intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá tác dụng của spermotrend trên bệnh nhân vô nam sinh do tinh trùng ít và yếu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

7
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các tác giả đã tiến hành chọn được 80 bệnh nhân đủ tiêu chuẩn chẩn đoán vô sinh nam do tinh trùng ít và yếu theo WHO 2010; có nồng độ các Hormon sinh dục trong giới hạn bình thường tại bệnh viện phụ sản Trung Ương từ tháng 11/2014 - 8/2016. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung bài viết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá tác dụng của spermotrend trên bệnh nhân vô nam sinh do tinh trùng ít và yếu

  1. mạch rốn ờ những sản phụ tiền sản giật tại bệnh viện preeclampsia: systematic review and meta-analysis", Phụ Sân Trung ương 2/2005 - 7/2005", Tạp chí BMJ, 336 (7653), pp: 1 1 1 7 -1 1 2 0 . Nghiên cứu y học, 39(6) Phụ bản, tr: 260 - 268. 12. Coomarasamy A, Honest H, Papaioannou s, 4. Trần Thị Thu Hường, Đặng Thị Minh Nguyệt Gee H, Khan KS (2003), “Aspirin for prevention of (2012), “Nhận xét về xử tr ĩ sản khoa và một số biến preecỉampsia in women with historical risk factors: a chứng của thai phụ sản giật tại bệnh viện Phụ Sản systematic review”, Obstet Gynecol, 101 (6), pp: 1319 Trungượng,’1 Tạp chí Phụ sàn, 10 (2), tr: 75 - 79. -1 3 3 2 . 5. Lê Thị Mai ( 2004 ), Nghiên cứu tình hình sàn 13. Duley L, Henderson-Smart DJ, Meher s, phụ bị nhiễm độc thai nghén tại BVPSTW trong năm King JF (2010), “Antiplatelet agents for preventing 2003, Luận văn tốt nghiệp Bác sỹ chuyên khoa cấp II, pre-eclampsla and its complications (Review)”, Trường Đại Học Y Hà Nội. Cochrane Database Syst Rev2010. 6. Mignini L (2011), “Chất chống kết dính tiểu cầu 14. Meíio G, Parretti E, Fatini c, Rivieilo c, trong dự phòng và điếu trị tiền sản giật”, Thư viện sức Gensini F, Marchionni M, Scarselii GF, Gensini GF khỏe sinh sản của WHO, Geneva: Tổ chức Y tế The (2005), “Low-molecular-weight heparin lowers the giới. recurrence rate of preeclampsia and restores the 7. Ngô Văn Tài (2006), Tiền sản giật và sản giật, physioiogical vascular changes in angiotensin- Nhà xuẫt bản y học, tr 7-51. converting enzyme DD women”. Hypertension, 45 (1), 8. ACOG (2002), “Diagnosis and management of pp: 86 - 91. preeclampsia and eclampsia: ACOG practice bulletin 15. Sibai BM (2003), “Diagnosis and - 33”, American College o f Obstetricians and Management of Gestational Hypertension and Gynecologists, Washington, DC 2002. reeclampsia", Obstetrics & gynecology, 102 (1), pp: 9. Akolekar R, Syngeiaki A, Sarquis R, Zvanca 1 8 1 -1 9 2 . M, Nicoiaides KH (2011), “Prediction of early, 16. Stephanie Roberge, Pia Villa, Kypros intermediate and late pre-eclampsia from maternal Nicolaides, “Yves Giguère et al (2012), Early factors, biophysical and biochemical”. Prenat Diagn Administration of Low-Dose Aspirin for the Prevention 2011, 31, pp: 6 6 -7 4 . of Preterm and Term Preeclampsia: A Systematic 10. Churchill D, Beevers GD, Meher s, Rhodes Review and Meta-Analysis”, Fetal diagnosis and c (2007), “Diuretics for preventing pre-eclampsia” , theraph, 31, pp: 141 -1 4 6 . Cochrane Database Syst Rev 2007. 17. Visintin c , Mugglestone MA, Almerie MQ, et 11. Cnossen JS, Voliebregt KC, de Vrieze N, et al (2010), “Management of hypertensive disorders ai (2008), “Accuracy of mean arterial pressure and during pregnancy: summary of NICE guidance”, BMJ. biood pressure measurements in predicting 2010 Aug 25;341:c2207. doi:10.1136/bmj.c2207. ĐÁNH GỈÁ TÁC^ .DỤNG CỦA SPERMOTREND TRÊNjeBỆNH . " . _ _ __ ___ _______ „ ______>__ _ _ r “ NHÂN VÔ Lê Đình Hồng (Thạc sỹ, Bác sỹ, Bộ môn Sản, Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hóa) TÓM TẮT: Chúng tôi đã tiến hành chọn được 80 bệnh nhân đủ tiêu chuẩn chẩn đoán vô sinh nam do tinh trùng ít và yếu theo WHO 2010; cô nồng độ cốc Hormon sinh dục trong giới hạn bình thường tại bệnh viện phụ sản Trung Ương từ thảng 11/2014 - 8/2016. Tuy nhiên chỉ có 50 bệnh nhân đủ tiêu chuẩn đầu ra cho nghiên cứu. Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá tác dụng cải thiện chất lượng tinh trùng, sau điều trị bằng Spermotrend 2 viên trên ngày trong 90 ngày. Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá tâc dụng của Spermotrend trên bệnh nhân vô sinh nam do tinh trùng ít và yếu Đối tượng nghiên cứu: Tất cả những nam giới đến khâm và điều trị vô sinh có bất thường về số lượng và chất lượng tinh trùng tại Phòng khám nam khoa Bệnh viện Phụ Sản Trung Ương. Thời gian từ tháng 11/2014 đến tháng 8/2015 Phương pháp nghiên cứ u : Nghiên cứu can thiệp thử nghiệm lâm sàng, tiến cứu không đối chứng, so sánh kết quả trước và sau điều trị Kết quả nghiên cứ u : Kết quả từ tháng 11/2014 - 08/2015 có 50 bệnh nhân đù tiêu chuẩn nghiên cứu. Tuổi trung bình của đối tượng nghiên cứu là: 35,18 ± 5,33 tuổi; Thời gian vô sinh trung bình 4,42 ± 2,88 năm. Sau 90 ngàỵ đ iề u trị tồng so tinh trùng từ 26,38 ± 8,90 (x106) tăng lên 40,18 ± 14,84 (x106), tỷ lệ tình tỉùng di động tiến tớiiừ17,92±7,95(%)tănglên24ỉ 16±9>91 (% )v ớ ip < 0,01. Có 72% số bệnh nhân tằng tong số tinh trùng và 70% số bệnh nhân tăng tỷ lệ tinh trùng d i động tiến tới. K ết luận: Spermotrend có dụng làm tâng tổng số tinh trùng và tỷ lệ tinh trùng d i động tiến tới sau 3 tháng điều trị.
  2. SUMMARY ASSESSMENT OF EFFECTS SPERMOTRENĐ ON PATIENTS WITH INFERTILITY MALE DUE TO SPERM WEAK AND LOW MM. Le Dinh Hong Department o f Obstetrics, Thanh Hoa Medical College We have conducted 80 patients selected were eligible diagnosis o f male infertility due to fewer and weaker soerm accordina to WHO, 2010; concentration o f sex hormones in the normal range in centra! maternity hospital from November,2014 to August,2016. However, only 50 patients eligible for research output. The study was conducted to evaluate the effect o f improving sperm quality, after treatment with 2 tablets p e r day Spermotrend in 90 days. O bjectives: Assessment o f effects Spermotrend on patients with infertility male due to sperm weak and low Research m aterials: All these men to diagnosis and treatment infertility have abnormalities in the number and quality o f sperm in the Clinics male Gynaecology department o f the Central Hospital. The period from November 2014 to August 2015. Research m ethods: The study intervention clinical trials, advancing to rescue not confronting, comparing results before and after treatment. Results: Results from November 2014 to August 2015 have 50 patients research standards. The average age o f the object o f research is: 35.18 ± 5.33 years old; Infertility time average 4.42 ± 2.88 years. After 90 days o f treatment, the total number o f sperm from 26.38 ± 8.90 (x106) increased 40.18 ± 14.84(x106), mobilesperm rate approaching from 7.95 ± 17.92 (%) rise up 24.16 ± 9.91 (%) p < 0.01. There are 72% o f the patients increased the total number o f sperm and 70% o f the patients increased the rate o f sperm cell forward after treatment. C onclusions: Spermotrend has the effect o f increasing the total number o f sperm and the rate o f sperm mobility approaching. ĐẶT VẦN ĐỀ một nghiên cứu nào đánh giá tác dụng của nó trên Vô sinh đang trờ thành mối quan tâm ỉớn của bệnh nhân vô sinh nam. Để tìm hiểu rõ hơn về vai trò ngành y tế nói riêng và cùa toàn xã hội nói chung. của chất chống oxy hóa ờ bệnh nhân vô sinh nam, Theo WHO tỷ lệ các cặp vợ chồng vô sinh khoảng chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này mục tiêu: 8% [1]. ở Việt Nam theo Nguyễn Viết Tiến (2009) tỷ Đánh giá tác dụng của Spermotrend trên bệnh nhân lệ vô sinh chung trên toàn quốc chiếm 7,7% [2]. Theo vô sinh nam do tinh trùng ít và yếu. tác giả Trần Xuân Dung [3] ty iệ vô sinh nam hiện ngang ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN c ứ u bằng tỷ lệ vô sinh nữ, chiếm khoảng 40%. òó nhiều 1. Đổi từợng nghiên cừu nguyên nhân dẫn đến vô sinh nam như: giãn tĩnh mạch Tát cả những nam giới đến khám và đều trị vô thừng tinh, không có tinh trùng do tắc nghẽn, chấn sinh có bất thường về số lượng và chất lượng tinh thương tinh hoàn, dị tật bẩm sinh cơ quan sinh dục, suy trùng tại Phòng khám nam khoa Bệnh viện Phụ Sản sinh dục... Một nguyên nhân thường gặp của vô sinh Trung Ương. Thời gian từ tháng 11/2014 đến tháng nam !à giảm sổ lượng và chất lượng tĩnh tking mà nhiều 8/2015. nghiên cứu trên thế giới đã khẳng định đó là sự tác 1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn động của các gốc tự do có oxy (Reactive oxygen Bệnh nhân dưới 50 tuổi, được chẩn đoán xác species: ROS). ROS tăng cao dẫn đến mất tính toàn định ià tinh trùng ít và yếu theo tiêu chuẩn của WHO vẹn của mồng tinh trùng, tổn thương ADN cẩu trúc 2010; có nồng độ các hormon (FSH, LH, prolactin của tinh trùng. Hậu quả !à làm giảm số lượng, khả và testosterone) trong giới hạn bình thường và năng vận động và tăng tỷ lệ hình thái tinh trùng bất không sử dụng các thuốc điều trị vô sinh trong vòng 3 thường [4]. tháng gần đâyT Trên thế giới điều trị vô sinh nam do ROS tăng 1.2. Tiêu chuẩn loại trừ cao bằng các chất chổng oxy hóa, đã được nghiên Bệnh nhân có bất thường về giải phẩu cơ quan cứu nhieu trong thời gian gần đây và được xem như sinh dục; suy gan, suy thận, suy tim, thiều năng tuyến là giải pháp quan trọng trong đieu trị vổ sinh nam. giáp, động kinh, rối loạn đông máu, tâm thần; nhiễm Năm 2010, Ross đã tổng hợp 17 thử nghiệm lâm khuẩn cấp tính, đang điều trị tia xạ, hỏa trị liệu; bệnh sàng sử dụng chất chổng oxy hóa điều trị vô sinh nhân không có tinh trùng hoặc không xuất tinh, suy nam. Kết quả 14 trong số 17 thử nghiệm cho thấy sự giảm tinh trùng do dị tật bẩm sinh hay mắc phải; tinh cải thiện chất lượng và số lượng tinh trùng [5]. dịch đồ cỏ bạch cầu > 1triệu/ml ở Việt Nam điều trị vô sinh nam do tinh trùng ít và 2. Phương pháp nghiên cứu và chủ yều vẫn thông qua các kỹ thuật như: ỈUI, IVF hay 2.1. Thiết kề nghiên cứu ICSI. Spermotrend là sản phẩm mới cỏ chứa các chát Nghiên cứu can thiệp thử nghiệm lầm sàng, tiến chống oxy hóa mạnh đã được nghiên cửu tính an cứu không đối chứng, so sánh đánh giá kết quả trước toàn cũng như tác dụng của nó trong cải thiện chát và sau sử dụng Spermotrend 90 ngày tại Phòng khám íượng tinh trùng tại Tây Ban Nha Ị6Ị. Nhưng chưa có nam khoa Bẹnh viện Phụ Sản Trung ứơng.
  3. 2.2.CỠ mẫu nghiên cứ u Trước điều Sau điều Lấy mẫu ỉhuận tiện gồm tất cả bệnh nhân đủ tiêu Chỉ số nghiên cứu tri tri p chuẩn nghiên cứu đến khám tại phòng khám nam n = 50 n = 50 khoa Bệnh viện Phụ Sản Trung ương từ ỉháng Mật độ TT trung bình 14,36 ± 15,90 ± < 0,05 11/2014 - 8/2015 (x106/ml) 5,23 5,05 Tống số TT trung bình 26,38 ± 40,18 ± 2.3.Thuốc sử dụng tro n g nghiên cứu (x106) 8,90 14,84 9 PR < 10 (n = 9) 8,33 ±0,5 9,11 ±1,69 >0,05 Trung bình 5 < 9 và > 2 10 < PR
  4. Nhận xét: Sau khi sử dụng spermotrend 90 ngày 24% số bệnh nhân đạt loại tốt, 32% số bệnh nhân đạt irê n bệnh nhân tinh trùng yểu và ft, tỷ lệ tinh trùng loại khá và 16% đạt ioại trung. Có 35 bệnh nhân sổng 49,84% tăng lên 50,92% tuy nhiên khác biẹt (70%) tăng tỷ lệ tinh trùng di động tiến tới trong đó không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05. Shen M. R và 18% ổạí loại tốt, 16% đạt loại ỉcha và 36% đạt loại cộng sự [10] sử dụng pentoxyfylline với liều 1200 trung bình mg/ngày trong 6 tháng thấy mặc dù cỏ cải thiện về KẾT LUẬN kha năng di độna cùa tinh trùna nhưna khả năna Sau 3 thána sử dụna Soermotrend tổna số tinh sống cùă tinh trùng không thay đỗi sau khi kết thúc trùna từ 26,38 ± 8 ,9 0 (x1ồ6/ml) tăng lên 40,18 ± 14,84 điều trị. Tỷ iệ hình thái tinh trùng binh thường đã tăng (x10 /ml), tỷ lệ tinh trùng dì động tiến tới từ 17,92 ± 7,95 (%) từ 1,96% íên 2,7% có ý nghĩa thống kê với p < 0,01. tăng lên 24,16 ±9,91 (%) với p < 0,01. Nhóm tuổi từ 30 Nghiên cứu của chúng tôi có kết quả tương đương - 39 cải thiện tốt nhất ve số lượng và chất lượng nghiên cứu của Eduado sanz (2012) tỷ lệ hình thái tinh tinh trùng sau điều trị. Có 72% số bệnh nhân tăng trùng bình thường từ 8,6 ± 3,2(°/ó) tăng lên 13,5 ± tổng số tinh trùng và 70% tăng tỷ lệ tinh trùng di động 4,5(%) với p < 0,01. Thể tích tinh dịch từ 2,02 ml tăng tiến tới. iên 2,73 mỉ với p < 0,01. Theo Alchinbayev M. K TÀI LIỆU THAM KHẢO (2012) [9] thể tích tinh dịch tăng từ 3,7ml lên 4,8 ml ó 1. Wong w . Y.t Zielhuis G. A., Thomas c . M. et aí. y nghía với p < 0,01. Tròng'môi trường acid nhẹ hoạt (2003), New evidence of the influence of exogenous động của tinh trùng sẽ giảm đi và nếu môi trường and endogenous factors on sperm count in man, E u rJ aciđ mạnh tinh trùng sẽ bị tiêu diệt. Tinh trùng thích Obstet Gynecol Reprod Biol, 110(1), 49-54. hợp và hoạt động mạnh ở môi trường trung tính hoặc 2. Nguyễn Viết Tiến và cộng sự (2009), Phân bố hơi kiềm, húng toi thầy sau đợt sử dụng Spermotrend tỷ iệ mắc vô sinh và các yếu tố anh hươngđếnvô độ pH của các bệnh nhân biến đổi không có ý nghĩa sinh tại Việt Nam năm 2009, H ội thảo việt phâp 2011, thống kê p > 0,05. Tuy nhiên chúng tôi cũng tháy Hà Nội 4/2011, 54-61. rằng pH của tỉnh dịch có xu hướng kiềm hơn, đây 3. Trần Xuân Dung (2000), Chẩn đoán và điều trị cũng ià yếu tố thuận lợi hơn cho tình trùng hoạt động nguyên nhân tinh trùng ít, chết trong điều trị vô sinh nam sau khi sử dụng Spermotrend. g\ở\,Y học thực hành, sổ 12/2000, 10. Bảng 4: So sánh t ị lệ tỉnh trùng di động tiến tới 4. Henkel R. and Schili w . B. (1998),Sperm trước và điều trị theo tuoi. separation in patients with urogenital infections, Andrologia, 30 Suppi 1, 91-7. Trước ổỉềutri Sau điều tri 5. Ross c., Morriss A., Khairy M. và các cộng sự. Các nhóm tuổi p n -5 0 n = 50 (2010), "A systematic review of the effect of oral < 30 (n = 6) 11,33 ±2,94 21,67 ±12,03 0,05 supplement spermotrend in the treatment of male fertility", seminor the role o f nutritional supplement Nhận xét: nhóm tuổi từ 30 - 39 tỷ lệ tinh trùng di antioxydant in the treatment o f male fertility, Hà Nội động tiến tới tăng lên nhiều nhất từ 18,69% lên 6/2014, 15-19. 24,34% có ý nghĩa thống kê với p < 0,01. Nhóm tuồi 7. Phan Hoài Trung (2004), Nghiên cứu tính an Sĩ 40 tỷ lệ tinh trùng đi động tiến tới tang lên nhưng toàn và tác dụng của bài thuốc " sinh tinh thang" đến theo xu hướng tỷ lệ nghịch với tuổi. Đặc biệt bệnh số lượng và chất lượng tinh trùng", Luận án tiến sỹ y nhân > 45 tuổi tỷ lệ tinh trung di động tiến tới sau điều học - Trường đại học y Hà Nội - 2004. trị có tăng lên nhưng sự khác biệt không có ý nghĩa 8. Wang Y. X., Ỷaríg s. W., Qu c . B. và các cộng thống kê với p > 0,05. sự. (2010), "[L-carnitine: safe and effective for Bang 5: Phân loại kết quả điều trị. asthenozoospermia]", Zhonghua Nan Ke Xue, 16(5), tr. 420-2. Thay đổi tống số Thay đổi tỷ lệ 9. Alchinbayev M. K (2012), report on the results Kết quả điều trị TT PR o f the clinical research o f spermotrend preparation in N % n % treatment o f chronic abacteriaprostatitis with fertile Tốt 12 24 9 18 dysfunction, www.catalysis.es/web/area.../pdf/Report Khá 16 32 8 16 Spermotrend Kazakhstan.pdf Trung bình 8 16 18 36 10. Shen M. R., Chiang p. H., Yang R. c . và các Kém hoặc không cải 14 28 15 30 cộng sự. (1991), "Pentoxifylline stimulates human thiện sperm motility both in vitro and after oral therapy", B r Tổng 50 100 50 100 J Clin Pharmacol, 31(6), tr. 711-4. Nhận xét: Sau 90 ngày sử dụng Spermptrend trên bệnh nhân tinh trùng ít và yếu, chúng tôi thấy có 36 bệnh nhân (72%) tăng số lượng tinh trùng trong đó - 14 2 -
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2