Đánh giá kiến thức và thái độ của điều dưỡng, hộ sinh về quy trình quản lý, bảo quản và thực hiện thuốc cấp cứu
lượt xem 0
download
Thuốc cấp cứu là thành phần quan trọng, phải luôn được trang bị sẵn tại khoa lâm sàng. Điều dưỡng, hộ sinh có nhiệm vụ chính trong việc quản lý, sử dụng thuốc cấp cứu. Vì vậy, có kiến thức đúng và thái độ tốt là điều cần thiết để tránh xảy ra sai sót về thuốc. Bài viết trình bày xác định tỉ lệ kiến thức đúng, thái độ tốt của điều dưỡng, hộ sinh về quy trình quản lý, bảo quản, thực hiện thuốc cấp cứu và các yếu tố liên quan.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá kiến thức và thái độ của điều dưỡng, hộ sinh về quy trình quản lý, bảo quản và thực hiện thuốc cấp cứu
- Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 5 * 2021 ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC VÀ THÁI ĐỘ CỦA ĐIỀU DƯỠNG, HỘ SINH VỀ QUY TRÌNH QUẢN LÝ, BẢO QUẢN VÀ THỰC HIỆN THUỐC CẤP CỨU Trần Huỳnh Kỳ Thoại1, Vũ Trí Thanh2, Lê Việt Tùng2, Sara Jarrett3 TÓM TẮT Đặt vấn đề: Thuốc cấp cứu là thành phần quan trọng, phải luôn được trang bị sẵn tại khoa lâm sàng. Điều dưỡng, hộ sinh có nhiệm vụ chính trong việc quản lý, sử dụng thuốc cấp cứu. Vì vậy, có kiến thức đúng và thái độ tốt là điều cần thiết để tránh xảy ra sai sót về thuốc. Mục tiêu: Xác định tỉ lệ kiến thức đúng, thái độ tốt của điều dưỡng, hộ sinh về quy trình quản lý, bảo quản, thực hiện thuốc cấp cứu và các yếu tố liên quan. Đối tượng - Phương pháp: Thiết kế cắt ngang mô tả, thực hiện trên 104 điều dưỡng, hộ sinh làm việc tại khoa lâm sàng, Trung tâm y tế Thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương từ tháng 11/2020 – 6/2021. Kết quả: Tỷ lệ điều dưỡng, hộ sinh có kiến thức đúng là 22,1%, thái độ tốt là 99,0%. Tìm thấy mối liên quan về kiến thức đúng giữa điều dưỡng và hộ sinh (p
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 5 * 2021 Nghiên cứu Y học administration, usage repeatedly. Keywords: nurse, knowledge, attitude, medication administration, emergency medication ĐẶT VẤN ĐỀ kiến thức hiện có, nghiên cứu viên sẽ đánh giá nhận thức, sự tự chủ của ĐD, HS trong sự tuân Thuốc cấp cứu (TCC) là thành phần quan thủ nhiệm vụ quản lý và sử dụng các loại TCC trọng, cần thiết nhằm đảm bảo việc điều trị cho kể trên. Đây chính là nền tảng để hỗ trợ thực những trường hợp bệnh cấp tính và tình trạng hành thuốc an toàn. nguy hiểm đe dọa tính mạng người bệnh(1,2,3). Tuy nhiên, thuốc thường gây ra nhiều tác dụng Tại Việt Nam, hiện chưa có nhiều nghiên phụ cũng như dễ dẫn đến sai sót trong quá trình cứu khảo sát về kiến thức và thái độ của ĐD, HS quản lý, sử dụng và đây là một trong những về các QĐ, chính sách quản lý, sử dụng thuốc và nguyên nhân rất phổ biến gây tổn hại cho người đặc biệt tại Trung tâm y tế thành phố Thuận An, bệnh(4). Sai sót thuốc có thể xảy ra khi việc quản tỉnh Bình Dương chưa có nghiên cứu đề cập đến lý, sử dụng thuốc không