YOMEDIA
ADSENSE
Đánh giá kết quả dính mép trước dây thanh tại bệnh viện Tai - Mũi - Họng Trung ương
24
lượt xem 2
download
lượt xem 2
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Mục tiêu của đề tài là mô tả đặc điểm lâm sàng, tìm hiểu một số nguyên nhân gây dính mép trước dây thanh và đánh giá kết quả phẫu thuật dính mép trước dây thanh qua nội soi. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá kết quả dính mép trước dây thanh tại bệnh viện Tai - Mũi - Họng Trung ương
- kinh nói chung từ 0,018 - 0,23% (10). Việc sát trùng Amsler Charts: a ÚƯVÚ method for the foiiow-up of phẫu trường bằng dung dịch sát khuẩn poviodone- meiamorphopsia in patients undergoing macular pucker iodine 5% ỉrước và sau mồ, cắt bất kỳ dịch kính kẹí ở surgery. Graefes Arch Clin Exp Ophthalmol, 241(2): 89- lỗ trocar, khâu các lỗ mờ củng mạc nếu có nghi ngờ rò 93. dịch là những phương pháp được áp dụng nhằm giảm 6. Falkner-Radler c. I., Benesch T., and Binder s. thiều nguy cơ viêm mu nội nhãn (10). (2008). Accuracy of preoperative biometry in vitrectomy KÉT LUẬN combined with cataract surgery for patients with epiretina! Màng trước võng mạc nguyên phái thường gặp ở membranes and macular hoies: results of a prospective bệnh nhân írên 50 tuổi, triệu chứng đa số Ịà nhìn mờ. controlled clinical trial. J Cataract Refract Surg, 34(10): 1754-1760. Phẫu thuật tương đối an toàn, hiệu quá cao: tỷ lệ 7. Garcia-Fernandez M., Castro Navarro J., Gonzalez thành công về mặt chức năng ià 91,7%, cấu trúc - Castano c., Garcia Alonso A., and Fonolia Gil M. (2013). 70%. Chỉ định phẫu thuật nên được mờ rộng, íhực Epiretinal membrane surgery: anatomic and functional hiện khi bệnh nhân than phiền về các triệu chứng thị outcomes. Arch Soc Esp Oftaimol, 88(4): 139-144. giác chủ quan đáng kể dù thị lực ban đầu khá tốt hoặc 8. Hartmann K. I., Schuster A. K., Bartsch D. u., Kim khi bệnh nhân có nhu cầu thị lực cao hơn. Thị iực sau J. S., Chhabỉani J., and Freeman w . R. (2014). mổ có thể tiên đoán dựa trển: thị lực trước mố, hình Restoration of retinal layers after epireỉinai membrane thái màng, tinh trạng đường nối phần đỉnh ngoài tế peeling. Retina, 34(4): 647-654. bào nón. 9. Kim J-, Rhee K. M „ Woo s. J., Yu Y. s., Chung H,, TÀI LIỆU THAM KHẢO and Park K. H. (2010). Long-term temporal changes of 1. Ahn J. H., Park H. J., Lee J. E., and Oum B. s. macular thickness and visual outcome after vitrectomy for (2012). Effect of íníravitreal triamcinolone injection during idiopathic epiretinai membrane. Am J Ophthalmol, 150(5): vitrectomy for idiopathic epiretina! membrane. Retina, 701-709. ' 32(5): 892-896 ' 10. McDonald. R., Robert N. J. (2006). Macular 2. Arndt C-, Reboiio 0., Seguinet s., Debruyne p., and epiretina! membranes. In: s Ryan, J. (eds). Retina, Vol 3, Caputo G. (2007). Quantification of metamorphopsia in 2nd edition, p. 2509-2525. Elsevier. patients with epiretinal membranes before and after 11. Rii T., Itoh Y., Inoue M., Hirota K., and Hirakata A. surgery. Graefes Arch Clin Exp Ophthalmol, 245(8): 1123- (2014). Outer retinal morphological changes and visual 1129. function after removal of epiretinal membrane. Can J 3. Asaria R., Garnham L., Gregor z. J., and Sloper J. Ophthalmol, 49(5): 436-442. J. (2008). A prospective study of binocular visual function 12. Sandali o., El Sanharawi M., Basli E., Bonne! s., before and after successful surgery to remove a unilateral Lecuen N., Baraie p. o., Borderie V., Laroche L-, and epiretinai membrane. Ophthalmology, 115(11): 1930- Monin c. (2013). Epiretinal membrane recurrence: 1937. incidence, characteristics, evolution, and preventive and 4. Bae s. H., Kim D., Park T. K., Han J. R., Kim H., risk factors". Retina, 33(10): 2032-2038. and Nam w . (2013). Preferential hyperacuity perimeter 13. Suh M. H„ Seo J. M., Park K. H„ and Yu H. G. and prognostic factors for metamorphopsia after idiopathic (2009). Associations between macular findings by optical epiretinal membrane surgery. Am J Ophthalmoi, 155(1): coherence tomography and visual outcomes after 109-117. epireiinal membrane removal. Am J Ophthalmol, 147(3): 5. Bouwens M. D., Van Meurs J. c. (2003). Sine 473-480. ĐÁNH GIÁ KÉT QUẢ DỈNH MÉP ĨR Ư Ớ C DAY THANH TẠI BỆNH VIỆN TAI- MŨ\- HỌNG TRUNG ƯƠNG Th.s Trần Hồng Hạnh, PGS.TS Lương Thị Mỉnh Hương TÓM TẮT Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, tìm hiểu một số nguyên nhân gây dính mép trước dây thanh và đánh giả kết quà phẫu thuật dính mép trước dây thanh qua nội soi. Đối tượng: Gồm 21 bệnh nhân (BN) được chẩn đoán là dính mép trước dây thanh từ tháng 08/2009 đến tháng 8/2014, được điều trị và theo dõi tại khoa Nội soi - Bệnh viện TMH Trung ứơng. Phương pháp: Sừ dụng phương phốp mô iả từng ca có can thiệp cho nhóm BN tiến cứu và thống kê h ổ i cứu hồ sơ bệnh án của nhom BN hồi cứu. Kết quả và kết luận: Màng dính dây thanh hay gặp ở lứa tuổi 36-55 tuổi. Nữ gặp nhiều hơn nam. Khàn tiếng gặp ở 100% các trường hợp. BN khó thở độ I chiếm chủ yếu (52,4%), các BN khó thở độ II đều được mờ KQ trước khi phẫu thuật, về hình ảnh nội soi theo phân độ Cohen thì độ I và độ II chiếm 76,2%. 77 lệ màng dính dây thanh trung bình ìà cao nhất chiếm 71,42%. vể nguyên nhân, hay gặp nhất là do chấn thương 61,9%. Sau phẫu thuật (PT) 10 tuần chỉ còn 2 bệnh nhân khó thở đ ộ l v à l bệnh nhằn khó thở độ II và đã m ờ k h í quản. 11 bệnh nhãn khàn nhẹ và 3 bệnh nhân khàn vừa. Sau P T có 57,1 % bệnh nhân không tái dính, 33,3% bệnh nhân tái dính độ I. Từ khóa: Dính mép trước dây thanh. 287
- SUMMARY EVALUATE THE RESULT OF U^RYNGOSCOPY SURGERY OF THE ANTERIOR COMMISSURE OF THE LARYNX Objective: Describe the clinical manifestation o f the anterior commissure o f the larynx and establish the causes. Evaluate the result o f laryngoscopy surgery o f the anterior commissure o f the larynx. Subjects: 21 patients who diagnosed with anterior commissure o f the larynx in Laryngoscopy department at National ENT Hospital from August 2009 to August 2014 were selected for the study. Methods: Combination between case series and reirospeciive study. Resuiis and conclusions: Most commoniy seen at age o f 30-55. Higher prevalence in female than in male. Hoarseness is most common symptom (100%). 52.4% o f cases had grade I dyspnoea, all o f grade II dyspnoea required intubation before the surgery. On laryngoscopic examination, based on Cohen’s classification, 76.2% o f cases were grade I and II. Moderate thickness o f web had seen in majority o f cases (71.42%). The most common cause was trauma 61.9%. 10 weeks aữerthe surgery, only two patients remained grade I dyspnoea, 2 patients remained grade II dyspnoea, required tracheotomy. 11 patients remained mild hoarseness and 3 patients remained average hoarseness. 57.1% o f caseshave not developed re-adhesion, 33.3% o f cases developed grade I re-adhesion. Keywords: The anterior commissure o f the larynx. ĐẶT VẮN ĐÈ (A) Màng dính thanh quản độ 1 (
- Bảng 2. Mức độ tổn thương dây thanh theo phân đề khó khăn trong phẫu thuật do khó xác định được độ Cohen bờ tự đo 2 bên dẩy thanh và khả năng tai dính ờ Độ những BN có màng dính dày ià rất cao. Số íipợntr--^ Độ 1 Độ II Đ ộlỉí Độ IV Tổng số Đanh giá kết quả phẫu ỉhuật Số lươnq 9 7 3 2 21 Sau 10 tuần co 7 BN không còn khàn tiếng, 11 BN % 42,9 33,3 14,3 9.5 100 ờ mức độ nhẹ. Theo Woo và cộng sự [6] nguyên nhân rối loạn giọng kéo dài sau các PT can thiẹp vào dây Đánh giá kết quả phẫu thuật thanh là do có sẹo dây thanh, nhất !à nhưng trường Mức độ khó thở sau phẫu thuật: Sau phẫu thuật 2 hợp PT nhiều lần gây tổn thương hình thành sẹo xơ tuần tỉ lệ bệnh nhân khó thở giảm xuống, chỉ còn 3 BN cứng dây ỉhanh. Chính vì thế có nhưng bệnh nhân khó thở độ I và không có BN khỏ thở độ 11. mặc dù màng dính không còn nhưng vẩn cổ rối ioạn Mức độ khàn tiếng sau phẫu thuật ở các thời điểm giọng. 2 tuần và 10 tuần Nghiên cứu của chúng tôi có 57,1% BN không tái Sau phẫu thuật 2 tuần số bệnh nhân khàn nhẹ là dính, 33,3% BN tái dính đọ I. 66,7%, khàn vừa là 28,6%, còn khàn nặng là 4,8%. Phần lớn các bệnh nhân đạt mức độ phục hồi tốt Sau phẫu íhuật 10 ỉuần số bệnh nhân khàn nặng sau khi được phẫu thuật tách dính và chấm Mitomycin không còn, khàn nhẹ là 52,4% và khàn vừa !à 14,3%. c 2 tuần. 1 BN có màng dính độ IV do viêm dính sau Mức độ tái dính: Sau phẫu thuật íỉ lệ không tái dính lao thanh quản, phẫu thuật khó khăn mà khả năng tái tương đối cao (57,1%), tái dính độ i ià 33,3%. đính cao. Bảng 3. Hinh ảnh nội soi dây thanh sau phẫu thuật KẾT LUẬN 10 tuần Đặc điểm LS và nguyên nhân của dính mép Mức đô tốn thương n % trước dây ỉhanh 2 bên Không tái dính 12 57,1 Màng dinh dây thanh hay gặp ở lứa tuổi 36-55 tuổi. Màng dính tái phát độ i 7 33,3 Nữ gặp nhiều hơn nam. Màng dính tái phát đô ii 1 4,8 Khàn tiếng gặp ở 100% các trường hợp. BN khó Màng dính tái phái độ ll! 0 0 Màng dính tái phát đô IV 4,8 thở độ I chiếm chu yếu (52,4%), các BN kho thở độ I! đều được mờ KQ trước khi phẫu thuật. BÀN LUẬN v ề hình ảnh nội soi theo phân độ Cohen thi độ I và Đặc điểm LS và nguyên nhân của dính mép độ II chiếm 76,2%'. trước dây ỉhanh 2 bên Tỉ lệ màng dính dây thanh trung bình là cao nhất Tuổi và giới: Tuổi có tỉ lệ mắc bệnh cao nhất là íừ chiếm 71,42%. 36-55 tuổi. Tỉ lệ mắc bệnh của nư nhiều gấp 6 lần v ề nguyên nhân, hay gặp nhất là do chấn thương nam. Sở dĩ nữ mắc nhiều hơn nam vi tỉ lệ phâu ỉhuậí u 61,9% (13/21 BN). lành tính dây thanh ờ nữ nhiều hơn nam mà nguýên Đánh giá kết quả phẫu thuật nhân dính mép trước chủ yếu !à do phẫu thuật vi phẫu Sau phẫu thuật 10 tuần chỉ cổn 2 bệnh nhân khó thở thanh quản [4]. đ ộ ! và 1 bệnh nhân khó thở độ II và đã mở khí quản. Nguyên nhân hay gặp nhất là do chấn thương Mức đọ khàn tiếng theo cảm thụ cũng được cải (61,9%) trong đó chủ yêu là do thầy ỉhuốc gây ra. ví thiện, chỉ còn 11 bệnh nhân khàn nhẹ sau 10 tuần và 3 vậy để ịàm giảm tỉ lệ mắc bệnh cần phải thận trọng và bệnh nhân khàn vừa. hết sức chú ý khi PT vào vùng mép trước dây thanh. Nghiên cứu của chúng tôi có 57,1% bệnh nhân Nguyên nhân do viêm nhiễm có tỉ lệ 2/21 bệnh không tái dính, 33,3% bệnh nhân tái dính độ I, có 2 nhân đeu là di chứng của viêm lao. Nguyên nhân bẩm bệnh nhân tái dính ở mức độ II và IV. sinh gặp ở 2 trường hợp chiếm 9,53%, tất cả đều ià TÀI LIỆU THAM KHẢO những dị dạng thanh quản đơn thuần không có phổi 1. Cummings 1997: "Laryngeal web” Otolaryngologie: hợp với các dị dạng tổn thương khác của cơ thể. Heal & Neck Sugery, Chaper 108. Khàn tiếng là triệu chứng chính gặp ở 100% bệnh 2. Hoàng Đinh Ngọc (2006), Nghiên cứu hình thái lâm nhân, chủ yếu là khàn vừa với 42,9%. Đây !à do màng sàng và đánh giá kei quả vỉ phau cắt màng dính dây dính íàm giảm sự rung động cùa dây thanh iàm bệnh thanh qua nội sói. Luận văn bac sĩ chuyên khoa cấp II, trường ĐH Y Hà Nội. nhân khó phát âm, nói khàn và không rõ âm sắc. Điều 3. Ciaude L.Pennington MD, Macon Ga (1968), “The này cũng phù hợp với nghiên cứu của tác giả Hoàng treatment of anterior gloíic webs, re-evaluation of Đình Ngọc [2]. Haslingers’s technique” Larygoscope 1968, pp. 728-741. Triệu chứng khó thở gặp ờ 61,9% bệnh nhân. 4. Trần Việt Hồng, Huỳnh Khầc Cường (2000). ứng Khầm thực thể dựa irên nội soi: BN gặp trong dụng kĩ thuậí nội soi ong cưng vào vi phẫu thành quản, Y nghiên cứu chủ yếu là ở độ I (42,9%) và độ II (33,3%). hộc thành phố Hồ Chí Minh, số đặc biệt Hội nghị KHKT Mức độ này chù yếu gặp ơ những bệnh rihan CO can Trường Đại học Y DượcTp.HCM lần thứ 19,69-72. thiệp vào dây thanh gay tổn thương vùng mép ỉrước 5. Lương Minh Hương (2009). Đánh giá kếí quả phẫu [5j. Các bệnh nhân co màng dính ở độ III và đọ IV chủ thuật đều trị dính mép trước dây thanh qua nội soi, Tạp yểu là nhưng trường hợp sẹo dính khá dày, đã được chí Y học thực hành 667- số 7 / 2 0 0 9 64-66 _ phẫu thuật nhiều lần, can thiệp rất khó khăn và đã 6. Woo P., Casper J., Colton R., Brewer D. (1994). được chì định đặt nộỉ khí quản. Diagnosis and treatment of persistent dysphonia after Tĩ lệ màng dính dày trung bình ià cao nhát với laryneal syrgery: a retrospective anlysis of 62 patients. 71,42%. Chính mức độ dày của màng dính mới là vấn Laryngoscopy. 104(9), 1084 -1090. 289
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn