intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả diệt trừ Helicobacter pylori ở bệnh nhân loét dạ dày tá tràng bằng phác đồ EBMT tại Bệnh viện Thanh Nhàn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

10
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Đánh giá kết quả diệt trừ Helicobacter pylori ở bệnh nhân loét dạ dày tá tràng bằng phác đồ EBMT tại Bệnh viện Thanh Nhàn nghiên cứu nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và nhận xét kết quả điều trị diệt trừ Helicobacter pylori bằng phác đồ EBMT ở bệnh nhân loét dạ dày tá tràng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả diệt trừ Helicobacter pylori ở bệnh nhân loét dạ dày tá tràng bằng phác đồ EBMT tại Bệnh viện Thanh Nhàn

  1. HỘI NGHỊ KHOA HỌC BỆNH VIỆN THANH NHÀN LẦN THỨ VIII NĂM 2022 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ DIỆT TRỪ HELICOBACTER PYLORI Ở BỆNH NHÂN LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG BẰNG PHÁC ĐỒ EBMT TẠI BỆNH VIỆN THANH NHÀN Đoàn Hoài Linh*, Nguyễn Văn Sáng*, Trần Thị Nhị Hà**, Hoàng Thị Minh Phương* TÓM TẮT 22 SUMMARY Loét dạ dày tá tràng là một bệnh lý mạn tính EVALUATE THE RESULTE OF với nhiều biến chứng nguy hiểm mà Helicobacter HELICOBACTER PYLORI pylori (H. pylori) là tác nhân chính. ERADICATION TREATMENT BY Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm mô tả đặc điểm EBMT REGIMEN IN PEPTIC ULCER lâm sàng, hình ảnh nội soi và nhận xét kết quả PATIENTS AT THANH NHAN điều trị diệt trừ Helicobacter pylori bằng phác đồ HOSSPITAL EBMT ở bệnh nhân loét dạ dày tá tràng. Peptic ulcer is a chronic disease with many Phương pháp: Nghiên cứu can thiệp thực dangerous symptoms, which is mainly caused by hiện trên 70 bệnh nhân loét dạ dày tá tràng nhiễm Helicobacter pylori (H.pylori). H.pylori tại khoa Tiêu Hóa, Bệnh viện Thanh Objectives: The study aims to describe the Nhàn trong khoảng thời gian từ tháng 3/2021 đến clinical characteristics, endoscopic images and tháng 9/2021 được điều trị bằng phác đồ EBMT. evaluate the results of Helicobacter pylori Kết quả: Tỷ lệ diệt trừ H. pylori của phác đồ eradication treatment by EBMT regimen in EBMT sau điều trị là 88.6%, với p
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 517 - THÁNG 8 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 I. ĐẶT VẤN ĐỀ trong 2 xét nghiệm [8]: Loét dạ dày tá tràng là một bệnh lý mạn ▪ Xét nghiệm 1: CLO test (+) trên mảnh tính với nhiều biến chứng nguy hiểm mà sinh thiết ở tất cả các bệnh nhân nội soi có Helicobacter pylori (H. pylori) là tác nhân loét dạ dày tá tràng chính. Theo các nghiên cứu về dịch tễ, thì tỷ ▪ Xét nghiệm 2: Test thở (+). lệ nhiễm H. pylori ở khoảng 50% dân số thế 2.1.2.Tiêu chuẩn loại trừ giới và là nguyên nhân gây viêm loét dạ dày - Bệnh nhân có xét nghiệm mô học có tế tá tràng, ung thư biểu mô tuyến và bào loạn sản mức độ cao hoặc có tế bào ung lymphoma dạ dày [1], [2]. Tình hình đề thư. kháng kháng sinh điều trị của vi khuẩn H. - Có tiền sử dị ứng hoặc có chống chỉ định pylori ngày càng tăng cao trên thế giới và tại với các thuốc được sử dụng trong nghiên Việt Nam [3]. Các nghiên cứu cho thấy tỷ lệ cứu. chủng Helicobacter pylori đề kháng với - Bệnh nhân không tuân thủ điều trị. clarithromycin cao nên theo hướng dẫn 2.2.Thời gian và địa điểm nghiên cứu. Maastricht V, chúng ta nên chọn phác đồ bốn Nghiên cứu được thu thập số liệu từ tháng thuốc có bismuth để điều trị diệt trừ 3 năm 2021 đến tháng 9 năm 2021 tại Bệnh Helicobacter pylori cho bệnh nhân điều trị viện Thanh Nhàn. lần đầu [4]. Đề tài được thực hiện nhằm mục 2.3.Phương pháp nghiên cứu tiêu sau: 2.3.1.Thiết kế nghiên cứu. 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng và hình ảnh Phương pháp nghiên cứu can thiệp nội soi ở bệnh nhân loét dạ dày tá tràng 2.3.2.Cỡ mẫu: Dựa vào tỷ lệ diệt trừ H. nhiễm Helicobacter pylori. pylori bằng phác đồ OBMT (Omeprazol + 2. Nhận xét kết quả điều trị diệt trừ Bismuth + Metronidazole +Tetracycline) Helicobacter pylori bằng phác đồ EBMT phân tích theo thiết kế nghiên cứu của (esomeprazol, bismuth, metronidazol, Malfertheiner là 93% và tỷ lệ mất mẫu tetracyclin) ở bệnh nhân loét dạ dày tá tràng nghiên cứu là 18.3% [5], nên nghiên cứu điều trị cần tiến hành trên (n) bệnh nhân, với II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU công thức: 2.1 Đối tượng nghiên cứu N = Z21-α/2P (1-P)/d2 2.1.1.Tiêu chuẩn lựa chọn. P: tỷ lệ ước tính là 90% Bệnh nhân từ 16 tuổi, đồng ý tham gia d: Độ chính xác tuyệt đối mong muốn, lấy nghiên cứu và được chẩn đoán loét dạ dày tá d=0,1 tràng có Helicobacter pylori. Z: Z score tương ứng mức ý nghĩa thống - Chẩn đoán loét dạ dày tá tràng dựa vào: kê 95%, nên Z1- α/2=1,96 ▪ Lâm sàng: bệnh nhân có triệu chứng Tính được n= 34,6 và do tỷ lệ mất mẫu đường tiêu hóa trên như đau bụng hoặc nóng khoảng 18% nên cỡ mẫu ước tính 40 bệnh rát thượng vị, đầy bụng, chướng hơi, ợ hơi, ợ nhân chua, mau no, chán ăn, buồn nôn và nôn. - Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu ▪ Nội soi: bệnh nhân có tổn thương loét dạ thuận tiện. dày tá tràng. 2.3.3.Phương pháp thu thập thông tin: - Chẩn đoán nhiễm H. pylori: sử dụng một - Thông tin dữ liệu được thu thập theo 153
  3. HỘI NGHỊ KHOA HỌC BỆNH VIỆN THANH NHÀN LẦN THỨ VIII NĂM 2022 mẫu bệnh án thống nhất dựa vào việc hỏi 2.4.Khía cạnh đạo đức của đề tài: bệnh và thăm khám lâm sàng và thu thập Nghiên cứu nhằm bảo vệ và nâng cao sức thông tin từ hồ sơ bệnh án lưu trữ. khỏe cho bệnh nhân, không vì bất kỳ mục 2.3.6.Xử lý số liệu. Số liệu thu thập được đích nào khác. sử lý bằng phần mềm SPSS 20.0 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1.Đặc điểm của bệnh nhân nghiên cứu Bảng 3.1: Đặc điểm về của bệnh nhân nghiên cứu Đặc điểm bệnh nhân Số bệnh nhân (n) Tỷ lệ (%) Nam 30 43 Giới tính Nữ 40 57 Dưới 60 tuổi 66 94.9 Nhóm tuổi Trên 60 tuổi 4 5.1 Tiền sử điều trị H. Chưa điều trị 50 71.4 pylori Đã từng điều trị 20 28.6 Có hút thuốc lá 14 20 Hút thuốc lá Không hút thuốc lá 56 80 Tổng số 70 100 Nhận xét: Tỷ lệ bệnh nhân nữ 57% cao hơn so với bệnh nhân nam 43% . Tuổi bệnh nhân trung bình 37,8±11,6 tuổi; nhỏ nhất 16 tuổi, lớn nhất 72 tuổi, phần lớn bệnh nhân dưới 60 tuổi chiếm tỷ lệ 94,9%; Tỷ lệ bệnh nhân chưa từng điều trị H. pylori chiếm 71.4% cao hơn so với nhóm bệnh nhân đã từng điều trị 28.6%; Trong nhóm bệnh nhân nghiên cứu có 14 bệnh nhân đang hút thuốc lá, chiếm tỷ lệ 20% 3.2.Kết quả điều trị diệt trừ H. pylori của phác đồ EBMT ở bệnh nhân loét dạ dày tá tràng 3.2.1.Triệu chứng lâm sàng trước và sau điều trị. Biểu đồ 3.1: Biểu đồ các triệu chứng lâm sàng sau điều trị 154
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 517 - THÁNG 8 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 Nhận xét: Sau điều trị, triệu chứng lâm sàng đường tiêu hóa trên giảm đáng kể, triệu chứng đau bụng thượng vị giảm nhiều nhất từ 70% xuống còn 18.5% Bảng 3.2: Kết quả điều trị diệt trừ Helicobacter pylori Tỷ lệ diệt trừ H. pylori Tổng số bệnh nhân HP dương (n) HP âm tính Tỷ lệ % Tỷ lệ % p tính 70 62 88.6 8 11.4
  5. HỘI NGHỊ KHOA HỌC BỆNH VIỆN THANH NHÀN LẦN THỨ VIII NĂM 2022 IV. BÀN LUẬN bệnh nhân thì có 90 bệnh nhân chiếm 78.3% 4.1. Đặc điểm chung của đối tượng là chưa từng được điều trị và chỉ có 25 bệnh nghiên cứu nhân chiếm 21.7% đã từng được điều trị diệt Trong thời gian từ tháng 3/2021 đến tháng trừ H. pylori [10]. 9/2021, nhóm nghiên cứu thu thập được 70 4.2. Nhận xét kết quả điều trị diệt trừ bệnh nhân đủ điều kiện tham gia vào trong Helicobacter pylori bằng phác đồ EBMT ở quá trình nghiên cứu. Trong đó tuổi trung bệnh nhân loét dạ dày tá tràng bình 37,8±11,6 tuổi; nhỏ nhất 16 tuổi, lớn Sau điều trị, trong 70 bệnh nhân tham gia nhất 72 tuổi, phần lớn bệnh nhân dưới 60 vào nghiên cứu thì có 62 bệnh nhân có xét tuổi chiếm tỷ lệ 94,9 tương đồng với kết quả nghiệm H. pylori âm tính, chiếm 88.6% và trong nghiên cứu của tác giả Đặng Ngọc Quý có 11.4% bệnh nhân có H. pylori dương tính. Huệ năm 2018 trên 170 bệnh nhân cho kết Kết quả này tương đồng với kết quả của tác quả 38.8±10,5 tuổi [7]. Tỷ lệ bệnh nhân nữ giả Đặng Ngọc Quý Huệ năm 2018 trên 170 chiếm 57.1% cao hơn so với 30 bệnh nhân bệnh nhân có 89.3% bệnh nhân điều trị thành nam chiếm 42.9%. Kết quả này cũng tương công [7]. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi đồng với các tác giả khác như nghiên cứu cũng tương đồng với tác giả Boixeda năm của Nguyễn Thị Hòa Bình 2018 là bệnh nhân 2002, tỷ lệ diệt trừ H. pylori là 86% [12]. Tỷ nữ chiếm 54% [9]. lệ diệt trừ H. pylori trong nghiên cứu này Tỷ lệ đã từng điều trị và điều trị thất bại cũng tương đồng với tác giả Kim SE năm trong nhóm bệnh nhân nghiên cứu là khá 217 tại Hàn Quốc trên 636 bệnh nhân điều trị cao, một phần cho thấy sự dai dẳng, tiến triển diệt trừ H. pylori chiếm 92.4% [11]. Theo tác mạn tính của nhiễm H. pylori. Tỷ lệ bệnh giả Dore MP và cộng sự trong một nghiên nhân đã từng điều trị thất bại có thể do không cứu năm 2002 dùng phác đồ PBMT (uống 2 tuân thủ dung thuốc, triệu chứng tác dụng lần/ngày, liệu trình 14 ngày), điều trị cho 118 phụ quá khó chịu mà người bệnh bỏ thuốc, bệnh nhân, gồm 76 bệnh nhân chưa điều trị hoặc đã từng điều trị thành công nhưng bị tái và 42 bệnh nhân đã từng điều trị thất bại, đạt nhiễm. Trong sinh bệnh học của nhiễm vi được tỷ lệ diệt trừ 95%. Kết quả diệt trừ H. khuẩn H. pylori thì tỷ lệ tái nhiễm là khá cao, pylori của Dore cao hơn chúng tôi có thể lý vi khuẩn H. pylori chủ yếu lây qua con giải là do nghiên cứu của Dore có: số lần đường ăn uống, nhất là ở những trường hợp dùng thuốc ít hơn chúng tôi (2 lần/ngày) giúp bị lây từ các thành viên khác trong gia đình. bệnh nhân tuân thủ điều trị cao hơn [13]. Tỷ lệ bệnh nhân loét dạ dày nhiễm H. pylori Mặt khác, triệu chứng lâm sàng đường chưa được điều trị trong nghiên cứu của tiêu hóa của nhóm bệnh nhân nghiên cứu chúng tôi cũng tương đồng với kết quả trong cũng có sự giảm đáng kể. Triệu chứng đau nghiên cứu của tác giả Đặng Ngọc Quý Huệ bụng thượng vị giảm nhiều nhất từ hơn 70% năm 2018 trên 170 bệnh nhân viêm dạ dày bệnh nhân xuống còn 18%. mạn tính có đến 75% bệnh nhân nhiễm H. Kết quả điều trị diệt trừ diệt trừ H. pylori pylori là chưa từng được điều trị [7]. Kết quả giữa 2 nhóm bệnh nhân điều trị diệt trừ lần nghiên cứu của chúng tôi cũng tương đồng đầu và đã từng điều trị thất bại không có sự với kết quả nghiên cứu của tác giả khác biệt có ý nghĩa thống kê với p=0.301. Karczewska năm 2011 thực hiện trên 115 Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cũng 156
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 517 - THÁNG 8 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 tương đồng với kết quả của tác giả Đặng bệnh nhân tuổi dưới 60 là 27,9% cao hơn ở Ngọc Quý Huệ năm 2018 có tỷ lệ diệt trừ H. nhóm trên 60 là 18,6%, với p
  7. HỘI NGHỊ KHOA HỌC BỆNH VIỆN THANH NHÀN LẦN THỨ VIII NĂM 2022 đồ EBMT trong 10 ngày ghi nhận kết quả V. KẾT LUẬN diệt trừ vi khuẩn H. pylori ở nhóm bệnh nhân Kết quả nghiên cứu thu được cho phép có hút thuốc là 80.0% thấp hơn so với nhóm đưa ra một số kết luận sau: bệnh nhân không hút thuốc là 90.8%, sự - Tỷ lệ diệt trừ H. pylori chung của nhóm khác biệt không có ý nghãi thống kê, và bệnh nhân nghiên cứu là 88.6%, với p
