YOMEDIA
ADSENSE
Đánh giá rủi ro bụi PM5, khí CO, SO2 đối với người lao động tại Nhà máy nhiệt điện Cao Ngạn
24
lượt xem 4
download
lượt xem 4
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài viết Đánh giá rủi ro bụi PM5, khí CO, SO2 đối với người lao động tại Nhà máy nhiệt điện Cao Ngạn trình bày việc đánh giá rủi ro bụi PM5, CO và SO2 trong môi trường làm việc là điều kiện cần để đưa ra những biện pháp phù hợp nhằm bảo vệ người lao động trong quá trình làm việc.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá rủi ro bụi PM5, khí CO, SO2 đối với người lao động tại Nhà máy nhiệt điện Cao Ngạn
- Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2021. ISBN: 978-604-82-5957-0 ĐÁNH GIÁ RỦI RO BỤI PM5, KHÍ CO, SO2 ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CAO NGẠN Nguyễn Việt Phong1, Vũ Đức Toàn2, Nguyễn Thị Thế Nguyên2 1 Viện Công nghệ Sức khỏe Môi trường, email: nvphong_95@yahoo.com 2 Trường Đại học Thủy lợi 1. GIỚI THIỆU CHUNG 2.3. Phương pháp phân tích mẫu Khí và bụi phát thải từ các khu công Quá trình lấy mẫu được tiến hành như quy nghiệp có chứa các chất thải độc hại như CO, trình quan trắc môi trường lao động, với sự NO2, SO2, bụi,... đã gây ô nhiễm đáng kể trợ giúp từ máy móc và con người của Viện trong không khí, gây ảnh hưởng đối với Công nghệ Sức khỏe và Môi trường. người lao động và những người xung quanh. Các mẫu bụi được lấy bằng máy MIE Nhà máy Nhiệt điện Cao Ngạn là nhà máy DataRAM 4000 của hãng Thermo Scientific, sản xuất điện nhỏ, không những giảm chi phí sử dụng cùng với bộ cyclon để lấy bụi PM5. Khí CO và SO2 được phân tích bằng máy cho đơn vị sử dụng mà còn làm tăng sản Multiwarn II của hãng Drager. Máy được lắp lượng điện quốc nội. Vì sử dụng than để tạo đặt các sensor CO, SO2. nhiệt nên nhà máy sản sinh ra khá nhiều bụi, Sau khi ca làm việc kết thúc, máy sẽ hiển thị khí CO và SO2. Do đó, việc đánh giá rủi ro kết quả giá trị trung bình các thông số cần thiết. bụi PM5, CO và SO2 trong môi trường làm việc là điều kiện cần để đưa ra những biện 2.3. Đánh giá rủi ro sức khỏe pháp phù hợp nhằm bảo vệ người lao động Để đánh giá rủi ro sức khỏe khi tiếp xúc và trong quá trình làm việc. làm việc tại nhà máy này, các số liệu được tính toán theo các bước và công thức của tổ 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU chức bảo vệ môi trường Hoa Kỳ. 2.1. Phương pháp điều tra, thu thập số ILCR (Incremental Lifetime Cancer Risk) liệu là mô hình biểu thị nguy cơ tích lũy ung thư suốt đời, được tính theo công thức: Điều tra, khảo sát thực địa: thu thập các số ILCR = DI SF [1] liệu về nhà máy để xác định các vị trí lấy Trong đó: mẫu và thông số đặc trưng. ILCR: Hệ số tính toán tổng cộng rủi ro gia tăng ung thư theo tuổi thọ 2.2. Phương pháp lấy mẫu DI: Lượng hấp thụ đi vào cơ thể mỗi ngày Quá trình lấy mẫu, đo nồng độ bụi và CO, thông qua hít thở (mg/kg-ngày) SO2 tại nhà máy Nhiệt điện Cao Ngạn được SF: Hệ số ung thư (mg/kg-ngày-1) thực hiện trong tháng 7 năm 2019. Máy đặt Lượng hấp thụ (hít vào) đi vào cơ thể ở độ cao 1,5 mét tính từ mặt nền, được sắp mỗi ngày của một người được tính toán theo đặt và lấy mẫu suốt ca làm việc của người lao công thức sau: động để có thể đại diện cho từng vị trí làm (Cair IRA D giê D ngµy D tuÇn D n¨m ) DI việc trong nhà máy. 24 BW 365 LE 314
- Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2021. ISBN: 978-604-82-5957-0 Hệ số gây ung thư (Slope Facto - SF) Bảng 3.1. Nồng độ bụi PM5 được tính toán theo công thức QCVN 02:2019/BYT (< 4 mg/m3) Bụi PM5 SF = UR / (BW IRA) [4] (mg/m3) Trong đó: Giá trị - DI: Lượng hấp thụ đi vào cơ thể mỗi Vị trí làm việc vượt ngày thông qua hít thở (mg/ kg.ngày-1) - Cair: Nồng độ tiếp xúc chất ô nhiễm Bộ phận Hoá (µg/m3) Băng tải C2 (vị trí lấy mẫu than) 4,271 - IRA: Hệ số hô hấp (m3/ngày) [2] Vị trí lấy mẫu tro bay tại sàn 4m ESP 4,626 - Dgiờ: Thời gian phơi nhiễm (giờ/ngày) Vị trí chia trộn mẫu tại C6 4,578 - Dngày: Ngày trong tuần xảy ra phơi nhiễm (ngày / tuần) Vị trí trộn và chia mẫu (phòng TN) 4,145 - Dtuần: Tuần xảy ra phơi nhiễm trong 1 Bộ phận Nhiên liệu-Vận tải năm (không sử dụng cho trường hợp chất ô Trạm T4 (VT rót than xuống Băng nhiễm không gây ung thư). 12,128 tải C6) - BW: Cân nặng trung bình của công nhân Phễu than (kho than) 4,134 làm việc tại nhà máy Chọc than trạm T4 đầu vào 4,562 - LE: Tuổi đời trung bình (năm) - UR: hệ số rủi ro hít thở (µg/m3) Máy nghiền than 5,541 Các ngưỡng rủi ro ILCR được đánh giá Đầu băng tải C2 4,321 theo mức độ rủi ro qua Bảng 2.1 sau: Tầng âm băng tải đá vôi 4,278 Bảng 2.1. Các ngưỡng rủi ro ILCR [1] Phân xưởng Sửa chữa ILCR 10-6 rất thấp Lái xe thải xỉ khi lấy xỉ: ngoài cabin 4,917 10-6 ILCR 10-4 thấp Xinhan thải xỉ Bãi Đồng giếng to 9,218 10-4 ILCR 10-3 vừa phải Nồng độ trung bình của 75 mẫu bụi PM5 10-3 ILCR 10-1 cao trong toàn thời gian nghiên cứu là 1,563 ILCR 10- 1 rất cao mg/m3. Nồng độ bụi PM5 thấp nhất ở mức 0,124 mg/m3. Nồng độ bụi PM5 cao nhất là Ngộ độc CO thường biểu hiện rất rõ về tác 12,128 mg/m3 ở vị trí Trạm T4 (vị trí rót than động cấp tính do quá trình hình thành COHb xuống băng tải C6). trong máu và có tỷ lệ mắc và tử vong khá Theo QCVN 02:2019/BYT quy định giới cao. Mối tương quan tuyến tính được xác hạn tiếp xúc bụi hô hấp trong ca làm việc là 4 định giữa nồng độ CO tiếp xúc và % COHb mg/m3. Như vậy, có 12/75 vị trí đã vượt quá trong máu được biểu diễn như sau: giới hạn quy định, chiếm 16% tổng vị trí lấy X= 0,271 × Y – 0,04 mẫu. Đặc biệt, có những vị trí vượt quá giới Trong đó: Y: nồng độ CO tiếp xúc (mg/m3) hạn về nồng độ bụi PM5 nhiều lần. Điều đó X: % COHb bão hòa trong máu. cho thấy mức độ ô nhiễm bụi ở nhà máy này Theo khuyến cáo của WHO [3] thì mức độ rất đáng lo ngại. an toàn sức khỏe nếu % COHb < 2,5%. 3.2. Nồng độ CO và SO2 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Nồng độ CO được lấy tại nhà máy là 10 vị trí, tương tự đối với nồng độ SO2. Qui chuẩn 3.1. Nồng độ bụi nồng độ CO và SO2 theo Bộ Y tế ở mức dưới Sau khi kết thúc quá trình lấy 75 mẫu bụi, 20 mg/m3 và 5 mg/m3 [5]. Nồng độ CO và nồng độ bụi PM5 vượt giới hạn QCVN được SO2 so với qui chuẩn khá thấp. 100% các biểu thị ở Bảng 3.1 như sau: mẫu đều đạt qui chuẩn cho phép của Bộ Y tế. 315
- Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2021. ISBN: 978-604-82-5957-0 Nồng độ CO trung bình trong nhà máy là Giá trị COHb cao nhất là 2,33%, giá trị 2,09 mg/m3. Nồng độ CO thấp nhất là 0,40 thấp nhất ở mức 0,04%. Giá trị trung bình mg/m3. Nồng độ CO cao nhất là 8,73 mg/m3. của 10 mẫu COHb là 0,53%. Vì vậy, chỉ số Nồng độ SO2 trung bình là 0,550 mg/m3. COHb tại các vị trí lấy mẫu đều ở mức an Nồng độ SO2 thấp nhất là 0,032 mg/m3. Nồng toàn so với khuyến cáo của WHO. độ SO2 cao nhất với giá trị là 1,273 mg/m3. 4. KẾT LUẬN 3.3. Đánh giá rủi ro sức khỏe Đánh giá ô nhiễm CO và SO2 tại nhà máy Rủi ro và nguy cơ tích lũy ung thư suốt đời Nhiệt điện Cao Ngạn, cho thấy nồng độ các (ILCR) của người lao động khi tiếp xúc với chất trên thấp hơn so với giới hạn qui định nồng đồ bụi PM5 quá giới hạn cho phép được trong 3733/2002/QĐ-BYT. Trong khi đó, biểu thi qua Bảng 3.2 nồng độ bụi PM5 trong nhà máy khá cao, quá trình làm việc sẽ khiến người làm việc hít thở Bảng 3.2. Nguy cơ tích lũy ung thư nhanh và sâu hơn, do đó sẽ hít nhiều hơn các Vị trí ILCR hạt bụi vào phổi. Những người mắc bệnh tim hoặc phổi sẽ có nguy cơ ảnh hưởng nghiêm Băng tải C2 (vị trí lấy mẫu than) 3,2870 10-4 trọng đến sức khỏe khi hít phải những hạt Vị trí lấy mẫu tro bay tại sàn 4m bụi[6]. Khả năng gia tăng ung thư tại môi 3,5603 10-4 ESP trường này tuy ở mức vừa phải. Do đó, nhà Vị trí chia trộn mẫu tại C6 3,5233 10-4 máy cũng cần thực hiện những biện pháp làm việc an toàn để người lao động hạn chế được Vị trí trộn và chia mẫu 3,1901 10-4 các bệnh nghề nghiệp. (phòng TN) Trạm T4 (VT rót than xuống Lời cảm ơn 9,3340 10-4 Băng tải C6) Các tác giả xin gửi lời cảm ơn đến nhóm Phễu than (kho than) 3,1817 10-4 nghiên cứu mạnh ROOM, trường Đại học Chọc than trạm T4 đầu vào 3,5110 10-4 Thủy lợi, 175 Tây Sơn, Đống Đa, Hà Nội đã hỗ trợ trong quá trình nghiên cứu. Máy nghiền than 4,2645 10-4 Đầu băng tải C2 3,3256 10-4 5. TÀI LIỆU THAM KHẢO Tầng âm băng tải đá vôi 3,2924 10-4 [1] US - EPA (2011), Exposure Factor Handbook. [2] Jae - Yeon Jang, So-Yeon Kim, Kyung-Eun Lái xe thải xỉ khi lấy xỉ: ngoài Lee (2014), General factors of Korean 3,7842 10-4 cabin Exposure factors. Xi nhan thải xỉ Bãi Đồng giếng to 7,0944 10-4 [3] WHO (2004), WHO air quality guidelines. [4] Bộ Y tế (2019), QCVN 02 : 2019/BYT: Quy Qua chỉ số ILCR (Bảng 3.2) và ngưỡng rủi chuẩn kỹ thuật Quốc gia về bụi- giá trị giới ro (Bảng 2.1), nguy cơ tích lũy ung thư của hạn tiếp xúc cho phép bụi tại nơi làm việc. người lao động làm việc tại các vị trí trên ở [5] Bộ Y tế (2002), 3733/2002/QĐ-BYT: 21 mức vừa phải. Tuy nhiên, để đảm bảo sức tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động. khỏe, người lao động cần phải sử dụng các [6] US - EPA (2003), Particle Pollution and thiết bị bảo hộ để bảo vệ bản thân trong quá Your Health, trình làm việc. https://www3.epa.gov/airnow/particle/pm- color.pdf, 05/02/2020. 316
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn