intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá hiệu giá kháng thể kháng IBDV và năng suất của đàn gà thịt thương phẩm thực địa sau khi sử dụng vacxin Tabic MB và IBDV-Icx

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

14
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá hiệu giá kháng thể kháng IBDV và năng suất của đàn gà thịt thương phẩm thực địa được tiêm vacxin nhược độc Tabic MB và vacxin phức hợp miễn dịch (IBDV-Icx). Tổng 240 mẫu máu đã được lấy ngẫu nhiên từ hai trại để kiểm tra HGKT kháng IBDV bằng kĩ thuật ELISA.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá hiệu giá kháng thể kháng IBDV và năng suất của đàn gà thịt thương phẩm thực địa sau khi sử dụng vacxin Tabic MB và IBDV-Icx

  1. Vietnam J. Agri. Sci. 2024, Vol. 22, No. 4: 450-456 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2024, 22(4): 450-456 www.vnua.edu.vn ĐÁNH GIÁ HIỆU GIÁ KHÁNG THỂ KHÁNG IBDV VÀ NĂNG SUẤT CỦA ĐÀN GÀ THỊT THƯƠNG PHẨM THỰC ĐỊA SAU KHI SỬ DỤNG VACXIN TABIC MB VÀ IBDV-ICX Lê Thị Kim Tuyến1*, Nguyễn Thị Kiều Oanh2, Nguyễn Mạnh Hổ2, Nguyễn Thị Vân Anh1, Quách Tuyết Anh2 1 Phân Hiệu Ninh Thuận, Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh Khoa Chăn nuôi Thú y, Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh 2 * Tác giả liên hệ: ltktuyen@hcmuaf.edu.vn Ngày nhận bài: 27.07.2023 Ngày chấp nhận đăng: 05.01.2024 TÓM TẮT Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá hiệu giá kháng thể kháng IBDV và năng suất của đàn gà thịt thương phẩm thực địa được tiêm vacxin nhược độc Tabic MB và vacxin phức hợp miễn dịch (IBDV-Icx). Tổng 240 mẫu máu đã được lấy ngẫu nhiên từ hai trại để kiểm tra HGKT kháng IBDV bằng kĩ thuật ELISA. Trọng lượng trung bình, tăng trọng bình quân hàng ngày và hệ số chuyển hóa thức ăn (FCR) được theo dõi đến xuất chuồng. Kết quả cho thấy đàn gà có kháng thể mẹ truyền ở mức cao. Hiệu giá kháng thể mẹ truyền lúc 3 ngày tuổi đạt trung bình 5.582 titer. Lúc 30 ngày tuổi, số mẫu có HGKT kháng IBD dương tính (> 396 titer) ở trại sử dụng vacxin Tabic MB và IBDV-Icx là 20% và 5% (P
  2. Lê Thị Kim Tuyến, Nguyễn Thị Kiều Oanh,Nguyễn Mạnh Hổ, Nguyễn Thị Vân Anh, Quách Tuyết Anh nëm, ngành chën nuôi gà thðt bð giâm 3,9 ngàn IBDV đðnh vð sĆm ć túi Bursa tÿ 21 ngày tuổi và tçn thðt do ânh hþćng cûa bệnh IBD (Zachar & cò đáp Āng miễn dðch tốt, đồng đều (Nguyễn Thð cs., 2016). Bệnh do virus IBD (IBDV) gây ra læn Kiều Oanh & cs., 2022b). Trên gà Ác dùng đæu tiên vào nëm 1962 täi Gumboro, Delaware vacxin IBD chûng M.B. cho hiệu giá kháng thể (cñn đþợc gọi là bệnh Gumboro) vĆi các dçu hiệu chû động cao và đồng đều, chî số bệnh tích vi về viêm tiểu cæu thên, viêm thên, túi Fabricius thể túi Bursa (BI) cüng cò dçu hiệu phýc hồi bð viêm rồi teo läi (Cosgrove, 1962). Virus IBD nhanh (Nguyễn Thð Kiêu Oanh & cs., 2023). nhân lên trong túi Bursal và làm suy giâm tế Vacxin IBDV-Icx (Ceva Animal Health) là bào lympho B dén đến Āc chế miễn dðch dðch thể vacxin phĀc hợp miễn dðch, đþợc sā dýng để trên gà con (Spackman & cs., 2018). Có nhiều tiêm cho gà con ć träm çp. Vacxin IBDV-Icx là chûng IBDV (Berg, 1991) vĆi các triệu chĀng và huyễn dðch gồm IBDV sống nhþợc độc trộn vĆi tî lệ tā vong cûa bệnh cüng khác nhau. LĀa tuổi kháng huyết thanh kháng IBDV theo một tỷ lệ míc bệnh chû yếu tÿ 3-6 tuæn tuổi, gà con dþĆi 3 tuæn tuổi thþąng không có biểu hiện lâm sàng đþợc xác đðnh. Tỷ lệ giĂa kháng huyết thanh và cûa bệnh (Lukert & Saif, 1997). Bên cänh việc virus vacxin quyết đðnh să bð hçp thu cûa virus tëng cþąng an toàn sinh học cho träi, các chþĄng bći hệ thống miễn dðch và do đò să khći phát trình vacxin đòng vai trñ quan trọng trong kiểm cûa đáp Āng miễn dðch ć gà phý thuộc các mĀc soát đþợc bệnh (Rautenschlein & cs., 2005). độ MDA khác nhau (Sedeik & cs., 2019). Việc sā Hiện nay, vacxin sống nhþợc độc và vacxin bçt dýng vacxin IBDV-Icx cüng cho kết quâ tốt nhþ hoät thþąng đþợc sā dýng. Vacxin sống đþợc sā không có dçu hiệu lâm sàng hay bệnh tích cûa dýng trên gà thðt nhìm kích thích miễn dðch bệnh Gumboro cho đến khi công cþąng độc, tuy chû động. Tuy nhiên, kháng thể mẹ truyền nhiên vacxin này läi làm tëng chî số bệnh tích vi (Maternally derived antibodies (MDA)) có thể thể túi Bursa so vĆi nhĂng con gà không đþợc trung hòa virus vacxin nên việc lăa chọn thąi chûng ngÿa vacxin (Sedeik & cs., 2019). điểm chûng ngÿa vacxin nhþợc độc phù hợp là Nghiên cĀu này nhìm so sánh khâ nëng rçt quan trọng. Bên cänh đò, cæn lăa chọn đáp Āng miễn dðch và một số chî tiêu nëng suçt vacxin làm sao có thể vþợt qua MDA cao một cûa gà thðt thþĄng phèm thăc đða sau khi sā cách an toàn và hiệu quâ khi phòng bệnh để rút dýng vacxin sống nhþợc độc Tabic MB và vacxin ngín khoâng hć miễn dðch vĆi IBD (Van den phĀc hợp miễn dðch IBDV-Icx; tÿ đò, đánh giá Berg & Meulemans, 1991). vacxin nào phù hợp trong việc phòng bệnh IBD Gæn đåy, Tabic MB là vacxin phñng bệnh đối vĆi điều kiện chën nuôi ć Việt Nam. IBD nhþợc độc chûng M.B. (Phibro Animal Health Corparation, USA) đang đþợc dùng khá 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU phổ biến ć các trang träi chën nuôi gà ć Việt Nam. Đã cò nhiều báo cáo về an toàn và hiệu 2.1. Đối tượng quâ vacxin trên gà Ác, gà tríng thþĄng phèm, Nghiên cĀu đþợc thăc hiện täi hai trang gà LþĄng Phþợng, gà đẻ Isa Brown. Theo Quách träi thăc đða A và B ć tînh Đồng Nai vĆi tổng Tuyết Anh & cs. (2018) vacxin IBD chûng M.B. đàn læn lþợt là 170.580 và 258.230 con gà con täo hiệu quâ đáp Āng miễn dðch tốt hĄn chûng Ross 308 một ngày tuổi cûa cùng một träi sân W2512 trên gà Ross 308. Virus IBDV chûng xuçt gà giống. Mỗi träi đþợc chia làm hai nhóm M.B. có khâ nëng đðnh vð sĆm trong túi Bursa gà sā dýng vacxin Tabic MB và vacxin giúp phát triển kháng thể nhanh và đồng đều, IBDV-Icx để phòng bệnh IBD. Vacxin Tabic MB đặc biệt không gây ânh hþćng đến đáp Āng đþợc chûng ngÿa täi träi lúc 14 ngày tuổi theo miễn dðch vĆi vacxin phòng bệnh Newcaslte và công thĀc Deventer (De Wit & Deventer, 1998) an toàn cho túi Bursa cûa gà Lþợng Phþợng dăa theo kháng thể mẹ truyền và thąi gian bán (Nguyễn Thð Kiều Oanh & cs., 2022a). Việc rã. Vacxin Tabic MB (Phibro Animal Health dùng vacxin IBD chûng M.B. cho gà Isa Brown Corporation, USA) là vacxin sống nhþợc độc cüng cho hiệu quâ tích căc khi virus vacxin đþợc áp dýng bìng cách cho uống. Trong 1 liều 451
  3. Đánh giá hiệu giá kháng thể kháng IBDV và năng suất của đàn gà thịt thương phẩm thực địa sau khi sử dụng vacxin Tabic MB và IBDV-Icx chĀa: Virus IBD nhþợc độc, chûng M.B. xilanh loäi 3ml để lçy khoâng tÿ 1-1,5ml máu 102,5-103 EID50. Vacxin IBDV-Icx chûng W2512 tïnh mäch cánh cho mỗi con gà đþợc chọn, sau (Ceva Animal Health) đþợc tiêm dþĆi da cho gà đò kéo hết ống pitton, để yên trong 15 phút cho con 1 ngày tuổi vĆi liều 0,1 ml/con täi träm çp. máu đông läi ć nhiệt độ môi trþąng, sau đò cho Vacxin chĀa ít nhçt 0,1 CID50. Câ hai vacxin méu vào thùng đá để vên chuyển đến Công ty đều täo đáp Āng miễn dðch tốt phòng IBD TNHH Dðch vý Chën nuôi P&Y làm xét nghiệm. (Chansiripornchai & Sasipreeyajan, 2009). Méu máu đþợc ly tâm trong 5 phút vĆi tốc độ 3.000 vñng/phút để chiết huyết thanh. Huyết 2.2. Bố trí thí nghiệm thanh đþợc sā dýng để phân tích hiệu giá kháng Träi A gồm 8 dãy chuồng, träi B có 12 thể bìng kỹ thuêt ELISA theo hþĆng dén cûa bộ dãy chuồng, mỗi dãy chuồng có khoâng kit thþĄng mäi IDEXX IBD Ab Test (IDEXX 20.000-21.000 con gà. Mỗi träi đã đþợc chia ra Corporation, Maine, USA). Méu huyết thanh có làm hai nhóm gà sā dýng vacxin Tabic MB và tỷ lệ S/P ≤ 0,2 (titer ≤ 396) đþợc coi là âm tính, vacxin IBDV-Icx. Để kiểm tra hiệu giá kháng tỷ lệ S/P > 0,2 (titer > 396) đþợc coi là dþĄng thể kháng IBDV, trong mỗi nhóm gà tiêm tính vĆi kháng thể kháng IBDV. Hệ số biến vacxin đþợc lçy ngéu nhiên 20 méu máu vào các động CV% phân ânh să đáp Āng vacxin cûa các mốc thąi gian khác nhau. Thąi gian lçy méu cûa chî tiêu khâo sát. CV% đþợc hiểu nhþ sau: träi A và B læn lþợt là 3, 24, 30 và 21, 28, 35 < 30% là xuçt síc, tÿ 30-50% là tốt, tÿ 51-80% ngày tuổi. Thąi điểm lçy méu cûa hai träi khác khá và trên 81% kém (Legese & cs., 2022). nhau do gà có cùng nguồn gốc và đồng thąi để thąi gian theo dõi HGKT đþợc toàn diện hĄn. Gà 2.3.2. Năng suất cûa träi A và B có cùng nguồn gốc nên việc kiểm Khâo sát cüng nhìm so sánh các chî tiêu tra MDA chî thăc hiện lçy méu trên träi A vào nëng suçt cûa gà khi gà đþợc sā dýng hai loäi lúc gà đþợc 3 ngày tuổi. Tổng có 240 méu huyết vacxin khác nhau. Nghiên cĀu đþợc thăc hiện thanh đã đþợc lçy cho toàn bộ khâo sát. Bố trí trên hai träi chën nuôi gà tríng công nghiệp nghiên cĀu đþợc trình bày ć bâng 1. thăc đða quy mô lĆn vĆi tổng đàn 428.810 con. Do đò, gà chî đþợc cân trọng lþợng toàn đàn lúc 2.3. Phương pháp nghiên cứu xuçt chuồng (35 ngày tuổi) và khối lþợng thĀc 2.3.1. Hiệu giá kháng thể kháng IBDV ën đþợc theo dõi suốt thąi gian thăc hiện. Các Hiệu giá kháng thể kháng IBDV trong chî tiêu về nëng suçt bao gồm trọng lþợng trung nghiên cĀu đþợc thăc hiện bìng xét nghiệm miễn bình, tëng trọng bình quân hàng ngày và hệ số dðch liên kết enzyme ELISA (Enzyme-linked chuyển đổi thĀc ën đþợc theo dõi trong suốt quá immunosorbent assay) (Dey & cs., 2009) vĆi bộ trình nuôi gà. Trọng lþợng toàn đàn gà đþợc cân kít thþĄng mäi IDEXX IBD Ab Test. Bộ kit dăa theo ô chuồng (50 con/chuồng) lúc bít đæu thí trên protein tái tổ hợp VP2/VP3 vĆi độ nhäy nghiệm và khi xuçt chuồng. Lþợng thĀc ën cho 96,1% và độ đặc hiệu 97,3% (Singh & cs., 2010). gà ën đþợc ghi chép trong suốt thąi gian thí Gà đþợc chọn ngéu nhiên trong các dãy nghiệm. Các chî tiêu về nëng suçt đþợc tính chuồng đþợc đánh dçu để lçy méu. Sā dýng theo công thĀc sau: Bảng 1. Bố trí lấy mẫu xét nghiệm HGKT kháng IBD tại trại thực địa Dãy Vacxin Thời điểm chủng vacxin Số lượng Thời điểm lấy mẫu Tổng Trại chuồng sử dụng (ngày tuổi) mẫu/lần (ngày tuổi) số lượng mẫu A A1 Tabic MB 14 20 3, 24, 30 60 A2 IBDV-Icx 1 20 60 B B1 Tabic MB 14 20 21, 28, 35 60 B2 IBDV-Icx 1 20 60 Tổng cộng 240 452
  4. Lê Thị Kim Tuyến, Nguyễn Thị Kiều Oanh,Nguyễn Mạnh Hổ, Nguyễn Thị Vân Anh, Quách Tuyết Anh - Trọng lþợng cĄ thể trung bình (g/con) = 3.1.2. Hiệu giá kháng thể sau khi tiêm vacxin Tổng trọng lþợng cûa gà/Tổng số gà Vacxin nhþợc độc kiểm soát bệnh Gumboro - Tëng trọng hàng ngày (g/con/ngày) = Tổng hiệu quâ trong suốt thąi gian qua (Eterradossi trọng lþợng/Tổng số ngày gà sống & Saif, 2020; Müller & cs., 2003; Van den Berg - Hệ số chuyển đổi thĀc ën (kg thĀc ën/kg & cs., 2000). Träi A, giai đoän gà 24 ngày tuổi, tëng trọng) = Tổng lþợng thĀc ën tiêu thý/Tổng hiệu giá kháng thể kháng IBDV ć hai dãy trọng lþợng gà. chuồng A1 và A2 læn lþợt là 261 và 378 đĄn vð titer (P >0,05). Giai đoän gà 30 ngày tuổi, hiệu 2.4. Xử lý số liệu giá kháng thể kháng IBDV cûa dãy chuồng A1, dãy sā dýng vacxin Tabic MB, dao động tÿ 0 Số liệu đþợc thu thêp và xā lý bìng phæn đến 1.758, trong đò cò 4/20 (tî lệ 20%) méu có mềm MS Excel 2010 và Minitab 17.1. Sā dýng HGKT kháng IBDV dþĄng tính (> 396). Trong tríc nghiệm t để so sánh hiệu giá kháng thể trung bình, trọng lþợng trung bình, tëng trọng khi đò, dãy chuồng A2, dãy sā dýng vacxin phĀc bình quân hàng ngày và FCR cûa các nhóm hợp miễn dðch IBDV-Icx cò HGKT dao động tÿ 0 khâo sát. Să khác biệt đþợc coi là cò ý nghïa đến 5178 và có 1/20 (tî lệ 5%) méu có HGKT thống kê vĆi P 0,05). Nhþ vêy, ć träi A, 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN đến giai đoän gà 30 ngày tuổi, thì HGKT kháng 3.1. Hiệu giá kháng thể kháng IBDV IBDV cûa hai loäi vaccin là không khác biệt (Bâng 2). 3.1.1. Kháng thể mẹ truyền (maternally Ở träi B, giai đoän gà 21 ngày tuổi, HGKT derived antibody - MDA) kháng IBDV trung bình cûa gà chuồng B1 và B2 Kháng thể mẹ truyền (MDA) là chìa khóa læn lþợt là 1.228 và 363 (P 5.000). Nhþ vêy, MDA cûa gà khâo sát ć mĀc IBDV cûa hai loäi vacxin sống chûng M.B và cao, đồng đều và không có khác biệt giĂa các chûng W2512. Lô dùng vacxin chûng MB täo nhóm gà. Kháng thể mẹ truyền đû để tế bào đáp Āng miễn dðch nhanh và đồng đều hĄn, giúp lympho B có thąi gian tëng số lþợng, trþćng rút ngín khoâng hć miễn dðch khi so vĆi lô dùng thành và có thể bâo vệ gà con trong 2-3 tuæn vacxin chûng W2512 trên gà Ross 308. HĄn nĂa, tuổi đæu tiên (De Wit & cs., 2001). Theo Jeon & vacxin sā dýng chûng MB đã đþợc sā dýng trên cs. (2017) đã khâo sát MDA cûa gà mĆi nć dao một số gà khác nhþ gà Ác, LþĄng Phþợng, Isa động tÿ 250 đến 8.135, đồng thąi, gà có MDA Brown cho đáp Āng miễn dðch phòng bệnh IBD thçp sẽ dễ bð nhiễm vvIBDV và nhiễm vĆi các tốt (Nguyễn Thð Kiều Oanh & cs., 2022). Theo triệu chĀng nặng nề hĄn gà cò MDA cao. Chansiripornchai & Sasipreeyajan (2009), kết 453
  5. Đánh giá hiệu giá kháng thể kháng IBDV và năng suất của đàn gà thịt thương phẩm thực địa sau khi sử dụng vacxin Tabic MB và IBDV-Icx quâ HGKT kháng IBDV cûa vacxin IBDV-Icx 2,37 (kg/con) (P >0,05). Tëng trọng bình quân cao hĄn so vĆi thí nghiệm này, đät mĀc trung hàng ngày cûa hai lô gà sā dýng vacxin Tabic bình 1.442 ± 172 (Kit ELISA ID Vet). MB và vacxin IBDV-Icx læn lþợt là 65,97 và 64,8 (g/con/ngày) (P >0,05). Tuy nhiên, să khác 3.2. Năng suất biệt về trọng lþợng gà và tëng trọng bình quân Khâo sát thăc đða đþợc thăc hiện trên hai hàng ngày ć hai nhóm gà không khác biệt về träi chën nuôi gà tríng công nghiệp tổng đàn mặt thống kê. Nhþ vêy, việc sā dýng vacxin læn lþợt là 170.580 và 258.230 con. Sau đò, tiến Tabic MB hay vacxin IBDV-Icx đều không ânh hành chia mỗi träi thành 2 đàn læn lþợt sā dýng hþćng đến chî tiêu nëng suçt cûa gà, đät yêu vacxin Tabic MB và vacxin IBDV-Icx., mỗi đàn cæu nëng suçt cûa công ty giống đþa ra. Bên có số lþợng là 214.405 con. Do đò, tçt câ gà chî cänh đò, hệ số chuyển hóa thĀc ën (FCR) cûa gà đþợc cân trọng lþợng toàn đàn lúc xuçt chuồng sā dýng vacxin Tabic MB thçp hĄn đàn sā dýng (35 ngày tuổi) và khối lþợng thĀc ën đþợc theo vacxin IBDV- Icx (P
  6. Lê Thị Kim Tuyến, Nguyễn Thị Kiều Oanh,Nguyễn Mạnh Hổ, Nguyễn Thị Vân Anh, Quách Tuyết Anh Bảng 3. Năng suất của gà khảo sát Dãy chuồng Trọng lượng trung bình Tăng trọng bình quân hàng ngày FCR ( X  SD ) sử dụng vaccine (kg) ( X  SD ) (CV%) (g/con/ngày) ( X  SD ) (CV%) (CV%) Tabic MB 2,34a±0,02 65,97a ± 1,26 1,41a ± 0,02 (n = 214.405) 2,85 1,91 1,27 IBDV-Icx 2,37a ±0,19 64,8a ± 2,55 1,44b ± 0,04 (n = 214.405) 8,13 3,93 3,06 Ghi chú: a,b các chữ cái khác nhau cho thấy sự khác biệt về thống kê. 4. KẾT LUẬN De Wit J.J., Heijmans J.F., Mekkes D.R. & Van Loon A.A. (2001). Validation of five commercially Gà đþợc chûng vacxin Tabic MB lúc 14 available ELISAs for the detection of antibodies ngày tuổi cho hiệu giá kháng thể kháng IBDV against infectious bursal disease virus (serotype 1). Avian Pathology: Journal of the W.V.P.A. 30(5): cao hĄn và đồng đều hĄn so vĆi gà tiêm vacxin 543-549. doi.org/10.1080/03079450120078743. IBDV-Icx täi träm çp. Bên cänh đò, nëng suçt Dey S., Upadhyay C., Madhan Mohan C., Kataria J.M. gà ć tçt câ các chuồng đều đät tiêu chuèn vĆi & Vakharia V.N. (2009). Formation of subviral trọng lþợng lúc xuçt chuồng cûa hai nhóm gà sā particles of the capsid protein VP2 of infectious dýng vacxin Tabic MB và vacxin IBDV-Icx là bursal disease virus and its application in 2,34 và 2,37 kg/con. Đặc biệt gà đþợc chûng serological diagnosis. Journal of Virological Methods. 157(1): 84-89. vacxin Tabic MB có hệ số chuyển hóa thĀc ën doi.org/10.1016/j.jviromet.2008.11.020. tốt hĄn so vĆi gà đþợc tiêm IBDV-Icx. Nhþ vêy, Eterradossi N. & Saif Y.M. (2013). Infectious Bursal vacxin Tabic MB là một lăa chọn tiềm nëng cho Disease. In Diseases of Poultry. John Wiley & trang träi để phòng bệnh IBD trên gà thðt. Sons, Ltd. pp. 219-246. https://doi.org/10.1002/9781119421481.ch7. Ignjatovic J., Gould G., Trinidad L. & Sapats S. (2006). TÀI LIỆU THAM KHẢO Chicken recombinant antibodies against infectious Ashash U., Noach C., Perelman B., Costello C., bursal disease virus are able to form antibody-virus Sansalone P., Brazil T. & Raviv Z. (2019). In Ovo immune complex. Avian Pathology: Journal of the and Day of Hatch Application of a Live Infectious W.V.P.A. 35(4): 293-301. Bursal Disease Virus Vacxin to Commercial doi.org/10.1080/03079450600823378. Broilers. Avian Diseases, 63(4): 713. Jeon W.J., Lee H.J., Roh I.S., Yoon Y.S., Kim J.H. & doi.org/10.1637/aviandiseases-D-19-00087 Choi K.S. (2017). Effect of maternally derived Berg T.P., Gonze M. & Meulemans G. (1991). Acute antibody on sequential infection with highly infectious bursal disease in poultry: Isolation and virulent bursal disease virus in newly hatched characterization of a highly virulent strain. Avian broilers. Poultry Science. 96(12): 4193-4199. Pathology: Journal of the W.V.P.A. 20(1): 133- doi.org/10.3382/ps/pex230. 143. doi.org/10.1080/03079459108418748. Kreider D.L., Skeeles J.K., Parsley M., Newberry L.A. Berg T.P.V.D. (2000). Acute infectious bursal disease & Story J.D. (1991). Variability in a commercially in poultry: A review. Avian Pathology, 29(3): 175- available enzyme-linked immunosorbent assay 194. doi.org/10.1080/03079450050045431. system. II. Laboratory variability. Avian Diseases. Chansiripornchai N. & Sasipreeyajan J. (2009). 35(2): 288-293. Comparison of the Efficacy of the Immune Legese L., Wakjira B., Teshome T., Woldemichael Complex and Conventionally Live Vacxin in D.N., Waktole H., Regassa F. & Tufa T.B. (2022). Broilers against Infectious Bursal Disease Comparative Immunogenicity Evaluation of Two Infection. The Thai Journal of Veterinary Infectious Bursal Disease Vacxins Commonly Medicine. 39(2): 115-120. doi.org/10.56808/2985- Used in Broiler Chickens in Ethiopia. Veterinary 1130.2163. Medicine: Research and Reports. 13: 31-38. Cosgrove A.S. (1962). An Apparently New Disease of doi.org/10.2147/VMRR.S346659. Chickens: Avian Nephrosis. Avian Diseases. 6(3): Müller H., Islam M.R. & Raue R. (2003). Research on 385. doi.org/10.2307/1587909. infectious bursal disease - The past, the present and 455
  7. Đánh giá hiệu giá kháng thể kháng IBDV và năng suất của đàn gà thịt thương phẩm thực địa sau khi sử dụng vacxin Tabic MB và IBDV-Icx the future. Veterinary Microbiology. 97(1-2): 153- grow-out application of live infectious bursal 165. doi.org/10.1016/j.vetmic.2003.08.005. disease virus vacxin in broiler chickens. Poultry Nguyễn Thị Kiều Oanh, Nguyễn Mạnh Hổ, Nguyễn Science. 100(8): 101252. Văn Đồng & Quách Tuyết Anh (2022a). Đánh giá doi.org/10.1016/j.psj.2021.101252. độ an toàn và hiệu quả của vắc-xin nhược độc Sedeik M.E., El-Shall N.A., Awad A.M., Abd El-Hack phòng bệnh Gumboro khi áp dụng cho gà con mới M.E., Alowaimer A.N. & Swelum A.A. (2019). nở tại trạm ấp. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển. Comparative Evaluation of HVT-IBD Vector, 21(2): Article 2. doi.org/10.52997/jad.4.02.2022. Immune Complex, and Live IBD Vacxins against Nguyễn Thị Kiều Oanh, Nguyễn Mạnh Hổ & Quách vvIBDV in Commercial Broiler Chickens with Tuyết Anh (2022b). Efficacy of live attenuated High Maternally Derived Antibodies. Animals: An MB-1 vaccine against infectious bursal disease in Open Access Journal from MDPI. 9(3): E72. Isa Brown at field trial. The 4th international doi.org/10.3390/ani9030072. conference on sustainable agriculture and Singh N.K., Dey S., Madhan Mohan C., Mohan Kataria environment. Nong Lam University Ho Chi Minh J. & Vakharia V.N. (2010). Evaluation of four City, Vietnam. 17-19 November 2022.138 – 147. enzyme-linked immunosorbent assays for the ISBN: 978-604-73-9420-3 detection of antibodies to infectious bursal disease Nguyễn Thị Kiều Oanh, Nguyễn Thị Thúy Nga & in chickens. Journal of Virological Methods. 165(2): Quách Tuyết Anh (2023). Đánh giá đáp ứng miễn 277-282. doi.org/10.1016/j.jviromet.2010.02.008. dịch của hai loại vaccine nhược độc chủng M.B. Spackman E., Stephens C.B. & Pantin-Jackwood M.J. phòng bệnh Gumboro trên gà ác. Tạp chí Khoa học (2018). The Effect of Infectious Bursal Disease Đại học cần Thơ, 59(2), Article 2. Virus-Induced Immunosuppression on Vaccination Quách Tuyết Anh, Lê Thanh Hiền, Nguyễn Mạnh Hổ Against Highly Pathogenic Avian Influenza Virus. & Lê Trần Thái Anh (2018). Field assessment of Avian Diseases. 62(1): 36-44. the efficacy of M.B., LIBDV, and Winterfield doi.org/10.1637/11769-110717-Reg.1. 2512 strain vacxins against infectious bursal Van den Berg T.P., Eterradossi N., Toquin D. & disease in chickens. Tạp chí Nông nghiệp và Phát Meulemans G. (2000). Infectious bursal disease triển. 17(6): Article 6. doi.org/10.52997/jad. (Gumboro disease). Revue Scientifique Et 3.06.2018. Technique (International Office of Epizootics): Rautenschlein S., Kraemer C., Vanmarcke J. & Montiel 19(2): 509-543. E. (2005). Protective efficacy of intermediate and Zachar T., Popowich S., Goodhope B., Knezacek T., intermediate plus infectious bursal disease virus Ojkic D., Willson P., Ahmed K.A. & Gomis S. (IBDV) vacxins against very virulent IBDV in (2016). A 5-year study of the incidence and commercial broilers. Avian Diseases. 49(2): 231- economic impact of variant infectious bursal 237. doi.org/10.1637/7310-112204R. disease viruses on broiler production in Ray S.M., Ashash U. & Muthukumar S. (2021). A field Saskatchewan, Canada. Canadian Journal of study on the evaluation of day-of-hatch and in Veterinary Research. 80(4): 255-261. 456
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1