  8. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 517 - THÁNG 8 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 given with omeprazole versus clarithromycin- tetracycline and metronidazole as rescue based triple therapy: a randomised, open- treatment for Helicobacter pylori infection. label, non-inferiority, phase 3 trial. Lancet Aliment Pharmacol Ther, 16(8), 1457–1460. Lond Engl, 377(9769), 905–913. 13. Dore M.P., Graham D.Y., Mele R., et al. 6. Binh T.T., Shiota S., Nguyen L.T., et al. (2002). Colloidal bismuth subcitrate-based (2013). The incidence of primary antibiotic twice-a-day quadruple therapy as primary or resistance of Helicobacter pylori in Vietnam. salvage therapy for Helicobacter pylori J Clin Gastroenterol, 47(3), 233–238. infection. Am J Gastroenterol, 97(4), 857– 7. Đặng Ngọc Quý Huệ (2018) Nghiên cứu tỷ 860. lệ kháng clarithromycin, levofloxacin của 14. Uygun A., Kadayifci A., Safali M., et al. Helicobacter pylori bằng epsilometer và hiệu (2007). The efficacy of bismuth containing quả của phác đồ EBMT ở bệnh nhân viêm dạ quadruple therapy as a first-line treatment dày mạn. Luận văn tiến sĩ y học, Trường Đại option for Helicobacter pylori. J Dig Dis, học Y Dược Huế, Tr 137-138. . 8(4), 211–215. 8. El-Serag H.B., Kao J.Y., Kanwal F., et al. 15. Kuo C.-H., Hsu P.-I., Kuo F.-C., et al. (2018). Houston Consensus Conference on (2013). Comparison of 10 day bismuth Testing for Helicobacter pylori Infection in quadruple therapy with high-dose the United States. Clin Gastroenterol Hepatol metronidazole or levofloxacin for second-line Off Clin Pract J Am Gastroenterol Assoc, Helicobacter pylori therapy: a randomized 16(7), 992-1002.e6. controlled trial. J Antimicrob Chemother, 9. Nguyễn Thị Hòa Bình (2018). Nghiên cứu 68(1), 222–228. chẩn đoán bệnh viêm dạ dày mạn tính bằng 16. Broutet N., Tchamgoué S., Pereira E., et al. nội soi, mô bệnh học và tỷ lệ nhiễm (2003). Risk factors for failure of Helicobacter Pyrori. Luận Văn Y Học, Helicobacter pylori therapy--results of an accessed: 09/24/2021. individual data analysis of 2751 patients. 10. Karczewska E., Wojtas-Bonior I., Sito E., Aliment Pharmacol Ther, 17(1), 99–109. et al. (2011). Primary and secondary 17. Pan K., Zhang L., Gerhard M., et al. clarithromycin, metronidazole, amoxicillin (2016). A large randomised controlled and levofloxacin resistance to Helicobacter intervention trial to prevent gastric cancer by pylori in southern Poland. Pharmacol Rep PR, eradication of Helicobacter pylori in Linqu 63(3), 799–807. County, China: baseline results and factors 11. Kim S.E., Park M.I., Park S.J., et al. affecting the eradication. Gut, 65(1), 9–18. (2017). Second-line bismuth-containing 18. Katelaris P.H., Forbes G.M., Talley N.J., quadruple therapy for Helicobacter pylori et al. (2002). A randomized comparison of eradication and impact of diabetes. World J quadruple and triple therapies for Gastroenterol, 23(6), 1059–1066. Helicobacter pylori eradication: The 12. Boixeda D., Bermejo F., Martín-De-Argila QUADRATE Study. Gastroenterology, C., et al. (2002). Efficacy of quadruple 123(6), 1763–1769. therapy with pantoprazole, bismuth, 159
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1