Đánh giá phương pháp ước lượng khoảng Tanaka-Johnston bằng kĩ thuật đo đạc số hóa trên mẫu hàm
lượt xem 1
download
Bài viết trình bày đánh giá phương pháp ước lượng khoảng Tanaka-Johnston bằng kĩ thuật đo đạc trên mẫu hàm kĩ thuật số ở đối tượng người Việt Nam. Đối tượng và phương pháp: 100 mẫu hàm (50 nam và 50 nữ) của bệnh nhân từ 14 tuổi trở lên đã mọc đủ 28 răng vĩnh viễn và được điều trị Chỉnh hình răng mặt tại Khu điều trị chất lượng cao, khoa Răng Hàm Mặt, Đại Học Y Dược Tp HCM.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá phương pháp ước lượng khoảng Tanaka-Johnston bằng kĩ thuật đo đạc số hóa trên mẫu hàm
- vietnam medical journal n01&2 - JULY - 2020 guided, and freehand protocols. International 5. Cushen, S.E. and I. Turkyilmaz, Impact of journal of implant dentistry, 2020. 6(1): p. 10-10. operator experience on the accuracy of implant 2. Bover-Ramos, F., et al., Accuracy of Implant placement with stereolithographic surgical Placement with Computer-Guided Surgery: A templates: an in vitro study. J Prosthet Dent, Systematic Review and Meta-Analysis Comparing 2013. 109(4): p. 248-54. Cadaver, Clinical, and In Vitro Studies. Int J Oral 6. Gillot, L., et al., Accuracy of virtually planned and Maxillofac Implants, 2018. 33(1): p. 101-115. conventionally placed implants in edentulous 3. Buser, D., W. Martin, and U.C. Belser, cadaver maxillae and mandibles: a preliminary Optimizing esthetics for implant restorations in the report. J Prosthet Dent, 2014. 112(4): p. 798-804. anterior maxilla: anatomic and surgical 7. Naitoh, M., et al., Can implants be correctly considerations. Int J Oral Maxillofac Implants, angulated based on surgical templates used for 2004. 19 Suppl: p. 43-61. osseointegrated dental implants? Clin Oral 4. Chen, Z., et al., Accuracy of flapless immediate Implants Res, 2000. 11(5): p. 409-14. implant placement in anterior maxilla using 8. Pesun, I.J. and F.M. Gardner, Fabrication of a computer-assisted versus freehand surgery: A guide for radiographic evaluation and surgical cadaver study. Clin Oral Implants Res, 2018. placement of implants. J Prosthet Dent, 1995. 29(12): p. 1186-1194. 73(6): p. 548-52. ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP ƯỚC LƯỢNG KHOẢNG TANAKA-JOHNSTON BẰNG KĨ THUẬT ĐO ĐẠC SỐ HÓA TRÊN MẪU HÀM Cao Thụy Nhật Thanh*, Đống Khắc Thẩm* TÓM TẮT được tiến hành trên mẫu hàm kĩ thuật số vì những ưu điểm về tính chính xác và tính lặp lại của nó. 11 Mục tiêu: Đánh giá phương pháp ước lượng Từ khóa: Kĩ thuật số, ước lượng khoảng, Tanaka- khoảng Tanaka-Johnston bằng kĩ thuật đo đạc trên Johnston, đo đạc trên mẫu hàm, chỉnh hình răng mặt. mẫu hàm kĩ thuật số ở đối tượng người Việt Nam. Đối tượng và phương pháp: 100 mẫu hàm (50 nam và SUMMARY 50 nữ) của bệnh nhân từ 14 tuổi trở lên đã mọc đủ 28 răng vĩnh viễn và được điều trị Chỉnh hình răng mặt ASSESSEMENT OF TANAKA-JOHNSTON tại Khu điều trị chất lượng cao, khoa Răng Hàm Mặt, METHOS ON DIGITAL MODELS Đại Học Y Dược Tp HCM. Các bước thực hiện gồm hồi Objectives: To assess the applicability of Tanaka cứu hồ sơ bệnh nhân (bệnh án, phim X quang, mẫu Johnston method on virtual dental models in hàm) để chọn vào nghiên cứu, tiến hành quét mẫu Vietnamese population. Materials and methods: In hàm bằng máy quét kĩ thuật số 3Shape TRIOS 3. this retrospective cross-sectional study, a hundred of Đánh dấu và đo đạc kích thước gần xa của các răng pretreatment plaster models from orthodontic patients cửa dưới vĩnh viễn, các răng nanh hàm trên và hàm from 14 years old onwards consulting at Odonto- dưới, các răng cối nhỏ hàm trên và hàm dưới bằng Stomatology Faculty at the University of Medicine and phần mềm 3Shape Viewer. Dùng phép kiểm Wilcoxon Pharmacy in Ho Chi Minh city were scanned and bắt cặp để so sánh tổng kích thước răng nanh và hai digitalised. Mesio distal widths of permanent lower răng cối nhỏ đo đạc được trên mẫu hàm và tổng kích incisors, lower and upper canines and lower and thước này ước lượng theo phương pháp của Tanaka- upper premolars were measured on digital models Johnston. Kết quả: Kích thước gần xa của các răng using 3Shape 3D viewer. The data was then cửa dưới vĩnh viễn, răng nanh và răng cối nhỏ ghi statistically analysed with Wilcoxon signed rank test. nhận ở nam cao hơn so với ở nữ trên mẫu hàm kĩ Results: Mesiodistal widths of four lower incisors, thuật số. Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa canines and premolars measurements on men’s digital kích thước đo đạc trên mẫu hàm bằng phương pháp models were greater than that of women. Differences quét kĩ thuật số và kích thước ước lượng được theo were observed between space measurement on phương pháp của Tanaka-Johnston ở cả hàm trên và virtual models and space prediction with Tanaka hàm dưới của mẫu nghiên cứu (p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 492 - THÁNG 7 - SỐ 1&2 - 2020 nhân đang trong thời kì răng hỗn hợp bởi nó giúp của phương pháp này: có thể xoay 360 độ, xác dự đoán về khoảng trống cần thiết để răng nanh định các mặt phẳng dễ dàng nhờ các phần mềm và hai răng cối nhỏ mọc đúng vị trí trên cung tích hợp, có thể tách riêng hoặc nhìn cả hai hàm hàm. Phương pháp xác định này được gọi là phân và quan sát, đánh giá khớp cắn, đo đạc dễ dàng tích khoảng hay còn gọi là ước lượng khoảng. nhờ việc phóng to tối đa và xác định điểm chuẩn Có nhiều phương pháp dùng để phân tính hạn chế sai lệch. Hiện nay, ở Việt Nam, các công khoảng trong chỉnh hình răng mặt. Một vài trình nghiên cứu ứng dụng kĩ thuật số vẫn còn phương pháp dựa vào mối tương quan của răng hạn chế. Vì vậy, nghiên cứu này được tiến hành cửa vĩnh viễn hàm dưới với kích thước của răng nhằm đánh giá phương pháp ước lượng khoảng nanh và răng cối nhỏ để đưa ra bảng ước lượng Tanaka-Johnston trong chỉnh hình răng mặt ở khoảng, như phương pháp của Moyers (1973) đối tượng người Việt Nam bằng kĩ thuật đo đạc [6]. Bên cạnh đó, những phương pháp bao gồm và ghi nhận các kích thước gần xa cần thiết của các cặp công thức ở hàm trên và hàm dưới để các răng trên mẫu hàm kĩ thuật số. đưa ra khoảng cách ước lượng cũng thường được sử dụng, ví dụ như công thức của Tanaka- II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Johnston (1974) [8]. Phương pháp Tanaka- 1. Mẫu nghiên cứu. Áp dụng công thức tính Johnston được áp dụng rất rộng rãi trên lâm cỡ mẫu dựa vào nghiên cứu của Mario Legović sàng bởi phương pháp này chỉ cần số đo trên và cộng sự (2006) [4] mẫu hàm và không yêu cầu phải có phim X quang hay bảng biểu để dự đoán về khoảng cần thiết. Trong y văn, những phương pháp dự đoán Từ đó, tính được cần 50 mẫu hàm nam và 50 này đều được tiến hành trên mẫu hàm thạch mẫu hàm nữ. Tiến hành đưa vào nghiên cứu cao. Tuy nhiên, việc sử dụng mẫu hàm thạch 100 mẫu hàm sơ khởi (50 nam và 50 nữ) của cao trong nghiên cứu và phân tích khoảng nói bệnh nhân từ 14 tuổi trở lên trước khi được điều riêng có những bất lợi bởi vì khối lượng và thể trị Chỉnh hình răng mặt tại Khu điều trị chất tích của mẫu hàm. Đặc biệt, khi có số lượng lớn lượng cao, khoa Răng Hàm Mặt, Đại Học Y Dược mẫu hàm bệnh nhân cần nghiên cứu và phân Tp HCM. Mẫu hàm thấy rõ 28 răng vĩnh viễn và tích thì đặt ra câu hỏi về không gian lưu trữ, bởi những răng này đã mọc hoàn toàn ở trên cung tất cả mẫu hàm nghiên cứu đều có giá trị trước, hàm. Không có miếng trám ở phía gần và phía trong và sau quá trình điều trị của bệnh nhân. Vì xa của các răng trước và răng cối nhỏ ở cả hai thế, những mẫu hàm này cần được lưu trữ đúng hàm (được xác định nhờ vào bệnh án và phim X quy trình, tránh gãy răng, hoặc hao mòn trong quang của bệnh nhân). quá trình bảo quản. Bên cạnh đó, việc trao đổi Tiêu chuẩn loại trừ: Dựa trên bệnh án và thông tin về các ca lâm sàng trong thời đại công phim X quang của bệnh nhân nghệ 4.0 và việc rút ngắn thời gian phân tích - Bệnh nhân có bất đối xứng khuôn mặt, dị cũng đặt ra những câu hỏi về ưu thế trong sử tật bẩm sinh, dị dạng sau chấn thương vùng dụng mẫu hàm thạch cao của các nhà thực hành hàm mặt. lâm sàng và trong nghiên cứu. - Bệnh nhân có bất thường về số lượng, hình Hiện nay, kĩ thuật số đã và đang được áp dạng, cấu trúc của răng, có tình trạng mòn răng dụng rộng rãi để đo đạc và ghi nhận các thông trầm trọng. số ứng dụng trong chỉnh hình răng hàm mặt nói - Bệnh nhân có tình trạng răng sâu đang tiến riêng và trong toàn lĩnh vực răng hàm mặt nói triển hay có phục hình trên cung hàm. chung. Mẫu hàm kĩ thuật số được tạo nhờ thiết - Bệnh nhân đang mang các khí cụ chỉnh hình. bị ghi nhận dấu và camera quét trực tiếp trên 2. Phương pháp nghiên cứu miệng hoặc gián tiếp qua mẫu hàm và sau đó Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu cắt được tái lập lại 3 chiều trên máy tính. Trong lĩnh ngang, hồi cứu. vực chỉnh hình, mẫu hàm kĩ thuật số là một Phương tiện nghiên cứu: phương tiện ưu việt thay thế mẫu hàm thạch - Mẫu hàm thạch cao cứng. cao, thuận lợi hơn trong trao đổi thông tin, trong - Máy quét kĩ thuật số 3Shape TRIOS 3. phân tích và đặc biệt là trong lưu trữ, bảo quản - Máy vi tính với phần mềm 3 Shape Dental và tìm kiếm dữ liệu bệnh nhân. Designer và 3 Shape 3D Viewer. Đã có nhiều nghiên cứu trên thế giới đánh Quy trình nghiên cứu. Hồi cứu hồ sơ bệnh giá sự áp dụng những phương pháp đo đạc trên nhân bao gồm bệnh án, phim X quang và mẫu mẫu hàm kĩ thuật số và ghi nhận những ưu điểm hàm để chọn mẫu hàm vào nghiên cứu. 43
- vietnam medical journal n01&2 - JULY - 2020 Sửa soạn mẫu hàm thạch cao đúng quy chuẩn. của bốn răng cửa dưới + 11 mm Tiến hành đo đạc các kích thước cần thiết - Hàm dưới: KT G-X R345 = ½ chiều dài G-X trên mỗi mẫu hàm: của bốn răng cửa dưới + 10,5 mm Bước 1: Quét mẫu hàm trên máy quét 3D • Quét mẫu hàm thạch cao bằng máy quét kĩ thuật số 3Shape TRIOS 3. • Tạo dựng mô hình ba chiều ảo trong không gian đồ. Bước 2: Xác định kích thước gần xa của các răng • Kích thước gần xa của răng đo đạc trên Xử lí số liệu: Nhập dữ liệu bằng Excel 2019. mẫu hàm kĩ thuật số: Dùng phần mềm 3Shape Xử lí số liệu bằng phần mềm Stata 15.1, mức ý 3D Viewer. Xác định kích thước gần xa lớn nhất nghĩa 5%. So sánh giữa tổng kích thước răng đo đạc được của các răng vĩnh viễn hàm dưới, nanh và răng cối nhỏ thứ nhất và thứ hai đo đạc răng nanh hàm trên và hàm dưới, răng cối nhỏ trên mẫu hàm kĩ thuật số và tổng kích thước này hàm trên và hàm dưới. Ghi nhận số đo trực tiếp ước lượng theo phương pháp Tanaka-Johnston trên phần mềm 3Shape 3D Viewer. bằng phép kiểm t bắt cặp (biến định lượng có • Tổng kích thước gần xa của răng theo phân phối chuẩn) và phép kiểm Wilcoxon (biến Tanaka-Johnston được tính theo công thức: định lượng không có phân phối chuẩn). - Hàm trên: KT G-X R345 = ½ chiều dài G-X III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Tổng số 100 mẫu hàm bệnh nhân được đưa vào nghiên cứu, có 50 mẫu nam và 50 mẫu nữ. Độ tuổi trung bình là 21,07 và độ lệch chuẩn là 3,61. 1. Kích thước gần xa (G-X) của răng ở nam theo phương pháp đo kỹ thuật số và phương pháp Tanaka-Johnston (Bảng 1) Bảng 1. Kích thước gần xa (G-X) của răng ở nam theo phương pháp đo kỹ thuật số (PP KTS) và phương pháp Tanaka-Johnston (PP TS) PP KTS Trung bình ± PP TS Trung bình Tổng G-X các răng n p* ĐLC đo được ± ĐLC đo được 4 răng cửa hàm dưới 50 24,29 ± 1,45 R13+R14+R15 50 23,73 ±1,11
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 492 - THÁNG 7 - SỐ 1&2 - 2020 Bảng 3. Kích thước gần xa (G-X) của răng của mẫu nghiên cứu theo phương pháp đo kỹ thuật số (PP KTS) và phương pháp Tanaka-Johnston (PP TS) Tổng G-X các răng PP KTS Trung bình ± PP TS Trung bình n p* ĐLC đo được ± ĐLC đo được 4 răng cửa hàm dưới 100 24,07 ±1,27 R13+R14+R15 100 23,44 ±1,09 p
- vietnam medical journal n01&2 - JULY - 2020 lập lại bằng 3D có mức độ tin cậy cao hơn so với gần xa răng anh và răng cối nhỏ ở người Việt việc đo đạc trên mẫu hàm thạch cao bằng thước dùng trong dự đoán khoảng. Tạp chí nghiên cứu khoa học, 102(4), tr.78-85. cặp [5]. Burns và cộng sự (2014) cũng tiến hành 2. Burns Angus, Dowling Adam H., Garvey nghiên cứu về sự dịch chuyển trong xác định Thérèse M. & Fleming Garry J. P. (2014). The điểm mốc dựa trên chỉ số ICC và kiểm định reliability of Little's Irregularity Index for the upper Pearson thì chỉ ra độ tin cậy của đo đạc mẫu dental arch using three dimensional (3D) digital models. Journal of Dentistry, 42(10), pp.1320-1326. hàm trên hình ảnh tái lập 3D là cao hơn [2]. Vì 3. Kondapaka Vikasini, Sesham VasuMurthy, vậy, tiến hành đo đạc trên mẫu hàm 3D đưa ra Neela Praveen Kumar & Mamillapalli kết quả chính xác hơn, từ đó dẫn đến việc tìm ra PavanKumar. (2015). A comparison of seven sai khác khi so sánh với kết quả ước lượng của mixed dentition analysis methods and to evaluate the most reliable one in Nalgonda population. Tanaka-Johnston. Journal of Indian Orthodontic Society, 49, pp.3. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng phương 4. Legović Mario, Novosel Andrea, Skrinjaric pháp Tanaka-Johnston có sự sai khác khi áp Tomislav, Legović Asja, Maricić Barbara & dụng cho các chủng tộc khác nhau. Vì thế, khi Ivancić Natasa. (2006). A comparison of methods for predicting the size of unerupted áp dụng với các quần thể và chủng tộc khác thì permanent canines and premolars. European dẫn đến kết quả ước lượng có nhiều sự sai khác. journal of orthodontics, 28, pp.485-490. Điều này lí giải cho việc có sự khác biệt có ý 5. Nouri M., Abdi A. H., Farzan A., Mokhtarpour nghĩa thống kê của kết quả đo đạt trên tổng F. & Baghban A. A. (2014). Measurement of the buccolingual inclination of teeth: manual technique mẫu nghiên cứu, cả hàm trên và hàm dưới khi vs 3-dimensional software. Am J Orthod so sánh với kết quả ước lượng bằng phương Dentofacial Orthop, 146(4), pp.522-529. pháp ước lượng của Tanaka-Johnston. 6. Proffit W.R., Fields H.W. & Sarver D.M. (2007). Comtemporary orthodontics (4th ed.), V. KẾT LUẬN pp.197-199. Elsevier. - Trung bình kích thước gần xa của nam đều 7. Rossini G., Parrini S., Castroflorio T., Deregibus A. & Debernardi C. L. (2016). lớn hơn các kích thước đó ở nữ. Diagnostic accuracy and measurement sensitivity - Phương pháp Tanaka Johnston khi sử dụng of digital models for orthodontic purposes: A để ước lượng tổng kích thước răng nanh và răng systematic review. Am J Orthod Dentofacial cối nhỏ chưa mọc trên cung hàm thì thường cho Orthop, 149(2), pp.161-170. 8. Tanaka M. M. & Johnston L. E. (1974). The kết quả thấp hơn so với tổng kích thước thực tế. prediction of the size of unerupted canines and premolars in a contemporary orthodontic TÀI LIỆU THAM KHẢO population. J Am Dent Assoc, 88(4), pp.798-801. 1. Văn Thị Thùy Trang và Huỳnh Kim Khang. (2016). Xác lập công thức ước lượng kích thước KHẢO SÁT NỒNG ĐỘ HBV RNA HUYẾT TƯƠNG Ở BỆNH NHÂN VIÊM GAN B MẠN TÍNH TRƯỚC ĐIỀU TRỊ Nguyễn Hồng Thắng*, Nguyễn Văn Diễn*, Vũ Nguyễn Quỳnh Anh*, Đỗ Thị Lệ Quyên*, Nguyễn Đình Ứng*, Nguyễn Văn Ba*, Hoàng Tiến Tuyên*, Hồ Anh Sơn*, Hồ Hữu Thọ* TÓM TẮT thực hiện nghiên cứu này với mục tiêunghiên cứu nồng độ HBV RNA ở bệnh nhân CHB trước điều trị 12 Đã có nhiều báo cáo chứng minh HBV RNA là một dựa trên các dấu ấn vi rút khác (HBeAg, HBV DNA). dấu ấn tiềm năng trong theo dõi điều trị viêm gan vi Sử dụng kỹ thuật RT-qPCR chọn lọc, 49/77 mẫu huyết rút B mạn tính (Chronic hepatitis B – CHB). Việt Nam tương từ bệnh nhân CHB trước điều trị được phát hiện là quốc gia có tỷ lệ nhiễm HBV mạn tính ở mức thông qua panel chứng dương HBV RNA in-vitro. Sau caonhưng cho đến nay, chưa có nhiều nghiên cứu liên đó, chúng tôi đánh giá nồng độ HBV RNA ở hai nhóm quan đến HBV RNA được triển khai. Do vậy chúng tôi bệnh nhân có HBeAg dương tính và âm tính, đồng thời xác định mối tương quan giữa HBV DNA và HBV *Học viện Quân y RNA ở bệnh nhân CHB trước điều trị. Kết quả cho Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Văn Ba thấy giá trị trung bình của nồng độ HBV RNA trong nhóm HBeAg dương tính cao hơn nhóm HBeAg âm Email: bsnguyenvanba@yahoo.com tính (5,21 ± 1,97 log10 copies/mL so với 1,80 ± 1,42 Ngày nhận bài: 25/5/2020 log10 copies/mL; p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
DỊCH AIDS
64 p | 199 | 42
-
GIÁ TRỊ CỦA PHƯƠNG PHÁP ĐO BILIRUBINE QUA DA VỚI MÁY BILITEST TRONG TẦM SOÁT VÀNG DA NẶNG CẦN CHIẾU ĐÈN Ở TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG
17 p | 261 | 19
-
CECLOR (Kỳ 2)
5 p | 94 | 7
-
CEDAX (Kỳ 2)
5 p | 74 | 5
-
Đo lường ảnh hưởng mức lọc cầu thận ước tính theo 3 công thức CKD-EPI, MDRD, CG lên tỉ lệ tử vong thời điểm 6 tháng, 12 tháng ở bệnh nhân HIV tiến triển
6 p | 9 | 3
-
Hiệu quả ước lượng thể tích khe hở xương ổ răng bằng phần mềm Mimics dựa trên dữ liệu hình ảnh cắt lớp điện toán chùm tia hình nón
4 p | 23 | 3
-
Một số yếu tố của mẹ và thai ảnh hưởng tới sự chính xác của công thức McDonald trong ước tính trọng lượng thai
6 p | 38 | 3
-
Nghiên cứu biến đổi tình trạng dịch cơ thể và đường kính tĩnh mạch chủ dưới trước và sau cuộc lọc ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính
5 p | 5 | 3
-
Mức độ sẵn sàng chi trả cho sàng lọc trước sinh hội chứng Down tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội năm 2020
3 p | 39 | 3
-
Vai trò của Monitoring sản khoa trong giai đoạn II chuyển dạ
9 p | 45 | 3
-
Nghiên cứu tuổi động mạch theo thang điểm framingham ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2
5 p | 13 | 2
-
Đánh giá nguy cơ tim mạch trên bệnh nhân vảy nến tại bệnh viện da liễu trung ương
5 p | 21 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn