YOMEDIA
ADSENSE
Đánh giá nhu cầu bảo hiểm cây lúa ở đồng bằng sông Cửu Long
16
lượt xem 3
download
lượt xem 3
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài viết Đánh giá nhu cầu bảo hiểm cây lúa ở đồng bằng sông Cửu Long được thực hiện thông qua kịch bản bảo hiểm chỉ số năng suất lúa do các rủi ro về thời tiết, khí hậu và bệnh dịch gây ra bằng phương pháp định giá ngẫu nhiên dạng lựa chọn nhị phân kép. Số liệu bài viết được thu thập từ phỏng vấn trực tiếp 463 hộ trồng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long năm 2019.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá nhu cầu bảo hiểm cây lúa ở đồng bằng sông Cửu Long
- Vietnam J. Agri. Sci. 2023, Vol. 21, No. 3: 364-373 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2023, 21(3): 364-373 www.vnua.edu.vn Nguyễn Văn Tạc*, Nguyễn Tri Khiêm Khoa Kinh tế, Trường Đại học Nam Cần Thơ * Tác giả liên hệ: tacnguyenvan@gmail.com Ngày nhận bài: 16.01.2023 Ngày chấp nhận đăng: 03.04.2023 TÓM TẮT Để góp phần phát triển dịch vụ bảo hiểm cây lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long, nghiên cứu này nhằm mục tiêu ước tính mức sẵn lòng trả và xác định các yếu tố ảnh hưởng đến mức sẵn lòng trả của các nông hộ trồng lúa. Nghiên cứu được thực hiện thông qua kịch bản bảo hiểm chỉ số năng suất lúa do các rủi ro về thời tiết, khí hậu và bệnh dịch gây ra bằng phương pháp định giá ngẫu nhiên dạng lựa chọn nhị phân kép. Số liệu bài viết được thu thập từ phỏng vấn trực tiếp 463 hộ trồng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long năm 2019. Kết quả cho thấy 47,5% hộ trả lời đồng ý mức phí đầu tiên và mức phí cao hơn tiếp theo khi được đề nghị, 17,1% cá nhân không đồng ý cho cả hai mức phí mặc dù mức phí thứ hai được đề xuất thấp hơn và 35,4% các trường hợp khác. Mức sẵn lòng trả trung bình ước tính được là 2 68.633 đồng/1.000m /vụ. Kết quả nghiên cứu còn chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến mức sẵn lòng trả của nông hộ trồng lúa như học vấn, chi phí sản xuất, đê bao, giá bán, vay vốn, thu nhập khác và ứng phó đối với rủi ro. Từ khóa: Mức sẵn lòng trả, lựa chọn nhị phân kép, bảo hiểm nông nghiệp. Evaluating Rice Crop Insurance Demand in the Mekong Delta ABSTRACT To contribute to the development of rice crop insurance in the Mekong Delta, this study aimed to estimate the willingness to pay and identify the factors affecting the willingness to pay of rice farmers. The study was conducted through the insurance scenario of rice yield index due to weather, climate and disease risks by contingent valuation method in the form of double-bounded dichotomous choice. The article data were collected from direct interviews with 463 rice farmers in the Mekong Delta in 2019. Results show that 47.5% of respondents agreed with both the first premium and the next higher premium when asked while 17.1% of individuals disagreed with both premiums even though the second was recommended lower and 35.4% of other cases. The average willingness to pay was estimated 2 to be 68.633 VND/1,000m /crop. The research results also pointed out the factors affecting the willingness to pay of rice farmers such as education, production costs, dikes, selling price, loans, other incomes and risk response. Keywords: Willingness to pay, double-bounded dichotomous choice, agricultural insurance. 364
- Nguyễn Văn Tạc, Nguyễn Tri Khiêm 365
- Đánh giá nhu cầu bảo hiểm cây lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long – – 366
- Nguyễn Văn Tạc, Nguyễn Tri Khiêm ≤ ∞ zi zi zi ′ 367
- Đánh giá nhu cầu bảo hiểm cây lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long Nhóm Tên Dấu Diễn giải Nghiên cứu thực nghiệm yếu tố biến kỳ vọng Xã hội hocvan Trình độ học vấn (năm) Danso & cs. (2014); Zhang & Fan (2016). + knsx Số năm tham gia sản xuất lúa (năm) Danso & cs. (2014); Zhang & Fan (2016). - tvgđ Số thành viên trong gia đình (người) Arshad & cs. (2016; Zhang & Fan (2016). + 2 dientich Diện tích trồng lúa (1.000m ) Zhang & Fan (2016); Arshad & cs. (2016) + cpsxtb Chi phí sản xuất trung bình trên Nguyễn Quốc Nghi & cs. (2013) - 1.000m2 (triệu đồng) debao = 1 nếu có đê bao, = 0 nếu ngược lại Torkamani (2002); Phan Đình Khôi & Bùi Tuấn Khanh + Kinh (2015) tế giabantb Giá bán trung bình (1.000đ/kg) Fraser (1992); Arshad & cs. (2016); Zhang & Fan + (2016). tnkhac Thu nhập khác ngoài lúa (triệu đồng) Nguyễn Duy Chinh & cs. (2016); Arshad & cs. (2016) + vayvon = 1 nếu có vay và = 0 nếu không vay Lương Thị Ngọc Hà (2015); Arshad & cs. (2016). + Nhận kntgbh = 1 nếu từng có tham gia BHCL = 0 Phan Đình Khôi & Bùi Tuấn Khanh (2015) + thức nếu ngược lại uprr = 1 nếu hộ có biện pháp ứng phó đối Binswanger & Sillers (1983); Dohmen & cs.(2005); Lê + với rủi ro Khương Ninh (2015); Phan Đình Khôi & Bùi Tuấn = 0 nếu ngược lại Khanh (2015). 368
- Nguyễn Văn Tạc, Nguyễn Tri Khiêm ≤ Mức phí Phí lần 2 (thấp hơn) Phí đầu tiên (Bid) Phí lần 2 (cao hơn) bảo hiểm (đồng/1.000m2/vụ) (đồng/1.000m2/vụ) (đồng/1.000m2/vụ) 1 15.000 20.000 30.000 2 20.000 30.000 45.000 3 30.000 45.000 60.000 4 45.000 60.000 75.000 5 60.000 75.000 90.000 6 75.000 90.000 105.000 369
- Đánh giá nhu cầu bảo hiểm cây lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long Mức phí đầu tiên Số người Kết quả trả lời theo từng mức phí (Mức phí lần 2) trả lời ss sn ns nn 20.000 (15000-30.000) 84 53 (63,1%) 15 (17,8%) 11 (13,1%) 5 (6,0%) 30.000 (20.000-45.000) 84 46 (54,8%) 20 (23,8%) 10 (11,9%) 8 (9,5%) 45.000 (30.000-60.000) 81 39 (48,1%) 20 (24,7%) 13 (16,1%) 9 (11,1%) 60.000 (45000-75.000) 73 33 (45,2%) 8 (11,0%) 20 (27,4%) 12 (16,4%) 75.000 (60.000-90.000) 70 26 (37,2%) 12 (17,1%) 11 (15,7%) 21 (30,0%) 90.000 (75.000-105.000) 71 23 (32,4%) 12 (16,9%) 12 (16,9%) 24 (33,8%) Tổng cộng 463 220(47,5%) 87 (18,8%) 77 (16,6%) 79 (17,1%) 370
- Nguyễn Văn Tạc, Nguyễn Tri Khiêm Tên biến Ký hiệu Hệ số Sai số chuẩn Trình độ học vấn hocvan 1,154* 0,6005 Kinh nghiệm sản xuất knsx 0,0275 0,1647 Thành viên gia đình tvgd -0,3894 1,4833 Diện tích dientich 0,0886 0,0759 Chi phí sản xuất trung bình cpsxtb -8,241* 4,3582 Đê bao debao 8,327* 4,4709 Giá bán trung bình giabantb 8,135* 4,3919 Thu nhập khác tnkhac 0,096*** 0,0312 Vay vốn vayvon 7,607* 4,2857 Kinh nghiệm tham gia BH kntgbh -1,2972 6,0637 Ứng phó đối với rủi ro uprr 10,410** 4,1116 Hằng số constant 14,084 26,0081 Số quan sát 463 Wald chi2 (11) 38,27 2 Prob > chi 0,0001 Giá trị (mean) WTP 68,633a (Không có biến độc lập) Giá trị (median) WTP 68,676 (Có các biến độc lập) 371
- Đánh giá nhu cầu bảo hiểm cây lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long Abbas A., Amjath-Babu T.S., Kächele H. & Müller K. (2015). Non-structural flood risk mitigation under developing country conditions: an analysis on the determinants of willingness to pay for flood insurance in rural Pakistan. Natural Hazards. 75(3): 2119-2135. DOI 10.1007/s11069-014-1415-x. Arshad M., Amjath-Babu T.S., Kächele H., & Müller K. (2016). What drives the willingness to pay for crop insurance against extreme weather events (flood and drought) in Pakistan? A hypothetical market approach. Climate and Development. 8(3): 234-244. DOI: 10.1080/17565529.2015.1034232 Binswanger H.P. & Sillers D.A. (1983). Risk aversion and credit constraints in farmers' decision-making: A reinterpretation. The Journal of Development Studies. 20(1): 5-21. 372
- Nguyễn Văn Tạc, Nguyễn Tri Khiêm Bộ NN&PTNT (2021). Quyết định số 555/QĐ-BNN- Mekong Delta, Vietnam. Master Thesis. TT ngày 26/1/2021 về việc phê duyệt Đề án tái cơ Wageningen University and Research Center. cấu ngành lúa gạo Việt nam đến năm 2025 Nguyễn Duy Chinh, Nguyễn Thanh Sơn, Lại Nhất Duy và 2030. (2016). Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định tham Danso-Abbeam G., Addai K.N. & Ehiakpor D. (2014). gia bảo hiểm trồng lúa của hộ nông dân huyện Cần Willingness to pay for farm insurance by smallholder Đước, tỉnh Long An. Tạp chí Khoa học ĐH Mở cocoa farmers in Ghana. Journal of Social Science TP. HCM, số 50 (5), trang 66-75. for Policy Implications. 2(1): 163-183. Nguyễn Quốc Nghi, Nguyễn Thị Ngọc Yến & Quan Deng Y., Munn I.A., Coble K. & Yao H. (2015). Minh Nhựt (2013). Nhu cầu tham gia bảo hiểm Willingness to pay for potential standing timber nông nghiệp của nông hộ trồng thanh long huyện insurance. Journal of Agricultural and Applied Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang. Tạp chí Khoa học và Economics. 47(04): 510-538. Công nghệ Lâm Nghiệp, số 4: 103-108. DOI:10.1017/aae.2015.23. Nguyễn Tuấn Sơn (2008). Nghiên cứu phương pháp chỉ Dohmen T.J., Falk A., Huffman D., Sunde U., Schupp số trong bảo hiểm nông nghiệp Việt Nam. Tạp chí J. & Wagner G.G. (2005). Individual risk attitudes Khoa học và Phát triển. 4: 367-374. New evidence from a large, representative, experimentally-validated survey. Phạm Thị Định (2013). Tình hình thực hiện bảo hiểm nông nghiệp ở Việt Nam theo quyết định số Fraser R.W. (1992). An Analysis Of Willingness To 315/QĐ-TTg và một số ý kiến đề xuất. Tạp chí Pay For Crop Insurance. Australian Journal of Agricultural Economics. 36(1): 83-95. Kinh tế và Phát triển. 193: 54-57. Hanemann W.M. (1984). Welfare evaluations in Phan Đình Khôi & Bùi Tuấn Khanh (2015). Thái độ contingent valuation experiments with discrete đối với rủi ro và quyết định tham gia bảo hiểm responses. American J. of Agric. Econ. 66(3). nông nghiệp của hộ trồng lúa: Trường hợp chương trình thí điểm bảo hiểm cây lúa ở Đồng bằng Sông Hanemann M., Loomis J. & Kanninen B. (1991). Cửu Long. Kỷ yếu hội thảo khoa học Phát triển Statistical efficiency of double-bounded kinh tế - Xã hội Đồng bằng Sông Cửu Long, Cần dichotomous choice contingent valuation. Thơ, ngày 8/12/2015. Nhà xuất bản Đại Học Cần American journal of agricultural economics. Thơ, Cần Thơ. tr. 146-161. 73(4): 1255-1263. Torkamani J. (2002). Final reports of plan efficiency Haab T. & McConnell K. (2003): Valuing Environmental and Natural Resources: The of wheat insurance, planning research and Econometrics of Non-Market Valuation. agricultural economic institution of agricultural Massachusetts: Edward Elgar. department. Iran. Lê Khương Ninh (2015). Kinh tế học vi mô. Cần Thơ. von Neumann & Morgenstern (1944). The Theory of Nhà xuất bản Giáo Dục Việt Nam. Games and Economic Behavior. Princeton University Press, Princeton. Lương Thị Ngọc Hà (2015). Đánh giá mức độ sẵn sàng chi trả bảo hiểm nông nghiệp của hộ gia đình nông Wassmann R., Hien N.X., Hoanh C.T. & Tuong T.P. thôn Việt Nam Trường hợp nghiên cứu ở huyện (2004). Sea level rise affecting the Vietnamese Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh. Tạp chí Khoa học Mekong Delta: water elevation in the flood season ĐHQGHN: Kinh tế và Kinh doanh. 31(1): 41-50. and implications for rice production. Climatic Lopez-Feldman A. (2012). Introduction to contingent change. 66(1-2): 89-107. valuation using Stata. Retrieved from http://mpra.ub. Willett A.H. (1951). The economic theory of risk and uni-muenchen.de/41018/ on July 16, 2020. insurance. University of Pennsylvania Press. 14(2). Mahul O. & Stutley C.J. (2010). Government Support Zhang R. & Fan D. (2016). Evaluating Farm-Level to Agricultural Insurance: Challenges and Options Crop Insurance Demand in China A Double- for Developing Countries. World Bank. Bounded Dichotomous Approach. Journal of Nguyen M.T. (2013). Willingness to Pay for Area Agricultural Science. 8(3): 10-20. DOI: Yield index insurance of rice Farmers in the 10.5539/jas.v8n3p10. 373
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn