intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá tác động ngân sách của thuốc phối hợp liều cố định dorzolamid + timolol trong điều trị tăng nhãn áp và glôcôm góc mở tại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Glôcôm là bệnh lý về mắt phổ biến và nguy hiểm, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe cộng đồng. Thuốc phối hợp liều cố định (FDC) dorzolamid + timolol (DTFC) đã chứng minh hiệu quả hạ nhãn áp và tăng mức độ tuân thủ điều trị. Bài viết trình bày đánh giá tác động ngân sách của thuốc FDC dorzolamid + timolol trong điều trị tăng nhãn áp và glôcôm góc mở tại Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá tác động ngân sách của thuốc phối hợp liều cố định dorzolamid + timolol trong điều trị tăng nhãn áp và glôcôm góc mở tại Việt Nam

  1. Nghiên cứu Dược học Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh - Dược học;28(1):40-47 ISSN : 1859-1779 https://doi.org/10.32895/hcjm.p.2025.01.05 Đánh giá tác động ngân sách của thuốc phối hợp liều cố định dorzolamid + timolol trong điều trị tăng nhãn áp và glôcôm góc mở tại Việt Nam Nguyễn Thị Quỳnh Nga1, Lê Thị Khánh Châu2, Trần Thị Hồng Nguyên1, Dương Thị Hồng Đoan1, Lê Đặng Tú Nguyên3, Đặng Thị Kiều Nga1, Nguyễn Thị Hải Yến1,* 1 Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam 2 Bệnh viện Mắt Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam 3 Đại học Texas tại Austin, USA Tóm tắt Đặt vấn đề: Glôcôm là bệnh lý về mắt phổ biến và nguy hiểm, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe cộng đồng. Thuốc phối hợp liều cố định (FDC) dorzolamid + timolol (DTFC) đã chứng minh hiệu quả hạ nhãn áp và tăng mức độ tuân thủ điều trị. Mục tiêu: Đánh giá tác động ngân sách của thuốc FDC dorzolamid + timolol trong điều trị tăng nhãn áp và glôcôm góc mở tại Việt Nam. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Đối tượng là quần thể người bệnh trên 40 tuổi trong điều trị tăng nhãn áp và glôcôm góc mở tại Việt Nam. Phân tích tác động ngân sách so sánh hai phương án có/không có thuốc FDC dorzolamid + timolol theo quan điểm bảo hiểm y tế (BHYT). Can thiệp so sánh là thuốc FDC brinzolamid + timolol. Nghiên cứu thực hiện phân tích nền, phân tích độ nhạy và phân tích kịch bản với tỷ lệ chi trả khác nhau. Kết quả: Nghiên cứu phân tích tác động ngân sách cho thấy rằng việc BHYT chi trả 100% cho thuốc FDC dorzolamid + timolol mang lại hiệu quả tiết kiệm ngân sách đáng kể. Tổng tác động ngân sách ước tính giảm khoảng 51.555.016.151 VND trong giai đoạn từ năm 2025 đến 2029 so với phương án hiện tại khi chưa có BHYT chi trả. Kết luận: Kết quả nghiên cứu cho thấy việc sử dụng thuốc FDC dorzolamid + timolol giảm gánh nặng tài chính cho hệ thống y tế và tăng khả năng tiếp cận điều trị cho người bệnh nhằm nâng cao chất lượng điều trị cho người bệnh. Từ khoá: glôcôm; dorzolamid + timolol; FDC; tác động ngân sách; bảo hiểm y tế Abstract BUDGET IMPACT ANALYSIS OF THE FIXED-DOSE COMBINATION OF DORZOLAMIDE + TIMOLOL IN THE TREATMENT OF OCULAR HYPERTENSION AND OPEN-ANGLE GLAUCOMA IN VIETNAM Nguyen Thi Quynh Nga, Le Thi Khanh Chau, Tran Thi Hong Nguyen, Duong Thi Hong Doan, Le Dang Tu Nguyen, Dang Thi Kieu Nga, Nguyen Thi Hai Yen Ngày nhận bài: 11-12-2024 / Ngày chấp nhận đăng bài: 20-01-2025 / Ngày đăng bài: 28-01-2025 *Tác giả liên hệ: Nguyễn Thị Hải Yến. - Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. E-mail: haiyen@ump.edu.vn © 2025 Bản quyền thuộc về Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh. 40 https://www.duoc.tapchiyhoctphcm.vn
  2. Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh - Dược học * Tập 28 * Số 1 * 2025 Background: Glaucoma is a prevalent and serious eye disease that significantly impacts public health. The fixed-dose combination (FDC) of dorzolamide + timolol (DTFC) has demonstrated efficacy in reducing intraocular pressure and improving treatment adherence. Objective: To analyse the budget impact of FDC dorzolamide + timolol in the treatment of intraocular hypertension and open-angle glaucoma in Vietnam. Methods: The study population included individuals aged 40 years and older receiving treatment for intraocular hypertension and open-angle glaucoma in Vietnam. A budget impact analysis (BIA) was conducted from the perspective of health insurance. Two scenarios were compared: with and without the inclusion of FDC dorzolamide + timolol in the reimbursement scheme. The comparator was FDC brinzolamide + timolol. The study performed a base-case analysis, sensitivity analysis, and scenario analysis under varying reimbursement rates. Results: The budget impact analysis indicated that 100% health insurance coverage for dorzolamide + timolol lead to significant cost savings. The total estimated budget impact is a reduction of approximately 51,555,016,151 VND during the period from 2025 to 2029 compared to the current scenario without health insurance coverage. Conclusion: These findings suggest that the use of FDC dorzolamide + timolol reduced the financial burden on the healthcare system and enhanced treatment accessibility for patients, thereby improving the quality of care for patients. Keywords: glaucoma; dorzolamide + timolol; FDC; budget impact analysis; health insurance 1. ĐẶT VẤN ĐỀ giả tróc bao [3,4]. Theo Thông tư 37/2024/TT-BYT, nguyên tắc bổ sung thuốc vào danh mục bảo hiểm y tế Glôcôm là bệnh lý thần kinh thị giác khởi phát bởi tổn (BHYT) dựa trên hướng dẫn điều trị uy tín, báo cáo đầy thương tế bào hạch võng mạc và lớp sợi thần kinh, dẫn đến đủ về an toàn, hiệu quả và các bằng chứng về kinh tế dược tăng áp lực nội nhãn và có thể gây mất thị lực không hồi phục. tại Việt Nam. Dorzolamid + timolol hiện được phê duyệt Phương pháp điều trị chính hiện nay là sử dụng thuốc giảm và chi trả bảo hiểm tại khoảng 30 quốc gia và đã được áp lực nội nhãn, với các nhóm thuốc như thuốc ức chế men đăng ký lưu hành tại Việt Nam. Tuy nhiên, bằng chứng về carbonic anhydrase, thuốc chẹn beta, prostaglandin (PGA), kinh tế dược của phối hợp này tại Việt Nam vẫn còn hạn thuốc ức chế alpha-2 adrenergic và thuốc phối hợp liều cố chế. Do đó, nghiên cứu tiến hành thực hiện đánh giá tác định (Fixed-Dose Combination - FDC) [1]. Trong đó, FDC động ngân sách của việc đưa thuốc FDC dorzolamid + đặc biệt hữu ích cho người lớn tuổi hoặc người gặp khó khăn timolol vào danh mục chi trả của BHYT. Từ đó cung cấp trong vận động, giúp đơn giản hóa quá trình điều trị, cải thiện bằng chứng đối với cơ quan chi trả trong việc xem xét đề độ tuân thủ và giúp giảm nguy cơ sai sót, nhầm lẫn trong sử xuất bổ sung mới thuốc vào danh mục thuốc được chi trả dụng thuốc [2]. BHYT, gia tăng mức độ tiếp cận của người bệnh cũng như lựa chọn thuốc điều trị tối ưu cho người bệnh tăng nhãn Dorzolamid + timolol là thuốc FDC được Cục Quản lý áp và glôcôm góc mở tại Việt Nam. Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) phê duyệt vào năm 1998 để điều trị áp lực nội nhãn, kết hợp hai cơ chế ức chế men carbonic anhydrase (dorzolamid 2%) và chẹn beta 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP không chọn lọc (timolol maleate 0,5%). Các nghiên cứu lâm NGHIÊN CỨU sàng đã chứng minh thuốc FDC dorzolamid + timolol hiệu quả và an toàn trong điều trị tăng nhãn áp và glôcôm góc mở, 2.1. Đối tượng nghiên cứu giúp giảm nguy cơ tiến triển thị trường, cải thiện dòng tưới Quần thể người bệnh trên 40 tuổi trong điều trị tăng nhãn máu nhãn cầu lâu dài. Một số tác dụng phụ thường gặp là áp và glôcôm góc mở tại Việt Nam. Quan điểm của nghiên bỏng rát, châm chích và rối loạn vị giác, nhưng ít gây nhìn mờ hơn các thuốc khác, phù hợp với người có hội chứng cứu là Cơ quan chi trả BHYT. https://doi.org/10.32895/hcjm.p.2025.01.05 https://www.duoc.tapchiyhoctphcm.vn | 41
  3. Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh - Dược học * Tập 28 * Số 1* 2025 2.2. Phương pháp nghiên cứu Lựa chọn khung thời gian nghiên cứu 2.2.1. Phân tích nền trong đánh giá tác động 5 năm (từ năm 2025 đến năm 2029). ngân sách Xây dựng hai phương án điều trị - có và không Nghiên cứu được thực hiện theo các bước của một thiết kế có can thiệp mới nghiên cứu đánh giá tác động ngân sách được trình bày trong Phương án hiện tại: thuốc FDC dorzolamid + timolol chưa Hình 1. được chi trả bởi BHYT. Phương án tương lai: thuốc FDC dorzolamid + timolol được BHYT chi trả. Nghiên cứu ước tính thị phần thuốc điều trị tăng nhãn áp và glôcôm góc mở hiện tại và tương lai bằng cách tham vấn chuyên gia lâm sàng và phân tích dữ liệu thị trường. Theo chuyên gia, thuốc FDC dorzolamid + timolol khi được bổ sung vào danh mục BHYT, sẽ thay thế brinzolamid + timolol do tương đồng về dược lý và phù hợp thực tế điều trị. Thị phần được xác định bằng giá trị trung bình từ ý kiến chuyên gia (Bảng 2). Hình 1. Thiết kế nghiên cứu đánh giá tác động ngân sách Bảng 2. Thị phần thuốc ở phương án hiện tại và phương án tương lai Xác định dân số mục tiêu 2025 2026 2027 2028 2029 Dựa trên nguyên tắc top-down (từ trên xuống dưới), sử Phương án hiện tại dụng dữ liệu dịch tễ học từ y văn kết hợp dữ liệu thực tế từ Dorzolamid + timolol 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% bệnh viện Mắt Thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM) để xây dựng quy trình sàng lọc mẫu dân số mục tiêu. Cỡ mẫu dân Brinzolamid + timolol 100% 100% 100% 100% 100% số mục tiêu được thay đổi theo thời gian dựa trên tỷ lệ tăng Phương án tương lai trưởng dân số hằng năm. Các thông số về dịch tễ học để ước Dorzolamid + timolol 44% 48% 48% 49% 50% tính thông số quần thể mục tiêu được trình bày qua Bảng 1. Brinzolamid + timolol 56% 52% 52% 51% 50% Bảng 1. Các thông số về dịch tễ học để ước tính thông số quần thể mục tiêu Thông số Giá trị Nguồn TLTK Ước lượng thay đổi chi phí liên quan đến can thiệp bằng cách sử dụng mô hình kinh tế dược Dân số Việt Nam ngày 100.309.200 GOS-2023 kết hợp giữa mô hình cây quyết định và mô 3/12/2021 hình Markov Tỷ lệ gia tăng dân số 0,68% World Bank - 2023 hằng năm Mô hình cây quyết định cho người bệnh mới mắc với giả Tỷ lệ dân số Việt Nam định người bệnh bắt đầu với thuốc đơn trị, nếu không đáp 36,5% GOS-2023 trên 40 tuổi ứng sẽ chuyển sang thuốc FDC (dorzolamid + timolol hoặc Cổng thông tin brinzolamid + timolol). Nếu đáp ứng, người bệnh tiếp tục Tỷ lệ tham gia BHYT 90,85% điện tử BYT (2020) liệu pháp FDC trong 12 tháng. Nếu không đáp ứng có thể chuyển sang FDC khác, phối hợp thuốc PGA/điều trị bằng Tỷ lệ hiện mắc glôcôm 2,34% [5] laser (Hình 2). góc mở (prevalence) (0,96 – 4,55) 1,31% Mô hình Markov mô tả quá trình tiến triển bệnh dài hạn của Tỷ lệ mới mắc glôcôm [6] góc mở (incidence) (1,04–1,62) người bệnh sau điều trị cấp tính, trong đó người bệnh được giả 42 | https://www.duoc.tapchiyhoctphcm.vn https://doi.org/10.32895/hcjm.p.2025.01.05
  4. Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh - Dược học * Tập 28 * Số 1 * 2025 định tuân thủ hoàn toàn liệu pháp điều trị. Các trạng thái của chữa bệnh BHYT quy định tại Thông tư 22/2023/TT-BYT của mô hình bao gồm nhẹ (MD < -6dB), trung bình (MD < -12dB), Bộ Y tế. Sau khi xác định chi phí các thành phần theo 2 phương án điều trị, nghiên cứu tiến hành phân tích tác động nặng (MD > -12dB), mù lòa và tử vong [7] (Hình 3). ngân sách của thuốc FDC dorzolamid + timolol. Ngoài ra Các thành phần chi phí được ước lượng bao gồm Chi phí nghiên cứu áp dụng dữ liệu thực từ bệnh viện Mắt để ước tính thuốc và Chi phí liên quan đến quá trình điều trị của bệnh được các tham số liên quan đến đặc điểm người bệnh điều trị thực tính toán dựa trên tần suất sử dụng dịch vụ thông qua dữ liệu tế tại bệnh viện, từ đó tính toán các tham số về tần số chuyển thực nghiệm kết hợp đơn giá dựa trên giá dịch vụ khám bệnh, trong mô hình của nghiên cứu (Bảng 3, Bảng 4). Hình 2. Mô hình cây quyết định về lựa chọn thuốc trong điều trị glôcôm ( DTFC: dorzolamid + timolol, BTFC: brinzolamid + timolol, PGA: thuốc chế phẩm từ Prostaglandin, FDC: Fixed Dose Combination, BB: beta-blocker, CAI: Thuốc ức chế men carbonic anhydrase) Hình 3. Mô hình Markov mô tả quá trình tiến triển bệnh dài hạn Bảng 3. Dữ liệu chi phí thuốc trường hợp phân tích nền Số giọt/ Giá mỗi Liều lượng/ Chi phí Thuốc /Thuốc so sánh Thể tích (ml) ngày chai ngày mỗi ngày (VND) (2 mắt) Dozolamid + timolol 5 210.000 1 giọt * 2 lần 4 7.000 Brinzolamid + timolol 5 310.800 1 giọt * 2 lần 4 10.360 PGA (BDG+generic)* 6.681 * Chi phí các thuốc PGA được ước tính trung bình dựa trên các thuốc biệt dược gốc và generic trên thị trường https://doi.org/10.32895/hcjm.p.2025.01.05 https://www.duoc.tapchiyhoctphcm.vn | 43
  5. Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh - Dược học * Tập 28 * Số 1* 2025 Bảng 4. Dữ liệu chi phí các dịch vụ y tế Tên dịch vụ Đơn giá Chẩn đoán Theo dõi (VNĐ) Tỷ lệ Chi phí (VNĐ) Tần suất thực Tỷ lệ thực Chi phí 1 năm thực hiện hiện/năm hiện* (VNĐ) Chi phí khám 38.700 100% 38.700 3 Chi phí cận lâm sàng OCT/GDX3 (chụp đáy mắt) 52.500 95% 51.188 5 73% 191.625 Đo nhãn áp 25.900 100% 25.900 9 100% 233.100 Đo thị trường ám điểm 28.800 80% 21.600 2 73% 42.048 Soi góc tiền phòng 52.500 90% 50.768 4 10% 21.000 Đo thị lực 73.000 100% 73.000 10 100% 730.000 Nghiệm pháp phát hiện glôcôm 107.000 100% 107.000 Đo độ dày giác mạc 133.000 50% 110.789 CP thủ thuật laser 323.000 Phụ thuộc vào tỷ lệ người bệnh sử dụng điều trị laser trong mô hình Phân tích độ nhạy và phân tích kịch bản là 70%, 50% và 30%, và tỷ lệ chi trả các thuốc khác là tỷ lệ thực tế đang được BHYT chi trả. Nghiên cứu phân tích độ nhạy một chiều để đánh giá tính chắc chắn của kết quả của nghiên cứu khi thay đổi lần lượt 1 3. KẾT QUẢ trong các tham số đầu vào chính. Mỗi biến số được điều 3.1. Kết quả phân tích nền chỉnh dựa trên giá trị 95% khoảng tin cậy (KTC), hoặc tăng/giảm 20% so với phân tích nền (khi không có dữ liệu 3.1.1. Kích thước quần thể 95% KTC), hoặc dựa trên giới hạn trên và giới hạn dưới tiêu Dân số mới mắc bệnh mỗi năm duy trì ở mức tương đối chuẩn với điều kiện giữ nguyên giá trị các biến số còn lại. ổn định, dao động từ khoảng 137.981 đến 140.172 người. Các kết quả từ các phân tích độ nhạy được minh họa qua biểu Trong khi đó, dân số hiện mắc lại có xu hướng tăng dần qua đồ Tornado. Nghiên cứu đồng thời cũng tiến hành phân tích các năm, từ 393.423 người vào năm 2025 lên đến 841.048 các kịch bản khác nhau để đánh giá sự thay đổi tác động ngân người vào năm 2029. Số liệu cụ thể được sử dụng trong ước sách của thuốc FDC dorzolamid + timolol với tỷ lệ thay đổi tính được thể hiện trong Hình 4. Hình 4. Kích thước quần thể dân số mục tiêu 44 | https://www.duoc.tapchiyhoctphcm.vn https://doi.org/10.32895/hcjm.p.2025.01.05
  6. Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh - Dược học * Tập 28 * Số 1 * 2025 3.1.2. Kết quả tác động ngân sách theo quan Kết quả được trình bày Bảng 5 cho thấy khi bổ sung thuốc điểm cơ quan chi trả FDC dorzolamid + timolol vào danh mục BHYT chi trả 100% làm giảm tác động ngân sách ở tất cả các năm từ năm Bảng 5 Tác động ngân sách khi dorzolamid + timolol được BHYT chi trả 100% 2025 đến năm 2029. Theo đó, so với phương án hiện tại, phương án tương lai bổ sung thuốc FDC dorzolamid + Phương án Phương án Tác động Năm timolol vào danh mục BHYT chi trả 100% giúp tổng ngân hiện tại tương lai ngân sách sách tiết kiệm được 51.555.016.151 VND. Tổng ngân sách của dân số mới mắc 2025 470.219.536.458 459.621.931.781 -10.597.604.677 3.2. Kết quả phân tích độ nhạy Phân tích độ nhạy một chiều đánh giá tác động của các 2026 468.371.573.680 456.855.985.218 -11.515.588.462 biến số đầu vào đối với kết quả phân tích tác động ngân sách. 466.530.873.395 455.060.541.196 - 2027 Dựa trên phân tích này, biểu đồ lốc xoáy Tornado được thiết 11.470.332.200 lập để mô tả mức độ tác động của các biến số (Hình 5). Kết 2028 464.697.407.063 453.034.127.148 -11.663.279.915 quả phân tích cho thấy biến số có tác động nhiều nhất đến 462.871.146.253 451.016.612.350 - giá trị ngân sách BHYT là chi phí thuốc và chi phí dịch vụ y 2029 11.854.533.903 tế (bao gồm chi phí cận lâm sàng, chi phí khám và cả chi phí Tổng ngân sách của dân số hiện mắc laser đối với các trường hợp thất bại với liệu pháp điều trị bằng thuốc) cho mỗi trạng thái của mô hình Markov. 2025 382.466.755 877.357.594 494.890.840 2026 707.111.513 1.677.785.234 970.673.721 3.3. Kết quả phân tích kịch bản 2027 844.169.190 1.998.313.653 1.154.144.464 Hiện nay thuốc so sánh là brinzolamid + timolol đang 2028 974.501.482 2.333.906.101 1.359.404.619 được BHYT chi trả 100%, do đó khi giảm tỷ lệ chi trả của 2029 1.099.360.198 2.666.569.561 1.567.209.363 thuốc FDC dorzolamid + timolol sẽ càng cho thấy sự chênh lệch đối với ngân sách của phương án hiện tại trong các kịch Tổng tác động bản. Do đó tác động ngân sách càng giảm khi giảm tỷ lệ chi 2.336.698.145.987 2.285.143.129.837 - 51.555.016.151 ngân trả của BHYT (Bảng 6). sách Hình 5. Kết quả phân tích độ nhạy một chiều tác động đến ngân sách BHYT (CP: chi phí, CT: can thiệp, SS: so sánh, TT: Trạng thái, TB: Trung bình, DVYT: Dịch vụ y tế, TSC: tần số chuyển) https://doi.org/10.32895/hcjm.p.2025.01.05 https://www.duoc.tapchiyhoctphcm.vn | 45
  7. Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh - Dược học * Tập 28 * Số 1* 2025 Bảng 6. Kết quả phân tích kịch bản với các tỷ lệ chi trả khác nhau Năm Phương án hiện tại Phương án tương lai Tác động ngân sách Tỷ lệ 30% 2.195.899.380.358 2.065.686.352.772 - 130.213.027.586 Tỷ lệ 50% 2.246.935.250.696 2.135.561.918.066 - 111.373.332.629 Tỷ lệ 70% 2.288.344.560.480 2.202.225.125.721 - 86.119.434.759 người bệnh, đồng thời giảm gánh nặng chi phí cho cơ quan 4. BÀN LUẬN BHYT. Nghiên cứu phân tích tác động ngân sách khi BHYT chi trả 100% cho thuốc FDC dorzolamid + timolol trong điều trị 5. KẾT LUẬN glôcôm góc mở, ước tính giảm khoảng 51,555 tỷ đồng từ 2025 đến 2029 so với phương án hiện tại không có BHYT Từ quan điểm của cơ quan chi trả, nghiên cứu phân tích chi trả. Tính toàn diện của dân số mục tiêu được thể hiện qua tác động ngân sách cho thấy rằng việc BHYT chi trả 100% việc phân nhóm và áp dụng các mô hình kinh tế dược phù cho thuốc FDC dorzolamid + timolol mang lại hiệu quả tiết hợp để tính toán chi phí điều trị cho từng nhóm trong giai kiệm ngân sách đáng kể. Tổng tác động ngân sách ước tính đoạn từ 2025 đến 2029. Sự tăng trưởng của tổng quần thể giảm 51.555.016.151 VND trong giai đoạn từ năm 2025 đến đích bao gồm cả dân số mới mắc và hiện mắc cho thấy đòi 2029 so với phương án hiện tại khi chưa có BHYT chi trả. hỏi hệ thống y tế phải chuẩn bị ngân sách lớn hơn để đáp ứng Kết quả này cho thấy việc sử dụng thuốc FDC dorzolamid + nhu cầu điều trị và hỗ trợ tài chính cho nhóm đối tượng này. timolol giảm gánh nặng tài chính cho hệ thống y tế và tăng Điều này nhấn mạnh sự cần thiết của việc tối ưu hóa chính khả năng tiếp cận điều trị cho người bệnh nhằm nâng cao sách để đảm bảo hiệu quả và khả năng chi trả dài hạn. chất lượng điều trị cho người bệnh. Mô hình kinh tế dược ước tính tổng ngân sách điều trị tăng Lời cảm ơn nhãn áp và glôcôm góc mở được xây dựng dựa trên y văn, Nhóm tác giả xin gửi lời cảm ơn đến Trung tâm Khoa hướng dẫn điều trị, và ý kiến chuyên gia [7,8], với hai giai học Công Nghệ Dược Sài Gòn - SAPHARCEN, Đại đoạn: giai đoạn điều trị ban đầu bằng mô hình cây quyết định học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh, Bệnh viện Mắt và giai đoạn điều trị duy trì bằng mô hình Markov. Cách tiếp Thành phố Hồ Chí Minh và Công ty TNHH Dược Phẩm cận này phản ánh rõ quy trình điều trị thực tế và mô phỏng tiến Santen Việt Nam vì sự hỗ trợ trong quá trình thực hiện triển tự nhiên của bệnh, cho phép mô hình nắm bắt sự tiến triển nghiên cứu này. không hồi phục của bệnh qua các trạng thái nhẹ, trung bình, nặng, mù lòa và tử vong. Đồng thời, nghiên cứu tiến hành thu Nguồn tài trợ thập dữ liệu thực tại bệnh viện Mắt TPHCM nhằm vận dụng Nghiên cứu này được tài trợ kinh phí bởi Trung tâm Khoa nguồn dữ liệu thực trong việc ước tính các thành phần chi phí học Công Nghệ Dược Sài Gòn - SAPHARCEN, Đại học Y liên quan nhằm đáp ứng mục tiêu tối ưu hóa nguồn dữ liệu đầu Dược Thành phố Hồ Chí Minh. vào phù hợp với tình hình điều trị thực tế tại Việt Nam. Xung đột lợi ích Thuốc FDC dorzolamid + timolol cải thiện tính tuân thủ Không có xung đột lợi ích nào liên quan đến nghiên cứu này. điều trị, đặc biệt ở người lớn tuổi hoặc khó khăn vận động, và giảm nguy cơ nhầm lẫn khi sử dụng nhiều thuốc riêng lẻ ORCID [9]. Các nghiên cứu lâm sàng chứng minh hiệu quả vượt trội Nguyễn Thị Quỳnh Nga của thuốc trong giảm IOP so với đơn trị liệu và các can thiệp https://orcid.org/0000-0001-9843-4410 khác [3,4]. Với bằng chứng kinh tế và phù hợp điều kiện Việt Nam, việc bổ sung thuốc FDC dorzolamid + timolol vào Trần Thị Hồng Nguyên danh mục BHYT sẽ tăng khả năng tiếp cận điều trị cho https://orcid.org/0000-0003-1043-6484 46 | https://www.duoc.tapchiyhoctphcm.vn https://doi.org/10.32895/hcjm.p.2025.01.05
  8. Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh - Dược học * Tập 28 * Số 1 * 2025 Dương Thị Hồng Đoan TÀI LIỆU THAM KHẢO https://orcid.org/0009-0006-9318-3847 Lê Đặng Tú Nguyên 1. Bộ Y tế. Quyết định số 40/QĐ-BYT của Bộ Y tế về https://orcid.org/0000-0002-4233-4696 “Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị các bệnh về mắt; 2015. Published online 2015. Đặng Thị Kiều Nga 2. Aung T, Crowston J. Asia Pacific glaucoma https://orcid.org/0009-0000-2002-7495 guidelines. Nơi XB: Kugler Publications; 2016. Nguyễn Thị Hải Yến 3. Martínez A, Sánchez-Salorio M. A Comparison of the https://orcid.org/0009-0000-4948-4294 long-term effects of dorzolamide 2% and Đóng góp của các tác giả brinzolamide 1%, each added to timolol 0.5%, on retrobulbar hemodynamics and intraocular pressure in Ý tưởng nghiên cứu: Nguyễn Thị Quỳnh Nga, Trần open-angle glaucoma patients. Journal of Ocular Thị Hồng Nguyên, Đặng Thị Kiều Nga, Nguyễn Thị Pharmacology and Therapeutics. 2009;25(3):239-248. Hải Yến. Doi:10.1089/jop.2008.0114. Đề cương và phương pháp nghiên cứu: Nguyễn Thị Quỳnh 4. Martínez A, Sanchez‐Salorio M. Predictors for visual Nga, Trần Thị Hồng Nguyên, Đặng Thị Kiều Nga, Nguyễn field progression and the effects of treatment with dorzolamide 2% or brinzolamide 1% each added to Thị Hải Yến. timolol 0.5% in primary open‐angle glaucoma. Acta Thu thập dữ liệu: Nguyễn Thị Quỳnh Nga, Trần Thị Hồng Ophthalmol. 2010;88(5):541-552. Nguyên, Dương Thị Hồng Đoan, Lê Thị Khánh Châu. 5. Chan EW, Li X, Tham YC, Liao J, Wong TY, Aung T, Cheng CY. Glaucoma in Asia: regional prevalence Giám sát nghiên cứu: Lê Thị Khánh Châu, Đặng Thị Kiều variations and future projections. British Journal of Nga, Nguyễn Thị Hải Yến. Ophthalmology. 2016;100(1):78-85. Nhập dữ liệu: Trần Thị Hồng Nguyên, Dương Thị Hồng 6. Thakur S, Lavanya R, Yu M, Tham YC, Da Soh Z, Đoan, Lê Thị Khánh Châu. Teo ZL, Koh V, Majithia S, Qian C, Aung T, Nongpiur ME, Cheng CY. Six-year incidence and risk Quản lý dữ liệu: Nguyễn Thị Quỳnh Nga, Trần Thị Hồng factors for primary open-angle glaucoma and ocular Nguyên, Lê Thị Khánh Châu. hypertension: the singapore epidemiology of eye Phân tích và xử lý dữ liệu: Nguyễn Thị Quỳnh Nga, Trần Thị diseases study. Ophthalmol Glaucoma. Hồng Nguyên, Lê Đặng Tú Nguyên, Nguyễn Thị Hải Yến. 2024;7(2):157-167. Doi: 10.1016/j.ogla.2023.08.003 7. Spaeth GL. European glaucoma society terminology Viết bản thảo đầu tiên: Nguyễn Thị Quỳnh Nga, Trần Thị and guidelines for glaucoma. British journal of Hồng Nguyên, Đặng Thị Kiều Nga, Nguyễn Thị Hải Yến. ophthalmology. 2021;105(S1):1-169. Góp ý, chỉnh sửa bản thảo và đồng ý cho đăng bài: Nguyễn 8. Islam S, Spry C. Prostaglandin Analogues for Thị Quỳnh Nga, Trần Thị Hồng Nguyên, Lê Thị Khánh Ophthalmic Use: A Review of Comparative Clinical Châu, Dương Thị Hồng Đoan, Lê Đặng Tú Nguyên, Đặng Effectiveness, Cost-Effectiveness, and Guidelines Thị Kiều Nga, Nguyễn Thị Hải Yến. [Internet]. Ottawa (ON): Canadian Agency for Drugs and Technologies in Health. 2020. Cung cấp dữ liệu và thông tin nghiên cứu 9. Shirai C, Matsuoka N, Nakazawa T. Comparison of Tác giả liên hệ sẽ cung cấp dữ liệu nếu có yêu cầu từ Ban adherence between fixed and unfixed topical biên tập. combination glaucoma therapies using Japanese healthcare/pharmacy claims database: a retrospective Chấp thuận của Hội đồng Đạo đức non-interventional cohort study. BMC Ophthalmol. Nghiên cứu này miễn trừ Hội đồng Đạo đức. 2021;21:1-12. https://doi.org/10.32895/hcjm.p.2025.01.05 https://www.duoc.tapchiyhoctphcm.vn | 47
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2