiện hành; 3) Phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp dưới. 1.5. Sau khi cấp dưới được UBND được cấp trên trực tiếp phân bổ chính thức các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất, UBND cần thực hiện các nhiệm vụ: 1) Chỉ đạo các cơ quan liên quan phối hợp với cơ quan tư vấn hoàn thiện phương án quy hoạch sử dụng đất, trong đó thể hiện đầy đủ chính xác diện tích các loại đất được cấp trên phân bổ vào phương án quy hoạch sử dụng đất. 2) Gửi hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến Cơ quan Tài nguyên và Môi trường cấp trên trực tiếp thẩm định; 3) Trình HĐND cùng cấp (nếu có) thông qua; 4) Trình UBND cấp trên phê duyệt theo quy định hiện hành. 7. Kinh phí thực hiện và đấu thầu 7.1. Kinh phí lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Theo Thông tư số 24/2008/TT-BTC ngày 14 tháng 3 năm 2008 c ủa B ộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng và thanh quy ết toán kinh phí s ự nghi ệp kinh t ế thực hiện các nhiệm vụ, dự án quy hoạch thì kinh phí lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do ngân sách nhà nước đảm bảo từ ngu ồn kinh phí s ự nghi ệp kinh tế. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, dự án quy hoạch của các địa phương do ngân sách địa phương đảm bảo. UBND cấp tỉnh trình HĐND cùng cấp phân c ấp cụ thể nhiệm vụ chi cho từng cấp ngân sách ở địa phương. 7.2. Chỉ định thầu và đấu thầu Theo Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 c ủa Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu thì gói thầu dịch vụ tư vấn lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có giá trị không quá 3 tỷ đồng được chỉ định thầu; Đối với gói thầu dịch vụ tư vấn lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có giá trị trên 3 tỷ đồng thì thực hiện đấu thầu theo quy đ ịnh hi ện hành ho ặc áp d ụng 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Hướng dẫn Kê khai thuế (Sử dụng phần mềm Hỗ trợ kê khai (HTKK) 3.0)
84 p | 123 | 15
-
Hướng dẫn nghiệp vụ về chuẩn tiếp cận pháp luật - Sổ tay: Phần 2
36 p | 18 | 10
-
Hướng dẫn nghiệp vụ về chuẩn tiếp cận pháp luật - Sổ tay: Phần 1
68 p | 19 | 9
-
Hướng dẫn nghiệp vụ công tác thống kê đối với sở tư pháp - Sổ tay: Phần 1
29 p | 15 | 9
-
Sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính
311 p | 18 | 9
-
Kiểm soát thủ tục hành chính - Sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ: Phần 1
44 p | 18 | 9
-
Kiểm soát thủ tục hành chính - Sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ: Phần 2
268 p | 21 | 9
-
Hướng dẫn nghiệp vụ công tác thống kê đối với sở tư pháp - Sổ tay: Phần 2
131 p | 15 | 8
-
Sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ theo dõi tình hình thi hành pháp luật (tỉnh Lạng Sơn)
88 p | 17 | 8
-
Sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ về xử lý vi phạm hành chính (tỉnh Lạng Sơn)
191 p | 26 | 8
-
Sổ tay hướng dẫn xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
102 p | 19 | 8
-
Sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ về chuẩn tiếp cận pháp luật tỉnh Quảng Ninh
94 p | 24 | 7
-
Sổ tay hướng dẫn thực hiện tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự tại Việt Nam
146 p | 19 | 7
-
Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật thực hiện pháp điển và cách thức khai thác, sử dụng bộ pháp điển (Dành cho học viên)
109 p | 16 | 6
-
Hướng dẫn nghiệp vụ đánh giá tác động của chính sách
134 p | 11 | 4
-
Tập hướng dẫn cần thiết về sức khỏe và An toàn Lao động (WHS) dành cho tổ chức có Thiện nguyện viên
25 p | 131 | 3
-
Luật Phòng cháy chữa cháy và các văn bản hướng dẫn thi hành: Phần 2
85 p | 10 | 3
-
Công tác hòa giải ở cơ sở (Tập 1 Hướng dẫn quản lý công tác hòa giải): Phần 1 - NXB Tư Pháp
49 p | 30 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn