intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả tiêm Bevacizumab nội nhãn điều trị phù hoàng điểm do đái tháo đường tại Bệnh viện Nguyễn Trãi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bevacizumab (Avastin, Genentech Inc.) là một trong những thuốc kháng VEGF được sử dụng rất hiệu quả, an toàn cho nhiều bệnh lý phù hoàng điểm ĐTĐ. Nhiều nghiên cứu đã chứng minh tiêm nội nhãn Bevacizumab làm giảm nồng độ VEGF nội nhãn do đó gây thoái triển tân mạch và giảm rò rỉ dịch trong bệnh phù hoàng điểm ĐTĐ. Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả, tính an toàn của tiêm Avastin nội nhãn tại bệnh viện Nguyễn Trãi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả tiêm Bevacizumab nội nhãn điều trị phù hoàng điểm do đái tháo đường tại Bệnh viện Nguyễn Trãi

  1. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 532 - th¸ng 11 - sè chuyÊN ĐỀ - 2023 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TIÊM BEVACIZUMAB NỘI NHÃN ĐIỀU TRỊ PHÙ HOÀNG ĐIỂM DO ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TẠI BỆNH VIỆN NGUYỄN TRÃI Trần Thanh Danh1, Cao Ngọc Thạch1, Trần Thị Tuyết Mai1 TÓM TẮT 12 Kết luận: Thị lực và chiều dày võng mạc Đặt vấn đề: Bevacizumab (Avastin, trung tâm cải thiện tốt sau điều trị. Như vậy kết Genentech Inc.) là một trong những thuốc kháng quả bước đầu cho thấy Bevacizumab tiêm nội VEGF được sử dụng rất hiệu quả, an toàn cho nhãn điều trị phù hoàng điểm đái tháo đường là nhiều bệnh lý phù hoàng điểm ĐTĐ. Nhiều phương pháp khá an toàn và hiệu quả. nghiên cứu đã chứng minh tiêm nội nhãn Từ khóa: Bevacizumab (Avastin), phù hoàng Bevacizumab làm giảm nồng độ VEGF nội nhãn điểm đái tháo đường do đó gây thoái triển tân mạch và giảm rò rỉ dịch trong bệnh phù hoàng điểm ĐTĐ. SUMMARY Mục tiêu: đánh giá hiệu quả, tính an toàn EFFECT OF INTRAVITREAL của tiêm Avastin nội nhãn tại bệnh viện Nguyễn BEVACIZUMAB (AVASTIN) IN Trãi. PATIENTS WITH DIABETIC Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu MACULAR EDEMA IN NGUYEN TRAI mô tả, can thiệp lâm sàng, không có nhóm đối HOSPITAL chứng. Bao gồm 41 bệnh nhân (17 nữ, 24 nam) Introduction: Avastin is a medication phù hoàng điểm do đái tháo đường được tiêm that blocks the effects of VEGF, a protein that 0,05ml/ 1,25mg Bevacizumab (Avastin) stimulates the growth of abnormal blood vessels Kết quả: Tuổi trung bình của bệnh nhân là in the eye. It also blocks the leakage of fluid 53,3  9,6. Thị lực tối đa cải thiện từ 0,87 from these blood vessels. The fluid leakage can logMAR ± 0,23(SD) lên 0,51 logMAR ± 0,23 affect vision, causing vision loss from diabetic (SD) tại thời điểm 3 tháng. Chiều dày võng mạc eye disease. trung tâm trước tiêm trung bình là 472,31 ± Aim: To evaluate the efficacy of 105,51. Giảm xuống còn 368,4  81,3 tại thời bevacizumab (Avastin) for the treatment of điểm 1 tháng, 321,3  61,4 tại thời điểm 2 tháng diabetic macular edema. và 263,3  49,9 tại thời điểm 3 tháng. Materials and Methods: This prospective, consecutive, noncomparative case series included 41 consecutive patients (17 females and 24 1 males) with diabetic macular edema. At each Khoa Mắt, Bệnh Viện Nguyễn Trãi visit, patients underwent complete eye Chịu trách nhiệm chính: Cao Ngọc Thạch examination, including determination of best- ĐT: 0903318926 corrected visual acuity, slit-lamp examination, Email: caongocthach1988@gmail.com intraocular pressure measurement, stereoscopic Ngày nhận bài: 21/08/2023 biomicroscopy of the macula, retinal thickness Ngày phản biện khoa học: 11/10/2023 measurement by optical coherence tomography, Ngày duyệt bài: 03/11/2023 87
  2. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2023 - BỆNH VIỆN NGUYỄN TRÃI and fundus photography. After written informed Nguy cơ mất thị lực trầm trọng (mất 3 hàng consent was obtained, all patients were treated thị lực trở lên) sau 3 năm lên tới 33%. Bệnh with a 0.05-mL injection containing 1.25 mg of PHĐ ĐTĐ là một bệnh đa yếu tố và có cơ bevacizumab. chế bệnh sinh rất phức tạp. Võng mạc thiếu Results: All patients completed 3 months of máu tiết ra yếu tố tăng sinh tân mạch follow-up. The mean age of the patients was 53,3 (VEGF) vào trong dịch kính. Các nghiên cứu  9,6 years. BCVA improved from 0,87  0,23 gần đây tập trung vào vai trò của VEGF, chìa logMAR units to 0,51  0,23 logMAR units (P khóa quan trọng giải thích nhiều cơ chế bệnh
  3. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 532 - th¸ng 11 - sè chuyÊN ĐỀ - 2023 mạch võng mạc có thể dẫn tới ảnh hưởng tới Phương pháp xử lý số liệu: Nhập dữ liệu khả năng phục hồi thị lực. bằng phần mềm Microsoft Excel 2016, phân Bệnh nhân ĐTĐ không đồng ý tham gia tích bằng phần mềm SPSS 20.0. Biến số định nghiên cứu. tính được trình bày dưới dạng tần số và tỉ lệ + Cỡ mẫu nghiên cứu: 41 mắt của 41 phần trăm. Biến số định lượng được trình bệnh nhân bệnh nhân được chẩn đoán phù bày ở dạng trung bình và độ lệch chuẩn. hoàng điểm do bệnh lý võng mạc đái tháo Đạo đức nghiên cứu: Bệnh nhân được đường tại Khoa mắt Bệnh viện Nguyễn Trãi tham vấn và trả lời đầy đủ các vấn đề liên từ tháng 01/2022 – tháng 8/2022. quan đến nghiên cứu. Bệnh nhân có thời gian 2.2. Phương pháp nghiên cứu để suy nghĩ và trao đổi với gia đình trước khi Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả, quyết định tham gia nghiên cứu. Các thông can thiệp lâm sàng, không có nhóm đối tin nghiên cứu được đảm bảo bí mật. chứng. Quy trình nghiên cứu: Các bệnh nhân có III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU đủ tiêu chuẩn chọn vào và không có tiêu Trong thời gian từ tháng 01/2021 - chuẩn loại trừ được đưa vào danh sách đối 8/2022 chúng tôi tiến hành nghiên cứu trên tượng nghiên cứu. 41 mắt đến khám và điều trị tại Khoa mắt Hỏi bệnh, khám lâm sàng: đánh giá chức Bệnh viện Nguyễn Trãi được chẩn đoán là năng thị lực logMAR, tình trạng mạch máu; phù hoàng điểm do bệnh lý võng mạc đái tình trạng xuất huyết, xuất tiết VM, tân mạch tháo đường kết quả thu được như sau: trước VM và trước đĩa thị, phù hoàng điểm, Tuổi trung bình là 56,1 ± 10,6. Trong đĩa thị. Chụp cắt lớp VM (OCT) vùng hoàng tổng số 41 bệnh nhân nghiên cứu số bệnh điểm. nhân nam gặp 17 bệnh nhân chiếm 41,5%, số Điều trị: tiêm nội nhãn bevacizumab bệnh nhân nữ là 24 bệnh nhân chiếm 58,5%. (avastin) 3 liều liên tiếp vào ngày đầu tiên, Chủ yếu là phù hoàng điểm dạng nang tháng thứ nhất, tháng thứ 2, sau đó hẹn tái gặp 32/41 mắt chiếm 78,1%, phù hoàng điểm khám vào tháng thứ 3. Sau tiêm, BN được lan tỏa gặp 9/41 mắt chiếm 21,9%. khám đáy mắt để loại trừ các biến chứng. BN Thị lực trước điều trị của bệnh nhân rất được tra thuốc kháng sinh nhóm quinolon 4 kém: thị lực (0,87  0,23) logMAR lần/ngày x 7 ngày sau tiêm. Chiều dày võng mạc trung tâm trung bình Các tiêu chí đánh giá: Thể phù hoàng trước điều trị là: 472,31 ± 105,51 µm. Chiều điểm: phù hoàng điểm lan tỏa, phù hoàng dày võng mạc trung tâm trước điều trị thấp điểm dạng nang. Mức độ tổn thương về chức nhất là 308µm, cao nhất là 1005 µm. năng: mức độ phù hoàng điểm: dựa vào kết Thị lực sau điều trị 1 tháng là 0,79 ± 0,24 quả chụp OCT, đánh giá chiều dày VM trung (logMAR), sau 2 tháng là 0,63 ± 0,21 tâm VM trước điều trị. Tính chiều dày VM (logMAR), sau 3 tháng là 0,45 ± 0,21 trung tâm trung bình của nhóm BN lúc vào (logMAR). viện. Hiệu quả sử dụng bevacizumab: cải Sau mỗi đợt điều trị mức độ phù hoàng thiện chức năng, cải thiện về giải phẫu, liên điểm giảm rõ rệt, độ dày võng mạc trung tâm quan giữa thị lực và chiều dày VM trung trung bình sau một tháng là 368,4  81,3 µm, tâm, tai biến và biến chứng. sau hai tháng là 321,3  61,4 µm và sau ba 89
  4. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2023 - BỆNH VIỆN NGUYỄN TRÃI tháng là 263,3  49,9 µm. So sánh hiệu quả dòng thị lực. trước và sau tiêm 3 mũi, bằng kiểm định T - Trong nhóm nghiên cứu của chúng tôi test thấy việc giảm dần của chiều dầy võng chiều dày võng mạc trung tâm trung bình mạc trung tâm sau điều trị có ý nghĩa thống trước điều trị là 472,31 ± 105,51 µm. Sau 3 kê. mũi tiêm, chiều dày võng mạc trung tâm Biến chứng trong và sau điều trị tiêm nội trung bình cải thiện tương ứng là 368,4  nhãn gặp nhiều nhất là đau với 12/41 mắt 81,3 µm, 321,3  61,4 µm và 263,3  49,9 chiếm 29,3%. Xuất huyết dưới kết mạc gặp µm. Bằng phép kiểm định T – test chứng tỏ 4/41 mắt chiếm 9,8%, xuất huyết kết mạc sự cải thiện chiều dày võng mạc trung tâm này thường tự giới hạn và không cần xử trí gì trung bình qua mỗi lần tiêm có ý nghĩa thống thêm. 3 trường hợp tăng nhãn áp chiếm kê. Nghiên cứu của Nguyễn Bá Chiến cho 7,3%. Ngoài ra chúng tôi không gặp biến thấy: 25 mắt phù hoàng điểm do đái tháo chứng nào khác trong quá trình làm thủ thuật đường sau tiêm Bevacizumab, sau bốn tuần và điều trị. mức độ phù hoàng điểm giảm rõ rệt từ 325 ± 40 µm trước điều trị xuống 258 ± 34 µm, IV. BÀN LUẬN giảm trung bình 67 µm.7 Arevalo và cộng sự Trong 41 mắt nghiên cứu chúng tôi gặp (2007) nghiên cứu trên 10 mắt phù hoàng chủ yếu là phù hoàng điểm dạng nang gặp điểm đái tháo đường thấy: tiêm nội nhãn 32/41 mắt chiếm 78,1%, phù hoàng điểm lan bevacizumab 3 mũi cách nhau 6 tuần cho kết tỏa gặp 9/41 mắt chiếm 21,9%. Trong một số quả: chiều dày võng mạc trung bình giảm nghiên cứu khác cũng có kết luận đa số là 45µm. Nhóm tác giả Ahmadieh AP, phù hoàng điểm dạng nang, ít gặp hơn là phù Ramezani A, Shoei N et al (2008) nghiên cứu hoàng điểm lan tỏa. bavecizumab dùng đơn độc hay kết hợp tiêm Thị lực trước điều trị của bệnh nhân rất nội nhãn triamcinolone trên 115 mắt bị phù kém. Thị lực trung bình là (0,87  0,23) hoàng điểm đái tháo đường khó điều trị thấy logMAR. 24/41 mắt có thị lực trên 1,0 :vào tuần thứ 24 chiều dầy võng mạc trung logMAR (dưới 1/10). Các nghiên cứu khác tâm đo được bằng OCT giảm đáng kể so với cũng cho kết quả tương tự, đa số bệnh nhân liệu pháp đơn độc (giảm trung bình 92,1 phù hoàng điểm do bệnh lí võng mạc đái µm), sự thay đổi này có ý nghĩa thống kê nếu tháo đường không có mắt nào thị lực tốt. so với nhóm chứng (biến đổi trung bình 34,9 Sau điều trị thị lực cải thiện đáng kể. µm).4 Hiệu quả cải thiện thị lực thể hiện rõ: Tỷ lệ Tỷ lệ gặp tai biến trong khi tiêm và biến cải thiện thị lực ở mức tốt là 80,1 %. Các chứng sau tiêm khi tiêm nội nhãn nghiên cứu của các tác giả khác như Bevacizumab là rất thấp. Tiêm anti-VEGF Ahmadieh AP, Arevalo JF, Kook D khác nội nhãn là một thủ thuật xâm nhập nên cũng cho kết quả tương tự.4,5,6 Trong nghiên biến chứng đau nhức kích thích tại chỗ là cứu hồi cứu đa trung tâm trên 78 mắt phù khó tránh khỏi nhưng có thể chấp nhận được. hoàng điểm ở Nam Mỹ cho thấy khi phân Để hạn chế tai biến xuất huyết dưới kết mạc, tích nhóm thị lực chỉnh kính tốt nhất cuối khi xác định được vị trí tiêm ở 1/4 thái cùng 41% có thị lực ổn định, 55% mắt có cải dương dưới, cách rìa 3,5 cm cần chú ý tiêm thiện ít nhất hai dòng, 3,8% mắt bị mất hai tránh vị trí có mạch máu. Những tai biến 90
  5. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 532 - th¸ng 11 - sè chuyÊN ĐỀ - 2023 khác cũng như biến chứng toàn thân không cải thiện thị lực và mức độ phù hoàng điểm gặp trong nhóm BN điều trị. Không có sau 3 tháng và dần ổn định ở những tháng trường hợp nào ghi nhận biến chứng nặng sau. Tuy nhiên hiệu quả điều trị nếu còn tái viêm mủ nội nhãn. Kỹ thuật tiêm anti-VEGF phát trở lại thì cần được nghiên cứu thêm. khá đơn giản nhưng đòi hỏi môi trường vô khuẩn tuyệt đối cũng như phải được đào tạo TÀI LIỆU THAM KHẢO để tránh các biến chứng viêm nhiễm xảy ra. 1. Bộ môn Mắt-Trường Đại học Y Dược TP Điều đó cho thấy, trước mắt việc sử dụng Hồ Chí Minh (2007),” Nhãn khoa lâm Bevacizumab điều trị phù hoàng điểm bệnh sàng”, NXB Y học, tr 234-252. lý võng mạc đái tháo đường là một phương 2. Bộ môn Mắt-Trường Đại học Y Dược TP pháp an toàn. Hồ Chí Minh (2010). “Bệnh lý võng mạc đái tháo đường”, Nhãn khoa lâm sàng. V. KẾT LUẬN 3. Diabetic Retinopathy Clinical Research Sử dụng bevacizumab tiêm nội nhãn 3 Network (2007). “A phase II randomized lần, mỗi lần cách nhau 1 tháng trên BN clinical trial of intravitreal bevacizumad for phù hoàng điểm do bệnh lý võng mạc đái diabetic macular edema”,Ophthamology: tháo đường, chúng tôi rút ra kết luận sau: tr1860-1867 Đặc điểm của phù hoàng điểm trong 4. Ahmadieh AP, Ramezani A, Shoeibi N et al VMĐTĐ: (2008), “Intravitreal bevacizumab with or - Đặc điểm phù hoàng điểm: chủ yếu là without triamcinolone for refactory diabetic phù dạng nang (78,1%), phù tỏa lan macular edema; a placebo-controlled, (19,9%). randomized clinical trial”, Graefes Arch Clin - Thị lực trước điều trị thấp. Exp Ophthalmol 246: 483-489. - Chiều dày VM trung tâm trước điều trị 5. Arevalo JF, Fromow-Guerra J, Quiroz- cao: chiều dày VM trung tâm trung bình Mercado H et al (2007), “Primary 472,31 ± 105,51 µm. intravitreal bevacizumab(Avastin) for Hiệu quả sử dụng Bevacizumab điều diabetic macular edema: resuls from the Pan- trị phù hoàng điểm ĐTĐ: American Collaborative Retina Study Group - Về chức năng: Thị lực cải thiện rõ rệt at 6-month follow up”, Ophthalmology 114: sau điều trị. Thị lực cải thiện tốt sau điều trị 743-750. (0,87 logMAR  0,23 logMAR → 0,51 6. Kook D, Wolf A, Kneutzer T et al, logMAR  0,23) “Long_term effect of Intravitreal - Về giải phẫu: Chiều dày võng mạc bevacizumab(Avastin) in patients with trung tâm cải thiện tốt sau điều trị (Chiều chronic diffuse diabetic macular edema”, dày VM trung tâm cải thiện tốt sau điều Retina 28(8),2008:1053-1060. trị (472,31 ± 105,51 μm → 263,3  49,9 μm) 7. Nguyễn Bá Chiến (2011), “Đánh giá hiệu - Tác dụng phụ không mong muốn: Tại chỗ: đau, cộm, xuất huyết dưới kết mạc mức quả sử dụng Avastin tiêm nội nhãn điều trị độ nhẹ. Không có biến chứng toàn thân. tân mạch võng mạc do đái tháo đường”, luận Như vậy Điều trị bệnh lý võng mạc đái văn thạc sỹ Y học, ĐHYHN. tháo đường bằng tiêm Bevacizumab nội nhãn 91
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2