Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Số 6 * 2016 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
<br />
ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN LIPID MÁU<br />
CỦA CAO LÁ SEN– HÀ THỦ Ô ĐỎ (FOLIUM NELUMBINIS –<br />
RADIXPOLYGONI MULTIFLORI) TRÊN THỰC NGHIỆM<br />
Huỳnh Thị Mỹ Hiền*, Lê Thị Lan Phương*, Nguyễn Thị Sơn*, Nguyễn Phương Dung*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mở đầu: Rối loạn lipid máu là nguyên nhân chính gây xơ vữa động mạch và tăng tỷ lệ tử vong do bệnh lý<br />
tim mạch. Do đó điều trị rối loạn lipid máu trở thành mối quan tâm hàng đầu. Lá Sen (LS) và Hà thủ ô đỏ (HTO)<br />
là những dược liệu có sẵn trong nước và đã được kết hợp sử dụng trên lâm sàng điều trị rối loạn lipid máu. Tuy<br />
nhiên chưa có nghiên cứu chứng minh hiệu quả điều trị rối loạn lipid máu của việc kết hợp lá Sen và Hà thủ ô đỏ.<br />
Đề tài này được thực hiện nhằm mục đích cung cấp các bằng chứng khoa học cho việc ứng dụng kết hợp lá Sen và<br />
Hà thủ ô đỏ trong điều trị rối loạn lipid máu.<br />
Mục tiêu: Khảo sát độc tính cấp của cao kết hợp lá Sen - Hà thủ ô đỏ (LS – HTO) tỷ lệ 2-1. Đánh giá tác<br />
dụng điều trị rối loạn lipid máu của cao kết hợp lá Sen – Hà thủ ô đỏ trên thực nghiệm.<br />
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Chuột nhắt trắng, chủng Swiss albino, trọng lượng 20 ± 2 g, mua<br />
tại Viện Pasteur TP. HCM. Nghiên cứu thực nghiệm có nhóm chứng trên mô hình rối loạn lipid máu ngoại sinh<br />
(bằng uống cholesterol 25 mg/kg).<br />
Kết quả: Dmax của cao lá Sen – Hà thủ ô đỏ là 8,99 g cao/kg chuột. Trên mô hình rối loạn lipid máu ngoại<br />
sinh, cao LS-HTO tỷ lệ 2-1 liều LS 0,8 g dược liệu/kg – HTO 0,4 g dược liệu/kg giảm cholesterol toàn phần<br />
40,5%, triglyceride 45,88%, LDL-C 43,16% . Cao LS-HTO liều LS 0,4 g dược liệu/kg – HTO 0,2 g dược liệu/kg<br />
làm giảm triglycerid 28,51%.<br />
Kết luận: Dmax cao LS – HTO là 8,99 g cao/kg (tương đương 270,39 g dược liệu khô/người 60 kg).Cao lá Sen<br />
– Hà thủ ô đỏ có tác dụng điều trị rối loạn lipid máu trên thực nghiệm.<br />
Từ khóa: Lá sen, Hà thủ ô đỏ, điều trị rối loạn lipid máu.<br />
ABSTRACT<br />
EVALUATE DYSLIPIDEMIA TREATMENT EFFECTIVENESS OF THE EXTRACT COMBINED FROM<br />
FOLIUM NELUMBINIS – RADIX POLYGONI MULTIFLORI IN MICE<br />
Huynh Thi My Hien, Le Thi Lan Phuong, Nguyen Thi Son, Nguyen Phuong Dung<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 20 - No 6 - 2016: 181 - 185<br />
<br />
Background: Dyslipidemia is a major cause of atherosclerosis and increasing mortality due to cardiovascular<br />
disease. Prevention and treatment of dyslipidemia has become an essential concern. Folium Nelumbinis (lotus<br />
leaf) and Radix Polygoni Multiflori havebeen available domestic herb. They have been combined in dyslipidemia<br />
treatment. However, no study has demonstrated dyslipidemia prevention effect of Folium Nelumbinis and<br />
Polygonum Multiflorum combination. This research is conducted to provide scientific evidences for this<br />
combination in treatment dyslipidemia.<br />
Aims of study: Survey the acute toxicity of aqueous extract combined from Folium nelumbinis – Radix<br />
Polygoni multiflori (2-1 ratio). Evaluate dyslipidemia treatment effectiveness of Folium Nelumbinis – Radix<br />
<br />
<br />
<br />
Khoa Y Học Cổ Truyền – Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh<br />
Tác giả liên lạc: ThS. BS. Huỳnh Thị Mỹ Hiền ĐT: 01682089687 Email: hienhuynh1008@gmail.com<br />
<br />
181<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Số 6 * 2016<br />
<br />
Polygoni Multiflori extract in hyperlipidemic mice.<br />
Methods: Male and female Swiss albino mice, weighing 20 ± 2 g, were purchased at the Pasteur Institute in<br />
HCM City. Experimental study was conducted with control group on exogenous dyslipidemia model by oral<br />
administration of cholesterol at a dose of 25 mg/kg for 8 weeks.<br />
Results: Dmax of Folium Nelumbinis - Radix Polygoni Multiflori extract is 11.818 g/kg. On the model of<br />
exogenous dyslipidemia, Folium Nelumbinis - Radix Polygoni Multiflori combination (Folium Nelumbinis 0.8<br />
g/kg - Radix Polygoni Multiflori 0.4 g/kg) reduced 40.5% total cholesterol, 45.88% triglyceride, and 43.16%<br />
LDL-C. The combination of Folium Nelumbinis 0.4 g/kg - Radix Polygoni Multiflori 0.2 g/kg decreased 28.51%<br />
triglyceride.<br />
Conclusion: Dmax of Folium Nelumbinis - Radix Polygoni Multiflori extract is 11.818 g/kg (equal to 270,39<br />
g herb/60 kg person). Folium Nelumbinis - Radix Polygoni Multiflori extract has hypolipidemic effect on<br />
cholesterol-induced exogenous hyperlipidemia in mice.<br />
Key words: Folium Nelumbinis, Radix Polygoni Multiflori, dyslipidemia treatment effectiveness.<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br />
Rối loạn lipid máu là yếu tố thuận lợi gây Nguyên liệu nghiên cứu<br />
nhiều bệnh lý tim mạch do xơ vữa động Cao lá Sen (LS), cao Hà thủ ô đỏ (HTO) được<br />
mạch (XVĐM). Theo thống kê, tỷ lệ tử vong ở bào chế bằng cách sắc 2 lần với nước, lọc dịch<br />
bệnh nhân XVĐM là 45%, trong đó bệnh chiết đem cô để được cao. Cao LS có hiệu suất<br />
mạch vành chiếm 32% và tai biến mạch máu chiết 16,34%, độ ẩm 12,94%, độ tro 5,31%. Cao<br />
não chiếm 18%(5). Do đó, điều trị rối loạn HTO có hiệu suất chiết 16,99%, độ ẩm 15,54%, độ<br />
lipid máu trở thành một trong những mối tro 4,15%. Định tính bằng sắc ký lớp mỏng cao<br />
quan tâm hàng đầu trong chăm sóc sức khỏe LS, cao HTO cho các vết có màu sắc và Rf tương<br />
của nhiều quốc gia. tự với mẫu đối chiếu LS, HTO.<br />
Nhiều bài thuốc và vị thuốc từ thiên nhiên<br />
Phương tiện<br />
đã được chứng minh là có tác dụng điều hòa<br />
Hóa chất: Cholesterol, acid cholic (Sigma).<br />
lipid máu như Ngưu tất, Qua lâu, Hà thủ ô đỏ,<br />
Bán hạ, lá Se(2, Error! Reference source not found.). Trong Thuốc đối chiếu: Atorvastatin 10mg (Stada –<br />
thực tế lâm sàng, nhiều thầy thuốc đã kết hợp Việt Nam).<br />
lá Sen và Hà thủ ô đỏ trong điều trị rối loạn Động vật nghiên cứu<br />
lipid máu, tuy nhiên chưa có nghiên cứu Chuột nhắt trắng Swiss albino, khỏe mạnh,<br />
chứng minh hiệu quả điều trị rối loạn lipid đồng đều về giới tính, 6-8 tuần tuổi, trọng lượng<br />
máu của việc kết hợp 2 dược liệu trên. Đề tài 20 ± 2 g, cung cấp bởi Viện Pasteur TP. Hồ Chí<br />
này được thực hiện nhằm tìm hiểu tác dụng Minh. Trong suốt quá trình thử nghiệm, chuột<br />
điều trị rối loạn lipid máu khi phối hợp lá Sen được nuôi trong dinh dưỡng ổn định.<br />
và Hà thủ ô đỏ trên mô hình thực nghiệm.<br />
Mục tiêu của nghiên cứu là khảo sát độc tính<br />
Phương pháp nghiên cứu<br />
cấp của cao kết hợp lá Sen – Hà thủ ô đỏ tỷ lệ Khảo sát độc tính cấp của cao lá Sen - Hà thủ<br />
2–1 và đánh giá tác dụng điều trị rối loạn lipid ô đỏ(1,3).<br />
máu trên chuột nhắt trắng của cao lá Sen – Hà Cho chuột nhịn ăn 12 giờ trước khi thử<br />
thủ ô đỏ trên mô hình chuột nhắt trắng rối nghiệm, uống nước tự do. Đưa thuốc đường<br />
loạn lipid máu ngoại sinh (uống cholesterol). uống bằng kim đầu tù một lần duy nhất với thể<br />
tích 0,2 ml cao/10 g thể trọng.<br />
<br />
<br />
<br />
182<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Số 6 * 2016 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Giai đoạn thăm dò (4 chuột/lô): Khởi đầu từ với liều LS 0,4 g dược liệu/kg và HTO 0,2 g dược<br />
liều cao nhất có thể bơm được qua kim cho liệu/ kg.<br />
uống. Xác định LD0 (liều tối đa không gây chết) Dung dịch cholesterol trong dầu hoặc nước<br />
và LD100 (liều tối thiểu gây chết 100%). cất (đối với lô chứng) được cho uống vào 8 – 9<br />
Giai đoạn xác định (20 chuột /lô): Chuột giờ sáng mỗi ngày, cao LS – HTO hoặc<br />
được chia lô, mỗi lô được cho uống thuốc thử atorvastatin cho uống vào 3 -4 giờ chiều mỗi<br />
nghiệm một liều suy nhất trong khoảng LD0 và ngày với thể tích 0,1 ml/10 g trong 2 tuần.<br />
LD100 chia theo cấp số nhân. Sau 8 tuần thử nghiệm, tiến hành gây mê<br />
Đánh giá kết quả:Theo dõi các biểu hiện về và lấy máu trực tiếp từ tim chuột để định<br />
hành vi và vận động của chuột trong vòng 72 giờ lượng cholesterol toàn phần, triglycerid, HDL-<br />
sau khi dùng thuốc. Ghi nhận số chuột chết C và LDL-C bằng phương pháp đo quang<br />
trong từng lô. Xác định Dmax hoặc LD50 theo (thuốc thử định lượng lipid máu của công ty<br />
phương pháp Karber-Behrens (nếu có) để làm cơ Maxmat – Pháp) .<br />
sở tính liều cho các thử nghiệm dược lý. Phương pháp xử lý thống kê số liệu thực<br />
Đánh giá tác dụng điều trị rối loạn lipid máu nghiệm<br />
của cao kết hợp lá Sen – Hà thủ ô đỏ trên mô<br />
Các dữ liệu được trình bày dưới dạng Mean<br />
hình gây rối loạn lipid máu bằng cholesterol(1,4,7).<br />
± SEM. Xử lý thống kê bằng phần mềm SPSS<br />
Chuột thử nghiệm sau khi nuôi ổn định 1 tuần<br />
phiên bản 16.0. Phương pháp thống kê được sử<br />
được chia làm 2 lô:<br />
dụng là phép kiểm Student cho 2 dãy số liệu độc<br />
- Lô chứng (n=12): Uống nước cất. lập. So sánh sự khác nhau giữa các nhóm có tác<br />
- Lô cholesterol (n=36): Uống cholesterol 25 dụng điều trị rối loạn lipid máu bằng phép kiểm<br />
mg/kg trong dầu thực vật. ANOVA một chiều, một yếu tố. Sự khác nhau<br />
Dung dịch cholesterol trong dầu hoặc nước được xem là có ý nghĩa khi giá trị p < 0,05.<br />
cất được cho uống vào 8 – 9 giờ sáng mỗi ngày KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN<br />
với thể tích 0,1 ml/10 g trong 6 tuần. Sau đó, 6<br />
chuột thuộc lô chứng và 6 chuột thuộc lô<br />
Độc tính cấp<br />
cholesterol được gây mê và lấy máu trực tiếp từ Trong 2 tuần quan sát, không ghi nhận được<br />
tim chuột để định lượng cholesterol TP, TG, bất kỳ dấu hiệu bất thường nào trên chuột thử<br />
HDL-C và LDL-C. Số chuột còn lại được chia nghiệm. Tất cả chuột đều ăn uống và hoạt động<br />
thành 5 lô, mỗi lô 6 chuột: bình thường, không có chuột chết. Do đó không<br />
tìm được LD50.<br />
- Lô chứng: Uống nước cất.<br />
Dmax của cao LS – HTO là là 8,99 g cao/kg,<br />
- Lô bệnh: Uống cholesterol 25 mg/kg trong<br />
tương đương 270,39 g dược liệu khô/người<br />
dầu thực vật và nước cất.<br />
60kg, gấp 34 lần so với liều sử dụng trên<br />
- Lô atorvastatin (lô đối chứng): Uống người. Điều này cho phép nhận định rằng kết<br />
cholesterol 25 mg/kg trong dầu thực vật và hợp cao lá Sen và cao Hà thủ ô đỏ sử dụng<br />
atorvastatin 10 mg/kg. trong thử nghiệm an toàn đối với động vật thử<br />
- Lô LS-HTO (1): Uống cholesterol 25 mg/kg nghiệm, phù hợp với thực tế sử dụng kết hợp<br />
trong dầu thực vật và cao lá Sen – Hà thủ ô đỏ lá Sen và Hà thủ ô đỏ chưa ghi nhận các tác<br />
với liều LS 0,8 g dược liệu/kg và HTO 0,4 g dược dụng bất lợi trên bệnh nhân.<br />
liệu/kg. Đề tài chưa có điều kiện khảo sát tác dụng<br />
- Lô LS-HTO (2): Uống cholesterol 25 mg/kg phụ của cao lá Sen – Hà thủ ô đỏ khi sử dụng dài<br />
trong dầu thực vật và cao lá Sen – Hà thủ ô đỏ ngày. Thời gian dùng thuốc điều trị rối loạn lipid<br />
<br />
<br />
183<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Số 6 * 2016<br />
<br />
máu thường kéo dài. Vì thế, cần tiếp tục tiến tuần uống cholesterol 25 mg/kg, đã tạo được<br />
hành nghiên cứu độc tính bán trường diễn của tình trạng tăng cholesterol TP, TG, LDL-C trên<br />
cao lá Sen – Hà thủ ô đỏ để làm cơ sở cho các chuột nhắt trắng có ý nghĩa thống kê.<br />
bước triển khai lâm sàng sau này. Bảng 1. Nồng độ lipid máu của chuột nhắt trắng sau<br />
Đánh giá tác dụng điều trị rối loạn lipid máu 6 tuần gây bệnh bằng cholesterol (mg/dl)<br />
của cao kết hợp lá Sen – Hà thủ ô trên mô hình Các thông số lipid<br />
Lô chứng (n=6)<br />
Lô cholesterol<br />
gây rối loạn lipid máu bằng cholesterol máu (n=6)<br />
Cholesterol TP *<br />
So với lô chứng, chuột uống cholesterol 25 112,33 ± 16,56 170,43 ± 50,72<br />
(mg/dl)<br />
*<br />
mg/kg trong dầu thực vật có nồng độ TG (mg/dl) 122,92 ± 17,09 166,65 ± 16,64<br />
**<br />
cholesterol TP tăng gấp 1,5 lần (p < 0,05), TG LDL-C (mg/dl) 5,76 ± 2,48 59,64 ± 36,53<br />
HDL-C (mg/dl) 81,99 ± 17,09 83,43 ± 16,91<br />
tăng gấp 1,36 lần (p < 0,05) và LDL-C tăng gấp<br />
10,35 lần (p < 0,01). Riêng nồng độ HDL-C Ghi chú: Khác biệt có ý nghĩa thống kê so với nhóm chứng<br />
(*: p < 0,05, **: p < 0,01).<br />
không có sự khác biệt giữa 2 lô.Như vậy, sau 6<br />
Bảng 2. Nồng độ cholesterol toàn phần, triglycerid trong máu chuột nhắt sau 8 tuần gây mô hình rối loạn lipid<br />
máu ngoại sinh bằng cholesterol<br />
Lô (n = 6) Thuốc thử, Liều Cholesterol TP (mg/dl) TG (mg/dl)<br />
Chứng Nước cất 122,14 ± 23,74 132,98 ± 19,70<br />
***<br />
Bệnh Cholesterol (25 mg/kg) 265,58 ± 62,93 133,99 ± 22,61<br />
Cholesterol (25 mg/kg) **# **#<br />
Atorvastatin 175,88 ± 106,13 101,52 ± 51,20<br />
Atorvastatin (10 mg/kg)<br />
Cholesterol (25 mg/kg) ***# ***##<br />
LS-HTO (1) 155,37 ± 94,58 72,52 ± 44,23<br />
LS (0,8 g) – HTO (0,4 g)<br />
Cholesterol (25 mg/kg) *** **##<br />
LS-HTO (2) 238,04 ± 42,02 95,78 ± 9,15<br />
LS (0,4 g) – HTO (0,2 g)<br />
Ghi chú: Khác biệt có ý nghĩa thống kê so với nhóm chứng (*: p < 0,05, **: p < 0,01, ***: p < 0,001); Khác biệt có ý<br />
nghĩa thống kê so với nhóm bệnh (#: p < 0,05, ##: p< 0,01).<br />
Nhận xét: So với chứng, lô bệnh có nồng (1) có nồng độ cholesterol TP giảm 41,5% (p <<br />
độ cholesterol TP tăng 2,17 lần (p < 0,001). 0,05), TG giảm 45,88% (p < 0,01). Lô LS – HTO<br />
Chứng tỏ mô hình rối loạn chuyển hóa (2) có nồng độ TG giảm 28,51% (p < 0,01).<br />
cholesterol ngoại sinh vẫn duy trì đến tuần Như vậy, kết hợp LS – HTO với liều LS 0,8g<br />
thứ 8 (sau khi đã ngưng uống cholesterol 2 dược liệu/kg – HTO 0,4 g dược liệu/kg có tác<br />
tuần) trên chuột thử nghiệm.Ở lô atorvastatin, dụng làm hạ cholesterol TP và TG; trong khi liều<br />
nồng độ cholesterol TP giảm 33,77%;TG giảm thấp hơn (LS 0,4g dược liệu/kg – HTO 0,2 g dược<br />
24,22% so với lô bệnh (p < 0,05), phù hợp với liệu/kg) chỉ làm hạ TG trên chuột nhắt trắng tăng<br />
hiệu quả điều hòa rối loạn lipid máu của statin cholesterol ngoại sinh.<br />
này(6). So với lô bệnh, chuột trong lô LS- HTO<br />
Bảng 3. Nồng độ HDL-C và LDL-C trong máu chuột nhắt sau 8 tuần gây mô hình rối loạn lipid máu ngoại sinh<br />
bằng cholesterol.<br />
Lô (n = 6) Thuốc thử, liều HDL-C (mg/dl) LDL-C (mg/dl)<br />
Chứng Nước cất 75,15 ± 20,48 19,36 ± 13,69<br />
***<br />
Bệnh Cholesterol (25 mg/kg) 75,90 ± 17,14 164,10 ± 61,48<br />
Cholesterol (25 mg/kg) ***#<br />
Atorvastatin 57,90 ± 31,65 102,11 ± 70,77<br />
Atorvastatin (10 mg/kg)<br />
Cholesterol (25 mg/kg) ***#<br />
LS-HTO (1) 48,56 ± 30,62 93,28 ± 56,98<br />
LS (0,8 g) – HTO (0,4 g)<br />
Cholesterol (25 mg/kg) ***<br />
LS-HTO (2) 60,70 ± 10,17 158,15 ± 43,44<br />
LS (0,4 g) – HTO (0,2 g)<br />
<br />
<br />
<br />
184<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Số 6 * 2016 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
<br />
Ghi chú: Khác biệt có ý nghĩa thống kê so với nhóm chứng (***: p < 0,001); Khác biệt có ý nghĩa thống kê so với<br />
nhóm bệnh (#: p < 0,05)<br />
Nhận xét: So với lô bệnh, nồng độ LDL-C Trên chuột nhắt trắngtăng lipid máu ngoại<br />
của lô LS – HTO (1) giảm 42,2%(p < 0,05),tương sinh do cholesterol (uống 25 mg/kg), kết hợp cao<br />
tự lô uống atorvastatin. Riêng nồng độ LDL-C lá Sen với cao Hà thủ ô đỏ tỷ lệ 2-1 với (cao lá<br />
của lô LS – HTO (2) không có sự khác biệt thống Sen 0,8 g/kg, cao Hà thủ ô đỏ 0,4 g/kg)có tác<br />
kê so với lô bệnh.Như vậy, cao LS –HTO có tác dụng làm giảm nồng độ cholesterol toàn phần,<br />
dụng hạ LDL-C ở liều LS 0,8 g dược liệu/kg – TG và LDL-C, tương đương với nhóm uống<br />
HTO 0,4 g dược liệu/kg. atorvastatin 10 mg/kg. Khi sử dụng liều thấp<br />
Kết quả bảng 2 và bảng 3 cho thấy cao phối hơn, cao lá Sen 0,4 g/kg và cao Hà thủ ô đỏ 0,2<br />
hợp LS-HTO ở liều LS 0,8 g/kg và HTO 0,4 g/kg g/kg, thì thuốc thử nghiệm chỉ thể hiện tác động<br />
có tác dụng điều chỉnh rối loạn lipid máu trên giảm TG<br />
chuột nhắt tăng lipid máu ngoại sinh sau 2 tuần TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
điều trị, tác dụng này tương đương atorvastatin 1. Bộ Y Tế - Viện Dược liệu (2006). Phương pháp nghiên cứu tác<br />
10 mg/kg. dụng dược lý của thuốc từ dược thảo. NXB Khoa học và kỹ<br />
thuật, tr.131-138, 355-386.<br />
Dựa trên cơ sở lý luận của Y học cổ truyền, lá 2. Đỗ Tất Lợi (1999). Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam.<br />
Sen và Hà thủ ô đỏ có tiềm năng điều trị các Nhà xuất bản Y Học, tr.48-59, 818-836.<br />
3. Đỗ Trung Đàm (1996). Phương pháp xác định độc tính cấp<br />
bệnh lý liên quan đến rối loạn chức năng tạng của thuốc. Nhà xuất bản Y Học Hà Nội, tr.6-24, 50-57.<br />
Tỳ, Tỳ mất kiện vận sinh thấp, uất kết thành 4. Lê Thị Lan Phương, Nguyễn Phương Dung (2013). Đánh giá<br />
đàm do nguyên nhân ẩm thực thuộc nhóm bất tác dụng điều hòa lipid máu của bột sấy phun từ đài hoa Bụt<br />
giấm (Hibiscus sabdariffa L. Malvaceae) trên chuột nhắt. Tạp<br />
nội ngoại nhân. Kết hợp 2 dược liệu này có thể chí Y Học TP. Hồ Chí Minh, tập 17, số 1: tr.369-372.<br />
giảm sinh đàm, giảm tình trạng đàm thấp tắc trở 5. Phạm Khuê (2000). Xơ vữa động mạch, bệnh học tuổi già.<br />
NXB Y Học, tr.8-87, 178-202.<br />
trong cơ thể, đây là một trong những nguyên<br />
6. Tatyana K, Cherkanova M S, Tuzikov F V, Kalendin V (2011).<br />
nhân hình thành bệnh lý đàm thấp theo Influence of atorvastatin on fractional and subfractional<br />
YHCT.Để kiểm chứng giả định này, cần có composition of serum lipoproteins and MMP activity in mice<br />
with Triton WR 1339-induced lipemia. J Pharm Pharmacol,<br />
những nghiên cứu đánh giá hiệu quả của chế 63(6): 833-839.<br />
phẩm phối hợp lá Sen – Hà thủ ô đỏ trên bệnh 7. Vương Ngọc Châu, Nguyễn Phương Dung (2013). Nghiên<br />
cứu tác dụng dự phòng rối loạn lipid máu của cao Sơn Tra<br />
nhân rối loạn lipid máu thể Tỳ hư đàm thấp,<br />
(Fructus Mali Doumeri) - Cốc nha (Fructus oryzae Sativae)<br />
đàm thấp tắc trở kinh lạc do ăn uống nhiều chất trên chuột nhắt trắng. Tạp chí Y Học TP. Hồ Chí Minh, tập 19,<br />
béo ngọt. số 5: tr.105-110.<br />
8. Wu C-H, Yang M-Y, Chan K-C, Chung P-J, Ou T-T, Wang C-J<br />
KẾT LUẬN (2010). Improvement in high-fat diet-induced obesity and<br />
body fat accumulation by a Nelumbo nucifera leaf flavonoid-<br />
Nghiên cứu này đã xác định được liều Dmax rich extract in mice. J Agric Food Chem, 58(11): 7075-7081.<br />
của cao LS – HTO là là 8,99 g cao/kg, tương<br />
đương liều 270,39 g dược liệu khô/người 60kg, Ngày nhận bài báo: 30/08/2016<br />
gấp 34 lần so với liều sử dụng trên người. Ngày phản biện nhận xét bài báo: 20/09/2016<br />
Ngày bài báo được đăng: 25/11/2016<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
185<br />