intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá hiệu quả của Gefitinib trên bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn tái phát, di căn ở Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

7
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả điều trị và nhận xét một số độc tính của thuốc Gefitinib trên bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn tái phát, di căn. Nghiên cứu hồi cứu mô tả trên 42 bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn tái phát, di căn được điều trị bằng thuốc Gefitinib tại Trung tâm UB-YHHN, Bệnh viện Hữu Nghị Việt Tiệp từ 1/1/2022 đến 31/12/2023.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá hiệu quả của Gefitinib trên bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn tái phát, di căn ở Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA GEFITINIB TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ GIAI ĐOẠN TÁI PHÁT, DI CĂN Ở BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT TIỆP Trần Quang Hưng2, Lê Thị Thu Hường2, Hoàng Văn Tú2, Đỗ Thị Hà1, Đặng Bích Ngọc1, Vũ Thị Nga1 TÓM TẮT 18 SUMMARY Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả điều trị và nhận EVALUATION OF THE xét một số độc tính của thuốc Gefitinib trên bệnh EFFECTIVENESS OF GEFITINIB IN nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn tái PATIENTS WITH RECURRENT AND phát, di căn. METASTATIC NON-SMALL CELL Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: LUNG CANCER AT VIET TIEP nghiên cứu hồi cứu mô tả trên 42 bệnh nhân ung FRIENDSHIP HOSPITAL thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn tái phát, di Objective: To evaluate the treatment căn được điều trị bằng thuốc Gefitinib tại Trung efficacy and comment on some toxicities of tâm UB-YHHN, Bệnh viện Hữu Nghị Việt Tiệp Gefitinib in patients with recurrent and từ 1/1/2022 đến 31/12/2023. metastatic non-small cell lung cancer. Kết quả: Thời gian xuất hiện đáp ứng điều Subjects and methods: A retrospective trị là 2.5 ± 1 tuần.Tỷ lệ cải thiện triệu chứng đau study describing 42 patients with recurrent and ngực 90.6%, ho 91.4%, khó thở 83.3%.Tỷ lệ đáp metastatic non-small cell lung cancer treated ứng hoàn toàn là 2.4%, đáp ứng một phần là with Gefitinib at the Center for Oncology and 64.3%.Độc tính của thuốc: thuốc dung nạp tốt, Oncology, Viet Tiep Friendship Hospital from độc tính chủ yếu là nổi ban, hạ Hemoglobin, ít có January 1, 2022 to December 31, 2023. độc tính trên gan, thận.Không có trường hợp nào Results: The time to appear the response to phải ngưng điều trị do độc tính của thuốc. treatment was 2.5 ± 1 week. The rate of Kết luận: Gefitinib giúp cải thiện đáng kể tỷ improvement in chest pain symptoms was lệ đáp ứng và dung nạp tốt ở bệnh nhân 90.6%, cough 91.4%, shortness of breath 83.3%. UTPKTBN giai đoạn tái phát, di căn. The rate of complete response was 2.4%, partial Từ khoá: ung thư phổi tái phát, di căn response was 64.3%. Drug toxicity: the drug was well tolerated, the main toxicity was rash, low hemoglobin, little toxicity on liver and kidney. There were no cases of discontinuation of 1 Điều dưỡng Trung tâm Ung bướu-YHHN treatment due to drug toxicity. 2 Bác sĩ Trung tâm Ung bướu-YHHN Conclusion: Gefitinib significantly Chịu trách nhiệm chính: Lê Thị Thu Hường improved the response rate and good tolerance in ĐT: 0372679026 patients with recurrent and metastatic NSCLC. Email: lethithuhuong93hp@gmail.com Keywords: recurrent lung cancer, metastasis Ngày nhận bài: 18/4/2024 Ngày phản biện khoa học: 12/5/2024 Ngày duyệt bài: 16/5/2024 129
  2. HỘI UNG THƯ VIỆT NAM – HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG LẦN THỨ VII I. ĐẶT VẤN ĐỀ chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài "Đánh Ung thư phổi là một trong những loại giá hiệu quả của Gefitinib trên bệnh nhân ung thư phổ biến nhất và là nguyên nhân gây Ung thư phổi KTBN giai đoạn tái phát, di tử vong hàng đầu trong các bệnh ung thư ở căn ở Bệnh viện Hữu Nghị Việt Tiệp” với nhiều nước trên thế giới cũng như ở Việt mục đích: 1. Đánh giá hiệu quả của Gefitinib trên Nam. Theo GLOBOCAN năm 2022 ung thư bệnh nhân ung thư phổi KTBN giai đoạn tái phổi là bệnh hay gặp, đứng thứ 3 sau ung thư phát, di căn. vú và ung thư gan với tỉ lệ mắc là 2. Nhận xét một số độc tính của thuốc 20,2/100.000 dân [1]. Ở nam, tỷ lệ mắc ung Gefitinib. thư phổi là 31,5/100.000 dân, đứng thứ 2 sau ung thư gan, ở nữ tỷ lệ mắc là 11,0/100.000 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU dân, đứng thứ 3 sau ung thư vú, ung thư đại 2.1. Đối tượng nghiên cứu tràng [1]. Tại Việt Nam năm 2022 có 24.426 Bao gồm 42 bệnh nhân ung thư phổi trường hợp ung thư phổi mới mắc, 22.597 không phải tế bào nhỏ tái phát, di căn, được trường hợp tử vong vì bệnh này [1]. lựa chọn để điều trị Gefitinib từ 1/1/2022 đến Ung thư phổi được chia làm 2 nhóm 31/12/2023 tại Trung tâm Ung bướu-YHHN, chính là ung thư phổi không phải tế bào nhỏ Bệnh viện Hữu Nghị Việt Tiệp. (UTPKPTBN) và ung thư phổi tế bào nhỏ Tiêu chuẩn lựa chọn: (UTPTBN), trong đó UTPKPTBN chiếm 80 Tuổi ≥ 18. Kết quả giải phẫu bệnh không - 85% [2][3]. Trong điều trị ung thư phổi phải là TBN.Bệnh nhân ung thư phổi KTBN không tế bào nhỏ, phẫu thuật là phương được chẩn đoán tái phát hoặc di căn bằng tế bào, mô bệnh học, cắt lớp vi tính. Có đột pháp chủ đạo đối với giai đoạn tổn thương biến gen EGFR trên exon 19 hoặc 21.Được còn khu trú ở phổi (I, II, IIIA) [2],[3]. Hóa điều trị bằng Gefitinib ít nhất 2 tháng. Có tổn trị và xạ trị là những phương pháp điều trị thương đích để đánh giá đáp ứng theo tiêu thường được áp dụng ở giai đoạn muộn hơn, chuẩn RECIST 1.1.Chấp nhận tham gia liệu pháp điều trị trúng đích, điều trị miễn nghiên cứu. Có đầy đủ thông tin nghiên cứu dịch thường áp dụng cho những bệnh nhân trong hồ sơ bệnh án. đã tiến triển, di căn. Những bệnh nhân tái Tiêu chuẩn loại trừ: phát, tiến triển sau điều trị hóa chất đòi hỏi Đột biến gen EGFR trên exon 18 và 20 các bác sĩ phải đưa ra phương hướng tiếp hoặc không rõ tình trạng gen EGFR. Được theo cho người bệnh. Sự lựa chọn phác đồ điều trị Gefitinib kết hợp hóa chất.Suy gan điều trị tiếp theo cho bệnh nhân hết sức khó Child 2,3, suy thận khăn do người bệnh đã trải qua một thời gian Mắc ung thư thứ 2.Bệnh nhân dị ứng với điều trị, bệnh ở giai đoạn muộn nên phải thuốc gefitinib.Bệnh nhân bỏ dở điều trị chọn thuốc ít tác dụng không mong muốn, không vì lý do chuyên môn (như không có tác dụng phụ của thuốc, bệnh chưa tiến mà vẫn có đáp ứng, và kéo dài thời gian triển), từ chối hợp tác, không theo dõi được. sống thêm bệnh không tiến triển cho người 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên bệnh. cứu mô tả, hồi cứu , chọn mẫu thuận tiện Tại Việt Nam, Gefitinib đã được sử dụng 2.3. Xử lý số liệu: Số liệu được xử lý điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ và bằng phần mềm SPSS 22 và các thuật toán mang lại những lợi ích nhất định, vì vậy phù hợp. 130
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm bệnh nhân nhóm nghiên cứu: 3.1.1. Tuổi Biểu đồ 3.1.Phân bố tuổi Nhận xét: Tuổi trung bình là 62.7 ±1.6, tuổi cao nhất là 84, tuổi thấp nhất là 45, nhóm tuổi từ 50 đến 59 chiếm tỷ lệ cao nhất (38.1%), nhóm tuổi trên 80 chiếm tỷ lệ thấp nhất (4.8%). 3.1.2. Giới: Biểu đồ 3.2. Phân bố giới Nhận xét: Bệnh nhân nam chiếm tỷ lệ 59%, bệnh nhân nữ chiếm tỷ lệ 41%. 3.1.3. Tiền sử hút thuốc: Biểu đồ 3.3. Đặc điểm tiền sử hút thuốc 131
  4. HỘI UNG THƯ VIỆT NAM – HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG LẦN THỨ VII Nhận xét: Tỷ lệ bệnh nhân hút thuốc lá là 52% nhiều hơn nhóm bệnh nhân không hút thuốc lá với tỷ lệ 48% 3.2. Triệu chứng lâm sàng trước điều trị: Bảng 3.1. Triệu chứng lâm sàng trước điều trị Triệu chứng N % Ho 35 83.3 Hội chứng hô hấp Khó thở 6 14.3 Đau ngực 32 76.2 Hội chứng do chèn ép, xâm lấn Khàn tiếng 4 9.5 Hội chứng tăng áp lực nội sọ 6 14.3 Hội chứng thần kinh Hội chứng thần kinh khu trú 4 9.5 Sốt 15 35.7 Toàn thân Sút cân 39 92.8 Chán ăn 37 88.1 Đau do di căn xương và di căn các tạng khác Đau 32 76.2 Nhận xét: Các triệu chứng ho, đau ngực, sút cân, chán ăn là các triệu chứng hay gặp nhất chiếm tỷ lệ lần lượt là 83.3%,76.2%,92.8%, 88.1%. 3.3. Đặc điểm di căn: Bảng 3.2. Đặc điểm di căn Vị trí di căn N % Hạch thượng đòn 13 31 Màng phổi 11 26.2 Phổi đối bên 9 21.4 Não 11 26.2 Xương 14 33.3 Thượng thận 6 14.3 Gan 5 11.9 Nhận xét: Trong các vị trí di căn, di căn xương, hạch thượng đòn, màng phổi, não là hay gặp nhất, chiếm tỷ lệ lần lượt là 33.3%, 31%,26.2%,26.2%. 3.4. Xét nghiệm đột biến gen Bảng 3.3. Xét nghiệm đột biến gen Tình trạng đột biến gen EGFR N % Đột biến exon 19 25 59.5 Đột biến exon 21 17 40.5 Đột biến cả 2 exon 0 0 Nhận xét: bệnh nhân có đột biến gen trên exon 19 chiếm tỷ lệ 59.5% cao hơn nhóm bệnh nhân có đột biến gen trên exon 21, không có bệnh nhân nào có đột biến gen trên cả 2 exon 19 và 21. 132
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 3.5. Kết quả điều trị 3.5.1. Số tháng điều trị thuốc gefitinib: Bảng 3.4. Số tháng sử dụng gefitinib Số tháng sử dụng Trung bình (tháng) Min (tháng) Max (tháng) thuốc Gefitinib 8.89 ±5.15 3.5 26.5 Nhận xét: số tháng điều trị trung bình là 8,89 tháng, dài nhất là 26,5 tháng 3.5.2. Thời gian xuất hiện đáp ứng điều trị: Bảng 3.5. Thời gian xuất hiện đáp ứng Thời gian N % < 2 tuần 2 4.8 2-4 tuần 35 83.3 > 4 tuần 5 11.9 Nhận xét: thời gian xuất hiện đáp ứng điều trị với gefitinib trung bình là 2.5 ±1 tuần 3.5.3. Đánh giá triệu chứng cơ năng sau 2 tháng điều trị: Bảng 3.6. Đánh giá cải thiện triệu chứng Cải thiện Không cải thiện Triệu chứng N % N % Đau ngực (32) 29 90.6 3 9.4 Ho (35) 32 91.4 3 8.6 Khó thở (6) 5 83.3 1 16.7 Nhận xét: Cải thiện hầu hết các triệu chứng với tỷ lệ giảm đau ngực 90.6%, giảm ho 91.4%, giảm khó thở 83.3%. 3.5.4. Đánh giá đáp ứng điều trị theo tiêu chuẩn RECIST 1.1: Bảng 3.7. Đánh giá đáp ứng khách quan Đáp ứng N % Hoàn toàn 1 2.4 Một phần 27 64.3 Giữ nguyên 9 21.4 Tiến triển 5 11.9 Tổng 42 100 Nhận xét: có 1 bệnh nhân đáp ứng bệnh hoàn toàn (2.4%), 64.3 % bệnh nhân đáp ứng 1 phần. 3.6. Độc tính: 3.6.1. Độc tính trên hệ huyết học: Bảng 3.8. Độc tính trên huyết học Hồng cầu Hemoglobin Bạch cầu Độc tính huyết học N % N % N % Độ 1 3 7.1 6 14.3 3 7.1 Độ 2 1 2.4 2 4.8 0 0 Độ 3+4 0 0 0 0 0 0 Tổng 4 9.5 8 19.1 3 7.1 Nhận xét: Các độc tính trên hệ huyết học tương đối thấp, đa phần độc tính ở mức độ 1. 133
  6. HỘI UNG THƯ VIỆT NAM – HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG LẦN THỨ VII 3.6.2. Độc tính trên gan, thận: Bảng 3.9. Độc tính trên gan AST ALT Độc tính trên gan N % N % Độ 1 1 2.4 1 2.4 Độ 2 0 0 1 2.4 Độ 3+4 0 0 0 0 Tổng 1 2.4 2 4.8 Nhận xét: Tỷ lệ tăng men gan AST/ALT thấp (2.4%, 4.8%), chủ yếu ở độ 1,2 Bảng 3.10. Độc tính trên thận creatinin ure Độc tính trên thận N % N % Độ 1 1 2.4 0 0 Độ 2+3+4 0 0 0 0 Tổng 1 2.4 0 0 Nhận xét: Chỉ có 1 bệnh nhân bị tăng creatinin chiếm 2.4%, và chỉ tăng ở mức độ 1. 3.6.3. Độc tính trên da: Bảng 3.11. Độc tính trên da Độc tính trên Sẩn mụn Ban đỏ Khô da Viêm kẽ móng da N % N % N % N % Độ 1 18 42.9 3 7.1 5 11.9 3 7.1 Độ 2 4 9.5 2 4.8 2 4.8 1 2.4 Độ 3 1 2.4 0 0 0 0 0 0 Độ 4 1 2.4 0 0 0 0 0 0 Tổng 24 57.2 5 11.9 7 16.7 4 9.5 Nhận xét: độc tính trên da thường gặp là nhân không phải uống thuốc giảm đau nữa. sẩn mụn (57.2%), ít gặp là viêm kẽ móng Các trường hợp di căn não thì giảm các triệu (9.5%). Ban đỏ, khô da, viêm kẽ móng tay chứng đau đầu, tăng áp lực nội sọ. hay gặp ở độ 1,2, không gặp ở độ 3,4. Tại thời điểm sau 2 tháng đầu tiên bệnh nhân được điều trị Gefitinib, kết quả đánh IV. BÀN LUẬN giá cho thấy các triệu chứng cơ năng của Trong nghiên cứu của chúng tôi thời gian bệnh nhân đã giảm xuống, triệu chứng khó điều trị Gefitinib trung bình là 8.89 ±5.15 thở là triệu chứng gây khó chịu nhất cho tháng, dài nhất là 26,5 tháng, ngắn nhất là bệnh nhân đã cải thiện 83.3 %, đau ngực 3.5 tháng. Triệu chứng cơ năng giảm đầu giảm được 90.6 %, triệu chứng ho giảm tiên là giảm ho, thường giảm sau khi dùng 91.4%. thuốc từ 1 đến 2 tuần. Tiếp đến là triệu Trong nghiên cứu của chúng tôi, thời chứng đau ngực, thường giảm sau dùng gian ghi nhận đáp ứng với Gefitinib trung thuốc từ 2 đến 4 tuần. Người bệnh đang uống bình là: 2,5 ± 1 tuần, sớm nhất là 1 tuần, thuốc giảm đau, khi bệnh thuyến giảm, bệnh muộn nhất là 6 tuần điều trị, điều này cũng 134
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 tương tự với nghiên cứu của Đỗ Thị Phương 1. Thời gian xuất hiện đáp ứng điều trị là Chung ghi nhận thời gian đáp ứng trung bình 2.5 ± 1 tuần. là 2.45 ±1 tuần [4]. 2. Tỷ lệ cải thiện triệu chứng đau ngực Điều trị bệnh ung thư giai đoạn muộn nói 90.6%, ho 91.4%, khó thở 83.3%. chung hay ung thư phổi không tế bào nhỏ tái 3. Tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn là 2.4%, đáp phát, di căn thì việc điều trị bệnh không chỉ ứng một phần là 64.3%. nhằm giảm kích thước khối u mà sự ổn định 4. Độc tính của thuốc: thuốc dung nạp của bệnh cũng góp phần tăng thời gian sống tốt, độc tính chủ yếu là nổi ban, hạ thêm không bệnh cho bệnh nhân. Hemoglobin, ít có độc tính trên gan, Trong nghiên cứu của chúng tôi, đánh giá thận.Không có trường hợp nào phải ngưng theo tiêu chuẩn RECIST 1.1, tỷ lệ đáp ứng là điều trị do độc tính của thuốc. 66,7%, tỷ lệ kiểm soát bệnh (được tính tổng tỷ lệ đáp ứng và tỷ lệ bệnh giữ nguyên) là TÀI LIỆU THAM KHẢO 88.1%. 1. GLOBOCAN (2022). Etimated Cancer Điều trị bằng thuốc kháng tyrosin kinase, Incidence, Mortality and Prevalance khác với hóa trị là độc tính chủ yếu trên tủy Worldwide in 2022. xương, thì các thuốc này độc tính thường gặp 2. Nguyễn Bá Đức (2004), “Ung thư phổi”, là các biểu hiện trên da, niêm mạc, đường Hóa chất điều trị bệnh ung thư. NXB Y học tiêu hóa. Các độc tính khác trên huyết học và Hà Nội, 64-74. chức năng gan thận thì ít gặp. 3. Nguyễn Bá Đức, Bùi Công Cường, Trần Văn Thuấn (2008), “Ung thư phổi”, Chẩn V. KẾT LUẬN đoán và điều trị bệnh ung thư. NXB Y học, Qua nghiên cứu 42 bệnh nhân ung thư 176-188. phổi KTBN tái phát, di căn, được điều trị 4. Đỗ Thị Phương Chung (2020). Đánh giá Gefitinib từ 1/1/2022 đến 31/12/2023 tại kết quả điều trị gefitinib trong ung thư phổi Trung tâm Ung bướu-YHHN, Bệnh viện không tế bào nhỏ tái phát, di căn, Luận văn Hữu Nghị Việt Tiệp, chúng tôi rút ra một số tiến sĩ Y học, Đại học Y Hà Nội. kết luận sau: 135
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2