intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá hiệu quả của Lactulose đường thụt trong điều trị bệnh não gan ở bệnh nhân xơ gan

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

16
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết theo dõi đáp ứng lâm sàng và các biểu hiện cận lâm sàng của bệnh nhân xơ gan có hội chứng não gan với lactulose đường thụt. Kết quả cho thấy: Tỷ lệ bệnh nhân cải thiện nồng độ NH3 gặp ở 84,4% bệnh nhân có cải thiện phân mức nồng độ NH3 máu, 15,6% không cải thiện.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá hiệu quả của Lactulose đường thụt trong điều trị bệnh não gan ở bệnh nhân xơ gan

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 507 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2021 (rút ngắn thời gian tống máu). Rút ngắn thời - Phân suất tống máu giảm, thời gian tống gian tống máu phản ánh gián tiếp sự giảm co máu thất trái rút ngắn, chỉ số Tei thất trái lớn bóp cơ tim. hơn ở bệnh nhân xơ gan do HBV so với người NC của chúng tôi đánh giá thay đổi hình thái bình thường (p
  2. vietnam medical journal n01 - OCTOBER - 2021 lactulose enema, improvement in serum NH3 level was Giai đoạn II: Thờ ơ 84.4% and 15,6% not improvement. In term Giảm định hướng reversible neuropsychiatric was 53.1% patients. West Haven grade was improvement in 53.1%. Thay đổi về hành vi Conclusion: Administration of lactulose Nói lắp, tư thế bất thường enematreatment was seen to improve serum NH3 Giai đoạn III: Mất định hướng level and provide better outcome in hepatic Mất hành vi encephalopathy patients. Lú lẫn Key words: Lactulose; hepatic encephalopathy Giai đoạn IV: Hôn mê. patients; cirrhosis Phương pháp: Điều trị hội chứng não gan ở I. ĐẶT VẤN ĐỀ bệnh nhân xơ gan theo phác đồ. Bệnh não gan là những rối loạn chức năng - Phác đồ điều trị bệnh nhân não gan. của não thứ phát gây ra do tình trạng suy gan - Trong đó: sử dụng liều lactulose nghiên cứu quá nặng ở bệnh nhân xơ gan, nó là một hội là 600ml/ngày x 3 ngày bằng đường thụt hậu chứng gồm các rối loạn về thần kinh và tâm lý môn. Thời gian điều trị 03 ngày. với các mức độ khác nhau. Các biểu hiện triệu Đánh giá bệnh nhân sau điều trị. chứng ở não của bệnh não gan không có sự - Các yếu tố bệnh não gan: trạng thái tinh khác biệt nhiều so với các nguyên nhân gây tổn thần, test nối số A, Flapping Tremor, nồng độ thương não khác [1]. Nhiều công trình nghiên NH3 máu. Phân loại West Haven. cứu đã chỉ ra rằng: tăng nồng độ ammonia chính Xử lý số liệu :Sau khi thu thập đầy đủ các là yếu tố chính trong sinh bệnh học của bệnh số liệu , quá trình xử lý được làm trên máy tính não gan[2, 3]. Ở những bệnh nhân xơ gan, do với phần mềm xử lý số liệu SPSS 11.5 version, các cấu trúc nhu mô gan lành dần bị thay thế bởi giá trị P < 0,05 được xác định là mức khác biệt các tổ chức xơ làm tăng áp lực hệ tĩnh mạch có ý nghĩa thống kê. cửa, dẫn đến các shunt cửa chủ do đó một lượng máu rất giàu ammonia có thể đi thẳng vào hệ III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 1. Đặc điểm lâm sàng nhóm bệnh tuần hoàn. Lactulose là một dissacharid không bị nhân nghiên cứu hấp thu ở ruột, nó chỉ bị phân giải bởi các vi Triệu chứng lâm khuẩn dissacharolic ở đại tràng thành acid n = 32 Tỷ lệ % sàng organic, methane làm giảm pH của phân và ức Mệt mỏi, kém ăn 32 100% chế hoạt động của các vi khuẩn lên men protein Vàng da, vàng mắt 29 90,6% sinh NH3 nó cũng làm cho NH3 trong máu đào Phù 19 59,4% thải qua ruột dễ hơn. Đây là chất tốt nhất làm Cổ trướng 27 84,4% giảm nguồn NH3 ở đại tràng [4]. Ngoài ra, Lách to 25 78,1% lactulose còn làm nhuận tràng, làm giảm thời Bình thường 10 31,2% gian vi khuẩn ở trong ruột giúp làm giảm sản Gan To 8 25% xuất ammonia[5]. Nhưng ở Việt Nam chưa có Teo 14 43,8% nghiên cứu đánh giá cụ thể sự thay đổi của nồng - 100% bệnh nhân có mệt, kém ăn. độ NH3 trong quá trình điều trị Lactulose đường - 29 bệnh nhân (chiếm 90,6%) có vàng da, thụt ở bệnh nhân não gan do đó tôi thực hiện vàng mắt. nghiên cứu này. - 19 bệnh nhân (chiếm 59,4%) có phù, 27 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU bệnh nhân (chiếm 84,4%) có cổ trướng. Đối tượng: Đối tượng nghiên cứu của chúng Bảng 2. Đặc điểm cận lâm sàng nhóm tôi gồm các bệnh nhân được chẩn đoán xơ gan bệnh nhân nghiên cứu có hội chứng não gan nằm điều trị tại khoa Tiêu Xét Trung bình Giá Tỷ lệ n hóa bệnh viện Bạch Mai. Thời gian từ nghiệm N = 32 trị % 01/01/2014 đến 30/08/2014. AST ≤ 37 4 12,5 216,2±233,1 Đánh giá mức độ nặng bệnh não gan theo (UI/L) > 37 28 87,5 phân loại West Haven. ALT ≤ 40 6 18,6 165,8±301,7 Giai đoạn 0: Không có thay đổi bất thường (UI/L) > 40 26 81,4 Giai đoạn I: Khả năng tập trung giảm GGT ≤ 40 4 12,5 162,4±187,9 Khả năng tính toán bị ảnh hưởng (UI/L) > 40 28 87,5 Rối loạn giấc ngủ Albumin ≤ 35 32 100 23,6±4,1 Trạng thái kích thích nhẹ hoặc trầm cảm (g/l) > 35 0 0 106
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 507 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2021 Bilirubin ≤ 35 3 9,4 Morgan 220±199,4 (µmol/l) > 35 29 90,6 Phân loại 17 53,1 15 46,9 ≤ 50 28 87,5 West Haven PT (%) 45,8±12,5 > 50 4 12,5 NH3 >60 32 100 158,2±44,4 (µmol/l)
  4. vietnam medical journal n01 - OCTOBER - 2021 p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2