hiệu quả đặc biệt là vấn đề này. Vì thế, chúng tôi thực hiện nghiên trong trường hợp cấp cứu(3,5). cứu: “Đánh giá kiến thức, độ của điều dưỡng và hộ sinh về quy trình quản lý, bảo quản và thực Điều dưỡng (ĐD), hộ sinh (HS) đóng vai trò hiện thuốc cấp cứu”. trung tâm trong quy trình quản lý thuốc và nhiệm vụ này có thể chiếm tới 40% khối lượng Mục tiêu công việc của họ tại khoa lâm sàng (LS)(4,5,6). Xác định tỷ lệ kiến thức đúng của điều Trong đó, thuốc cấp cứu là nhóm được dự trữ dưỡng, hộ sinh về quy trình quản lý, bảo quản sẵn tại các đơn vị ĐD để cung cấp khả năng tiếp và thực hiện thuốc cấp cứu. cận thuận tiện và sẵn sàng sử dụng trong trường Xác định tỷ lệ thái độ tốt của điều dưỡng, hộ hợp khẩn cấp(7). Các loại TCC thường là các sinh về quy trình quản lý, bảo quản và thực hiện nhóm cấp cứu phản vệ (PV), nhóm hướng thần thuốc cấp cứu. (HT), nhóm gây nghiện (GN), nhóm chống đông ĐỐI TƯỢNG- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU máu, nhóm điện giải, nhóm ức chế thần kinh cơ Đối tượng nghiên cứu được quản lý dựa trên các quy định, chính sách ĐD, HS làm việc tại Trung tâm Y tế Thành chặt chẽ và có những tiêu chuẩn thực hành cụ phố Thuận An, tỉnh Bình Dương. Nghiên cứu thể(1,3). Vì vậy, ĐD, HS cần phải được cập nhật thực hiện từ tháng 11/2020 – tháng 6/2021. kiến thức về các chính sách, quy định (QĐ) và nắm vững nghĩa vụ pháp lý của mình, đồng thời Tiêu chí chọn mẫu căn cứ vào quy trình (QT) quản lý thuốc để thực ĐD, HS làm việc và có thực hiện công tác hiện thuốc an toàn và giảm thiểu những sai sót kiểm tra, bàn giao thuốc tủ trực tại các khoa Cấp về thuốc, đảm bảo an toàn cho người bệnh(8). cứu, Nội, Ngoại, Nhi, Nhiễm, Hồi Sức Tích Cực, Trong bối cảnh của nghiên cứu này, kiến Gây Mê Hồi Sức, Sản tại Trung tâm y tế Thành thức được đề cập xoay quanh các thông tư, quy phố Thuận An, tỉnh Bình Dương và đồng ý tham định của Bộ y tế về ba loại thuốc cấp cứu thường gia vào nghiên cứu. có tại tủ trực của khoa lâm sàng, đó là thuốc cấp Tiêu chuẩn loại ra cứu phản vệ, thuốc hướng thần, thuốc gây ĐD, HS đang đi học, công tác. ĐD, HS nghỉ nghiện(9,10,11). Khía cạnh đánh giá tập trung vào hậu sản. ĐD, HS làm việc dưới 3 tháng. nhiệm vụ kiểm tra, khả năng cập nhật những Phương pháp nghiên cứu quy định, hướng dẫn và phạm vi thực hiện các loại thuốc này dành cho đối tượng ĐD, HS tại Thiết kế nghiên cứu khoa điều trị người bệnh. Đồng thời với những Nghiên cứu cắt ngang mô tả. Chuyên Đề Điều Dưỡng - Kỹ Thuật Y Học 83
- Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 5 * 2021 Kỹ thuật chọn mẫu Biến số đo lường Lấy mẫu thuận tiện. Biến số kiến thức: Là biến phụ thuộc, với 3 Cỡ mẫu giá trị: Đúng, Sai, Không biết. Gồm 3 phần với 25 Sử dụng công thức tính cỡ mẫu ước lượng câu hỏi; kiến thức quản lý thuốc cấp cứu (11 một tỉ lệ. Giá trị P được tính dựa trên nghiên cứu câu), kiến thức bảo quản thuốc cấp cứu (6 câu) thử nghiệm trên 30 ĐD, HS, với kết quả tỉ lệ có và kiến thức thực hiện thuốc cấp cứu (8 câu). kiến thức đúng là 23,3%; tỉ lệ có thái độ đúng là Biến số thái độ: Là biến phụ thuộc, với 4 giá 90%. Sử dụng sai số cho phép ước lượng 0,1 với trị: Rất không đồng ý, không đồng ý, đồng ý và P=23% (kiến thức đúng) ta tính được cỡ mẫu là rất đồng ý. Gồm 3 phần với 21 câu hỏi; thái độ 69 người; với P=90% (thái độ đúng) ta tính được về quản lý thuốc cấp cứu (7 câu), thái độ về bảo cỡ mẫu là 35 người. Dự trù tỉ lệ mất mẫu là 10%, quản thuốc cấp cứu (6 câu), thái độ về thực hiện cỡ mẫu cần thiết cho nghiên cứu là 77 người. thuốc cấp cứu (8 câu). ĐD, HS trả lời đúng với Trên thực tế, tác giả đã tìm hiểu và nhận thấy đủ đáp án đạt 70% (15/21 câu) được tính là có thái nhân lực và thu thập toàn bộ các ĐD, HS còn lại đang làm việc tại các khoa có tủ thuốc trực tại độ chung tốt. Trung tâm y tế Thành phố Thuận An được 104 Biến số đặc điểm nhân khẩu học: Là biến số mẫu thỏa tiêu chí nghiên cứu. độc lập với 9 biến, bao gồm: Tuổi, giới tính, tình Phương pháp thực hiện trạng hôn nhân, trường tốt nghiệp chuyên Nghiên cứu viên chọn thời gian thích hợp để ngành, trình độ chuyên môn, chuyên môn y tế, tiếp cận đối tượng, người tham gia nghiên cứu thời gian làm việc và chức vụ kiêm nhiệm. Đây sẽ có thời gian 30 phút để trả lời bộ câu hỏi. là biến số dùng để xem xét mối liên quan giữa Công cụ thu thập số liệu: sử dụng bộ câu hỏi các đặc điềm nhân khẩu học với biến kiến thức soạn sẵn tự điền dựa theo các thông tư của Bộ y và biến thái độ. tế, nghiên cứu của tác giả Zyoud Sa'ed tại Phân tích và xử lý số liệu Palestin năm 2019(3,9,10,11) có cấu trúc gồm 5 phần Số liệu sau khi thu thập được nhập liệu vào được thử nghiện trên 30 mẫu và điều chỉnh. Qua phần mềm Epidata và xử lý số liệu bằng phần kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha, mô hình có mềm Stata 14.0. Các thống kê mô tả sử dụng tần 02 thang đo với 46 biến đặc trưng. Kiểm định hệ suất và tỷ lệ phần trăm. Kiểm định chi bình số thích hợp: hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo kiến thức chung đúng là 0,76, thái độ chung phương và kiểm định chính xác Fisher được tốt là 0,85, cho thấy thang đo có độ tin cậy, thích dùng để xét mối liên quan giữa kiến thức, thái hợp cho dữ liệu thực tế. độ về quy trình quản lý, bảo quản và thực hiện Thang đo biến kiến thức 25 câu với 3 sự lựa TCC với các đặc tính của đối tượng nghiên cứu. chọn, trả lời đúng với đáp án sẽ được 1 điểm, Y đức nếu trả lời sai hoặc không biết sẽ không có điểm. Nghiên cứu này được thông qua bởi Hội ĐD, HS trả lời đúng 70% (≥18/25 câu) được tính đồng Đạo Đức trong nghiên cứu Y sinh học Đại là có kiến thức chung đúng. Mức phân loại kiến học Y Dược TP. HCM, số 857/HĐĐĐ-ĐHYD, thức gồm hai mức: Đúng và chưa đúng. ngày 12/11/2020. Thang đo biến thái độ 21 câu với 4 sự lựa KẾT QUẢ chọn theo thang điểm Likert. ĐD, HS trả lời đúng với đáp án đạt 70% (≥15/21 câu) được tính Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu là có thái độ chung tốt. Mức phân loại thái độ Kết quả nghiên cứu cho thấy một số điểm gồm hai mức: Tốt và chưa tốt. nổi bật từ các đặc tính của đối tượng nghiên cứu. 84 Chuyên Đề Điều Dưỡng - Kỹ Thuật Y Học
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 5 * 2021 Nghiên cứu Y học Tỷ lệ các nhóm tuổi xấp xỉ nhau, dao động từ Cao đẳng cao nhất với 67,3% (70/104). Đối tượng 23% (24/104) đến dưới 27% (28/104). Số lượng nữ với chuyên môn là ĐD chiếm 79,8% (83/104), gần cao hơn gấp năm lần so với số lượng nam, chiếm gấp bốn lần đối tượng HS. tỉ lệ 83,6% (87/104). Tỷ lệ nhân viên có trình độ Bảng 1. Kiến thức của ĐD, HS về QT quản lý, bảo quản và thực hiện TCC (N=104) Đúng Sai Không biết TT Nội dung n (%) n (%) n (%) Kiến thức về quản lý TCC 1 Lipid 20% tại nơi sử dụng thuốc gây tê, gây mê 52 (50,0) 33 (31,7) 19 (18,3) 2 Thuốc GN, HT được trang bị tại tủ TCC 100 (96,2) 4 (3,8) 0 (0,0) 3 Morphin, Fentanyl, Pethidin thuộc nhóm GN 96 (92,3) 6 (5,8) 2 (1,9) 4 Việc kiểm tra TCC phải thực hiện một lần/ngày 20 (19,2) 83 (79,8) 1 (1,0) 5 Kiểm tra, bàn giao TCC ghi nhận qua sổ thường trực 23 (22,1) 81 (77,9) 0 (0,0) 6 Báo cáo người quản lý cấp trên trực tiếp khi nhầm, mất, hỏng TCC 97 (93,3) 3 (2,9) 4 (3,8) 7 Tổng hợp thuốc dư, có xác nhận của trưởng khoa LS và trả khoa Dược trong vòng 24 giờ 82 (78,9) 15 (14,4) 7 (6,7) 8 Thuốc GN, HT khi dư phải lập biên bản, trả thuốc theo quy định 98 (94,2) 4 (3,9) 2 (1,9) 9 Khóa ngăn thuốc GN, HT do ĐD, HS hành chánh giữ và cấp phát theo y lệnh 42 (40,4) 53 (51,0) 9 (8,6) 10 Thuốc GN, HT được tổng hợp chung với TCC vào phiếu lĩnh thuốc hằng ngày 73 (70,2) 26 (25,0) 5 (4,8) 11 ĐD, HS quản lý TCC có thể cho vay, mượn, đổi thuốc 67 (64,4) 29 (27,9) 8 (7,7) Kiến thức về bảo quản TCC 1 Tiêu chuẩn bảo quản TCC tại tủ trực 23 (22,1) 79 (76,0) 2 (1,9) 2 Điều kiện môi trường bảo quản TCC PV, thuốc GN, HT 30 (28,9) 64 (61,6) 10 (9,5) 3 Tiêu chuẩn về hạn dùng của tại TCC tủ trực 30 (28,9) 70 (67,3) 4 (3,8) 4 Quy định về ngăn bảo quản thuốc GN, thuốc HT 97 (93,2) 6 (5,8) 1 (1,0) 5 Xử lý vỏ ống thuốc GN, HT sau khi sử dụng 89 (85,6) 12 (11,5) 3 (2,9) 6 Quy cách sắp xếp thuốc trong hộp cấp cứu PV 67 (64,,4) 36 (34,6) 1 (1,0) Kiến thức về thực hiện TCC 1 Đường tiêm cho mũi tiêm Adrenalin đầu tiên cho người bị PV 79 (76,0) 24 (23,0) 1 (1,0) 2 Quy định pha loãng Adrenalin tiêm tĩnh mạch cấp cứu PV: 1/3 ống Adrenalin + 9ml nước cất 64 (61,6) 28 (26,9) 12 (11,5) 3 Adrenalin được tiêm cho người bị PV độ I trở lên 41 (39,4) 58 (55,8) 5 (4,8) 4 Methylprednisolon được uống/tiêm cho người bị PV độ II 55 (52,9) 41 (39,4) 8 (7,7) 5 Diphenhydramin được uống/tiêm cho người bị PV độ II 52 (50,0) 33 (31,7) 19 (18,3) 6 Liều Adrenalin đầu tiên tiêm bắp đối với người lớn là trên 1ml 54 (52,0) 41 (39,4) 9 (8,6) 7 Liều Adrenalin đầu tiên tiêm bắp cho trẻ em >30kg là 0,5 ml 60 (57,6) 22 (21,2) 22 (21,2) 8 Thời gian tiêm nhắc Adrenalin sau mũi tiêm đầu tiên cho người bị PV là 1-2 phút 50 (48,1) 49 (47,1) 5 (4,8) Kiến thức chung đúng của ĐD, HS Đúng Chưa đúng Kiến thức chung về quản lý, bảo quản và thực hiện TCC n (%) n (%) 23 (22,1) 81 (77,9) Kết quả Bảng 1 cho thấy tỉ lệ có kiến thức và điều kiện bảo quản thuốc có tỷ lệ trả lời đúng chung đúng của ĐD, HS tương đối thấp chỉ có tương đối thấp gồm 22,1%, 28,9% và 28,9%. Đây 22,1%. Về kiến thức quản lý thuốc cấp cứu, tỷ là những vấn đề có liên quan chặt chẽ đến chất lệ trả lời đúng có sự chênh lệch khá nhiều với lượng thuốc khi thực hiện lưu trữ ở các khoa LS. mức trả lời thấp nhất là 19,2% ở câu kiểm tra Đối với kiến thức về thực hiện TCC, tỷ lệ TCC một lần/ngày và mức trả lời cao nhất là trả lời đúng cao nhất ở câu thực hiện tiêm bắp 96,2% ở câu thuốc GN, HT được trang bị ở tủ Adrenalin cho người bị phản vệ với 76,0% và trực cấp cứu. tỷ lệ trả lời đúng thấp nhất ở câu độ phản vệ Về kiến thức bảo quản thuốc, một nửa số câu cần tiêm Adrenalin với 39,4%. Mức chêch lệch về tiêu chuẩn bảo quản thuốc, hạn dùng thuốc ở các tỷ lệ ít hơn so với phần quản lý và bảo Chuyên Đề Điều Dưỡng - Kỹ Thuật Y Học 85
- Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 5 * 2021 quản TCC. đều có thái độ tốt ở từng phần của thái độ và tỷ Kết quả Bảng 2 cho thấy, có đến 99,0% ĐD, lệ thái độ chung đúng chênh lệch khá rõ so với HS tham gia nghiên cứu có thái độ tốt về quản kiến thức chung đúng. lý, bảo quản và thực hiện TCC. Hầu hết ĐD, HS Bảng 2. Thái độ của ĐD, HS về QT quản lý, bảo quản và thực hiện TCC (N=104) Không Rất không Rất đồng ý Đồng ý Nội dung đồng ý đồng ý n (%) n (%) n (%) n (%) Thái độ về quản lý TCC Chuẩn bị sẵn sàng TCC là nhiệm vụ quan trọng, cần thiết 52 (50,0) 50 (48,0) 1 (1,0) 1 (1,0) Nhiệm vụ quản lý TCC tủ trực của ĐD, HS trong ca trực 30 (28,9) 63 (60,6) 50 (5,7) 5 (4,8) ĐD, HS biết rõ danh mục TCC tủ trực tại khoa LS 43 (41,3) 59 (56,7) 1 (1,0) 1 (1,0) Cơ số thuốc GN, HT phải đúng giữa thực tế và danh mục được phê duyệt 42 (40,3) 60 (57,7) 1 (1,0) 1 (1,0) Kiểm tra, bàn giao TCC tủ trực chỉ khi được sự phân công 5 (4,8) 35 (33,7) 10 (96) 54 (51,9) Ký nhận bàn giao sổ TCC giữa ca/kíp trực phải thực hiện đầy đủ 46 (44,2) 57 (54,8) 0 (0,0) 1 (1,0) Tuân thủ các quy định xử lý khi có nhầm, mất, hỏng, dư của TCC 34 (32,7) 65 (62,5) 5 (4,8) 0 (0,0) Thái độ về bảo quản TCC ĐD, HS phải biết rõ tiêu chuẩn khi bảo quản TCC 26 (25,0) 76 (73,1) 2 (1,9) 0 (0,0) Hộp thuốc cấp cứu PV phải chia từng ngăn thuốc đảm bảo dễ nhìn, dễ thấy, dễ 43 (41,4) 59 (56,7) 2 (1,9) 0 (0,0) lấy Biết rõ vị trí hộp TCC PV tại những nơi QĐ 47 (45,2) 54 (51,9) 3 (2,9) 0 (0,0) Tuân thủ khóa ngăn thuốc GN, HT của tủ trực theo QĐ 38 (36,5) 64 (61,5) 1 (1,0) 1 (1,0) Tuân thủ nhận định, báo cáo chất lượng TCC khi bị hỏng/hết hạn 29 (27,9) 70 (67,3) 4 (3,8) 1 (1,0) Nhận bàn giao TCC từ ca/kíp trực trước phải đủ, đúng cơ số theo danh mục 28 (26,9) 64 (61,5) 5 (4,8) 7 (6,8) Thái độ về thực hiện TCC Phát hiện người bị PV chưa phân độ, phải thực hiện tiêm Adrenalin đầu tiên trước 8 (7,7) 43 (41,4) 6 (5,7) 47 (45,2) khi báo bác sĩ Biết rõ liều tiêm Adrenalin đầu tiên cho các đối tượng người bệnh theo phác đồ xử 29 (27,9) 68 (65,4) 4 (3,8) 3 (2,9) trí PV Biết liều pha loãng Adrenalin tiêm tĩnh mạch cho người bị PV 33 (31,7) 66 (63,5) 5 (4,8) 0 (0,0) Thực hiện Methylprednisolon theo phác đồ trước khi báo bác sĩ đối với người bị 6 (5,7) 25 (24,1) 12 (11,5) 61 (58,7) PV Thực hiện Dyphenhydramin theo phác đồ trước khi báo bác sĩ đối với người bị PV 4 (3,8) 21 (20,2) 13 (12,5) 66 (63,5) Biết rõ QĐ thực hiện y lệnh thuốc GN, HT trên người bệnh 40 (38,5) 57 (54,8) 5 (4,8) 2 (1,9) Tuân thủ QĐ y lệnh miệng thuốc khi cấp cứu 27 (26,1) 64 (61,5) 9 (8,6) 4 (3,8) Thực hiện đầy đủ QĐ kiểm tra, đối chiếu TCC khi thực hiện 44 (42,3) 59 (56,7) 1 (1,0) 0 (0,0) Thái độ chung tốt của ĐD, HS Tốt - n (%) Chưa tốt - n (%) 103 (99,0) 1 (1,0) Bảng 3. Mối liên quan giữa các đặc điểm cá nhân của ĐD và HS với kiến thức chung và thái độ chung về quản lý, bảo quản và thực hiện TCC (N=104) Kiến thức Thái độ Đặc điểm Giá trị P Giá trị P Đúng (n=23) (%) Chưa đúng (n=81) (%) Tốt n=103 (%) Chưa tốt n=1 (%) Tuổi** ≤ 25 3 (10,7) 25 (89,3) 28 (100,0) 0 (0,0) 26-30 7 (29,2) 17 (70,8) 24 (100,0) 0 (0.0) > 0,05 > 0,05 31-35 6 (23,1) 20 (76,9) 26 (100,0) 0 (0,0) >35 7 (26,9) 19 (73,1) 25 (96,2) 1 (3,8) Giới tính* Nam 3 (17,7) 14 (82,3) 16 (94,1) 1 (5,9) > 0,05 > 0,05 Nữ 20 (23,0) 67 (77,0) 87 (100,0) 0 (0,0) 86 Chuyên Đề Điều Dưỡng - Kỹ Thuật Y Học
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 5 * 2021 Nghiên cứu Y học Kiến thức Thái độ Đặc điểm Giá trị P Giá trị P Đúng (n=23) (%) Chưa đúng (n=81) (%) Tốt n=103 (%) Chưa tốt n=1 (%) Tình trạng hôn nhân* Độc thân 15 (24,2) 47 (75,8) 61 (98,4) 1 (1,6) > 0,05 > 0,05 Khác 8 (19,1) 34 (80,90 42 (100,0) 0 (0,0) Trình độ chuyên môn* Trung cấp 2 (20,0) 8 (80,0) 9 (90,0) 1 (10,0) Cao đẳng 14 (20,0) 56 (80,0) > 0,05 70 (100,0) 0 (0,0) > 0,05 Đại học 7 (29,2) 17 (70,8) 24 (100,0) 0 (0,0) Chuyên môn y tế* Điều dưỡng 15 (18,1) 68 (81,9) 82 (98,8) 1 (1,2) 0,05 Hộ sinh 8 (38,1) 13 (61,9) 21 (100,0) 0 (0,0) Thời gian làm việc** 0,05 > 0,05 >5 đến 10 năm 6 (25,0) 18 (75,0) 24 (100,0) 0 (0,0) >10 năm 8 (30,8) 18 (69,2) 26 (100,0) 0 (0,0) Khoa/phòng làm việc** Nội trú 14 (18,9) 60 (81,1) 73 (98,7) 1 (1,3) Cấp cứu 5 (26,32) 14 (73,7) > 0,05 19 (100,0) 0 (0,0 > 0,05 HSTC 4 (36,4) 7 (63,6) 11 (100,0) 0 (0,0) Chức vụ kiêm nhiệm* Có 5 (35,5) 8 (61,5) 13 (100,0) 0 (0,0) > 0,05 > 0,05 Không 18 (19,8) 73 (80,2) 90 (98,9) 1 (1,1) *: Kiểm định chi bình phương, P=0,048, PR= 0,47 (Khoảng tin cậy 95%: 0,23-0,97) **: Kiểm định chính xác Fisher Kết quả Bảng 3 cho thấy, kiến thức chung BÀN LUẬN đúng về quản lý, bảo quản và thực hiện TCC ghi Nghiên cứu này cung cấp thông tin liên nhận được sự chênh lệch về tỷ lệ ở các đặc tính quan đến kiến thức của ĐD, HS là những người giới tính, trình độ chuyên môn và chức vụ kiệm đang trực tiếp làm công việc quản lý TCC tủ trực nhiệm. Tuy nhiên, những sự khác biệt này tại khoa lâm sàng. Nhấn mạnh là phương diện không có ý nghĩa thống kê (p >0,05). Ở đặc tính kiến thức từ các thông tư, quy định, hướng dẫn về chuyên môn y tế, tỷ lệ kiến thức đúng của ĐD về TCC PV, thuốc HT, thuốc GN trong phạm vi bằng 0,47 lần của HS (KTC 95%: 0,23-0,97), sự thực hành của ĐD, HS. Qua đó, cho thấy có một khác biệt có ý nghĩa thống kê (p
- Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 5 * 2021 nhu cầu cần cập nhật của ĐD, HS hiện nay. đúng giữa đối tượng là ĐD và HS (p
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 5 * 2021 Nghiên cứu Y học là phải lập kế hoạch cho các chương trình đào 7. Uba RO, Priftanji D, Hill JD (2020). “Redistribution of short- dated emergency medications as a cost avoidance and drug tạo, tập huấn định kỳ và xây dựng quy trình shortage management strategy”. Am J Health Syst Pharm, chuẩn cho việc quản lý TCC tủ trực tại các khoa. 77(18):1504-1509. 8. Martyn JA, Paliadelis P (2019). “Safe medication TÀI LIỆU THAM KHẢO administration: Perspectives from an appreciative inquiry of 1. Mc Caughey RA, McCarthy AM, Maughan E, Hein M, the practice of registered nurses in regional Australia”. Nurse Perkhounkova Y, Kelly MW (2020). “Emergency Medication Educ Pract, 34:111-116. Access and Administration in Schools: A Focus on 9. Bộ Y tế (2017). Hướng dẫn phòng, chẩn đoán và xử trí phản vệ. Epinephrine, Albuterol Inhalers, and Glucagon”. J SchNurs, Thông tư 51/2017/TT-BYT 1059840520934185. 10. Bộ Y tế (2018). Hướng dẫn sử dụng thuốc trong các cơ sở y tế 2. Sharma S, Hashmi MF, Valentino ID (2021). “Sedation có giường bệnh, pp.7-9. Thông tư 07/VBHN-BYT. Vacation in the ICU”. StatPearls. Treasure Island (FL): 11. Bộ Y tế (2014). Quy định quản lý thuốc gây nghiện, thuốc StatPearls Publishing. hướng tâm thần và tiền chất dùng làm thuốc, pp.14-15. Thông 3. Zyoud SH, Khaled SM, Kawasmi BM, Habeba AM, tư 19/2014/TT-BYT. Hamadneh AT, Anabosi HH, Fadel AB, Sweileh WM, Awang 12. Luokkamaki S, Harkanen M, Saano S, Vehvilainen-Julkunen K R, Al-Jabi SW (2019). “Knowledge about the administration (2020). “Registered Nurses' medication administration skills: a and regulation of high alert medications among nurses in systematic review”. Scand J Caring Sci, 35(1):37-54. Palestine: a cross-sectional study”. BMC Nurs, 18:11. 13. Lê Văn Học, Trần Kim Anh, Nguyễn Đức Long (2018). Đánh 4. Wondmieneh A, Alemu W, Tadele N, Demis A (2020). giá kiến thức về phòng, chống và xử trí phản vệ của nhân viên “Medication administration errors and contributing factors y tế tại bệnh viện Nhân Ái - 2018. Y Học Thành phố Hồ Chí among nurses: a cross sectional study in tertiary hospitals, Minh, 22(5):14. Addis Ababa, Ethiopia”. BMC Nurs, 19:4. 14. Armstrong GE, Dietrich M, Norman L, Barnsteiner J, Mion L 5. Millichamp T, Johnston ANB (2020). “Interventions to support (2017). “Nurses' Perceived Skills and Attitudes About Updated safe medication administration by emergency department Safety Concepts: Impact on Medication Administration Errors nurses: An integrative review”. Int Emerg Nurs, 49:100811. and Practices”. J Nurs Care Qual, 32(3):226-233. 6. Magalhaes AMM, Kreling A, Chaves EHB, Pasin SS, Castilho BM (2019). “Medication administration - nursing workload Ngày nhận bài báo: 15/07/2021 and patient safety in clinical wards”. Rev Bras Enferm, 72(1):183- 189. Ngày nhận phản biện nhận xét bài báo: 10/09/2021 Ngày bài báo được đăng: 15/10/2021 Chuyên Đề Điều Dưỡng - Kỹ Thuật Y Học 89
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
BIẾN ĐỔI HÌNH THÁI THẤT TRÁI TRÊN SIÊU ÂM Ở BỆNH NHÂN ĐAU THẮT NGỰC
14 p | 115 | 11
-
Bài giảng Ung thư buồng trứng và thái độ xử trí
19 p | 124 | 10
-
6 loại thực phẩm đe dọa khả năng mang thai
6 p | 67 | 9
-
Đo sức khỏe thai nhi
4 p | 111 | 5
-
Đặc điểm và sinh bệnh học của thai già tháng
11 p | 85 | 4
-
Bài giảng Đánh giá kết quả truyền ối điều trị thiểu ối tại Bệnh viện Đa khoa quốc tế Vinmec
14 p | 53 | 4
-
Bài giảng Quản lý chất thải y tế dựa trên đánh giá kiến thức và thực hành của nhân viên y tế tại Bệnh viện Nhi Trung ương - Ths. Đặng Thị Thu Hương
21 p | 31 | 3
-
Bài giảng Quản lý chất thải y tế dựa trên đánh giá kiến thức và thực hành của nhân viên y tế tại Bệnh viện Nhi Trung ương
21 p | 65 | 3
-
Giải đáp về cân nặng của mẹ và thai
5 p | 65 | 1
-
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến kiến thức và thái độ của sinh viên điều dưỡng đối với bệnh sa sút trí tuệ
9 p | 4 | 1
-
Khảo sát kiến thức và nhận thức về phương pháp thắt vòi tử cung ở phụ nữ trong độ tuổi sinh sản đến khám tại Bệnh viện Trường Đại học Y-Dược Huế
7 p | 5 | 1
-
Thực trạng kiến thức, thái độ về tình dục an toàn của học sinh Trường Trung học phổ thông Trại Cau huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
19 p | 3 | 1
-
Kiến thức, thái độ về phòng nhiễm vi rút u nhú ở người (HPV) và các yếu tố liên quan của phụ huynh nam sinh tại một số trường trung học cơ sở thành phố Huế
8 p | 3 | 1
-
Nghiên cứu kiến thức, thái độ về sự cố y khoa của điều dưỡng và hộ sinh tại Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế năm 2019
8 p | 4 | 1
-
Đánh giá kiến thức, thái độ sử dụng các xét nghiệm sàng lọc trước sinh của phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu thai kỳ tại quận Bắc Từ Liêm năm 2022
9 p | 5 | 0
-
Khảo sát kiến thức, thái độ và thực hành phòng chống lao của người dân tại quận Hải Châu Đà Nẵng năm 2013
7 p | 0 | 0
-
Kiến thức và thái độ của điều dưỡng về chăm sóc ống thông tiểu tại Bệnh viện Đại học Y Dược Tp Hồ Chí Minh
10 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn