intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá thích nghi sinh thái đối với cây cà phê ở lưu vực thủy điện Nậm Mức trên cơ sở ứng dụng hệ thống thông tin địa lý

Chia sẻ: Thi Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

77
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Lưu vực thủy điện Nậm Mức thuộc tỉnh Điện Biên, gồm 5 huyện, 25 xã và thị trấn với tổng diện tích tự nhiên là 186.353 ha. Trong nghiên cứu này, chúng tôi đã phân vùng chức năng của các địa tổng thể lưu vực thủy điện Nậm Mức và đánh giá thích nghi sinh thái đối với cây cà phê ở địa tổng thể có chức năng kinh tế sinh thái với tổng diện tích đánh giá là 115.151,11 ha. Trên cơ sở lựa chọn các tiêu chí và chỉ tiêu sinh thái của cây cà phê, chúng tôi đã xây dựng được các bản đồ thành phần và ứng dụng Hệ thống thông tin địa lí để đánh giá nghi sinh thái đối với cây cà phê ở vùng có chức năng kinh tế sinh thái trên lưu vực thủy điện Nậm Mức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá thích nghi sinh thái đối với cây cà phê ở lưu vực thủy điện Nậm Mức trên cơ sở ứng dụng hệ thống thông tin địa lý

Phạm Anh Tuân và Đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 118(04): 201 - 204<br /> <br /> ĐÁNH GIÁ THÍCH NGHI SINH THÁI<br /> ĐỐI VỚI CÂY CÀ PHÊ Ở LƢU VỰC THỦY ĐIỆN NẬM MỨC<br /> TRÊN CƠ SỞ ỨNG DỤNG HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÍ<br /> Phạm Anh Tuân1, Trần Viết Khanh2*<br /> 1<br /> <br /> Trường Đại học Tây Bắc, 2Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Lƣu vực thủy điện Nậm Mức thuộc tỉnh Điện Biên, gồm 5 huyện, 25 xã và thị trấn với tổng diện<br /> tích tự nhiên là 186.353 ha. Trong nghiên cứu này, chúng tôi đã phân vùng chức năng của các địa<br /> tổng thể lƣu vực thủy điện Nậm Mức và đánh giá thích nghi sinh thái đối với cây cà phê ở địa tổng<br /> thể có chức năng kinh tế sinh thái với tổng diện tích đánh giá là 115.151,11 ha. Trên cơ sở lựa<br /> chọn các tiêu chí và chỉ tiêu sinh thái của cây cà phê, chúng tôi đã xây dựng đƣợc các bản đồ thành<br /> phần và ứng dụng Hệ thống thông tin địa lí để đánh giá nghi sinh thái đối với cây cà phê ở vùng có<br /> chức năng kinh tế sinh thái trên lƣu vực thủy điện Nậm Mức.<br /> Từ khóa: Nậm Mức, thích nghi sinh thái, GIS<br /> <br /> GIỚI THIỆU KHU VỰC NGHIÊN CỨU*<br /> Là một trong những dự án trọng điểm của<br /> Nhà nƣớc nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế<br /> - xã hội vùng Tây Bắc, góp phần bảo đảm<br /> nguồn năng lƣợng cho sản xuất và nâng cao<br /> chất lƣợng cuộc sống của đồng bào dân tộc<br /> miền núi. Thủy điện Nậm Mức là công trình<br /> thủy điện có qui mô lớn nhất tỉnh Điện Biên<br /> với tổng công suất thiết kế là 44 MW do Công<br /> ty Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển điện miền Bắc I<br /> làm chủ đầu tƣ, đảm bảo cung cấp 176,33 triệu<br /> KW/h cho mạng lƣới điện quốc gia.<br /> Nhà máy thủy điện Nậm Mức xây dựng trên<br /> sông Nậm Mức (phụ lƣu cấp 1 của sông Đà),<br /> đoạn chảy qua địa bàn hai xã Mƣờng Mùn<br /> (huyện Tuần Giáo) và Pa Ham (huyện Mƣờng<br /> Chà) tỉnh Điện Biên. Lƣu vực của thủy điện<br /> Nậm Mức nằm hoàn toàn trong địa phận tỉnh<br /> Điện Biên, gồm có 5 huyện, 25 xã và thị trấn<br /> (huyện Điện Biên, huyện Mƣờng Chà, huyện<br /> Tủa Chùa, huyện Tuần Giáo và thị xã Mƣờng<br /> Lay) với tổng diện tích tự nhiên là 186.353<br /> ha. Trong nghiên cứu này, chúng tôi đã phân<br /> vùng chức năng của các địa tổng thể lƣu vực<br /> thủy điện Nậm Mức bao gồm: vùng có chức<br /> năng phòng hộ và bảo vệ môi trƣờng; vùng có<br /> chức năng kinh tế sinh thái; vùng có chức<br /> năng khác và sử dụng Hệ thống thông tin địa<br /> lí để đánh giá thích nghi sinh thái đối với cây<br /> cà phê ở địa tổng thể có chức năng kinh tế<br /> *<br /> <br /> Tel: 0912 187118<br /> <br /> sinh thái với tổng diện tích đánh giá là<br /> 115.151,11 ha.<br /> VẬT LIỆU, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Vật liệu nghiên cứu<br /> Đặc điểm sinh thái cây cà phê<br /> Cây cà phê yêu cầu điều kiện sinh thái nhất<br /> định: nhiệt độ thích hợp từ 20 - 25oC, lƣợng<br /> mƣa thích hợp từ 1.750 - 2.000mm. Cây cà<br /> phê chè có khả năng chịu đƣợc biên độ nhiệt<br /> độ lớn. Tuy nhiên, ở nhiệt độ 0oC trở xuống,<br /> lá bị rụng, chồi bị chết, cành bị khô, nhiệt độ<br /> trên 30oC kéo dài cũng dẫn tới hiện tƣợng lá<br /> héo rồi cháy khô và rụng. Cà phê vối và cà<br /> phê mít thích hợp ở các vùng khí hậu nhiệt<br /> đới nóng ẩm. Nhiệt độ thích hợp là 24 - 26oC,<br /> lƣợng mƣa thích hợp trên 2.000mm/năm [2].<br /> Kết quả điều tra tại địa bàn nghiên cứu cho<br /> thấy: Cây cà phê có thể phát triển trở lại nếu<br /> có 1 ngày xuất hiện sƣơng muối trong năm, 2<br /> ngày cây sẽ bị táp lá, chồi và hoa quả non,<br /> làm năng suất giảm rõ rệt, lớn hơn 2 ngày,<br /> gây mất mùa với giai đoạn thu hoạch và có<br /> thể gây chết ở giai đoạn đang tăng trƣởng nếu<br /> không đƣợc che chắn.<br /> Cây cà phê có thể phát triển tốt trên nhiều loại<br /> đất khác nhau nhƣ: Đất nâu đỏ, nâu vàng trên<br /> bazan, đất đỏ vàng trên phiến sét hoặc đất<br /> xám trên Granite… Trong đó, với đất nâu đỏ<br /> trên bazan, cà phê thƣờng sinh trƣởng, phát<br /> triển tốt và cho năng suất cao [2].<br /> 201<br /> <br /> Phạm Anh Tuân và Đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 118(04): 201 - 204<br /> <br /> S<br /> <br /> Hình 1. Vị trí lưu vực thủy điện Nậm Mức<br /> <br /> Hệ thống các bản đồ thành phần lưu vực thủy<br /> điện Nậm Mức<br /> Đề tài sử dụng phần mềm ArcGIS 10.0 để<br /> đánh giá thích nghi sinh thái đối với cây cà<br /> phê thuộc vùng chức năng kinh tế sinh thái và<br /> xây dựng hệ thống bản đồ thành phần bao<br /> gồm: bản đồ hành chính; bản đồ thổ nhƣỡng;<br /> bản đồ địa hình; bản đồ tầng dầy đất; bản đồ<br /> hiện trạng sử dụng đất năm 2010; bản đồ tần<br /> suất sƣơng muối; bản đồ lƣợng mƣa trung<br /> bình năm; bản đồ nhiệt độ trung bình năm;<br /> bản đồ độ dốc và bản đồ thành phần cơ giới<br /> đất ở lƣu vực thủy điện Nậm Mức [3,4].<br /> Phƣơng pháp nghiên cứu<br /> Đánh giá thích nghi sinh thái đối với cây cà<br /> phê thuộc địa tổng thể có chức năng kinh tế<br /> sinh thái lƣu vực thủy điện Nậm Mức, đề tài đã<br /> vận dụng phƣơng pháp tính điểm trung bình<br /> cộng. Công thức trung bình cộng có dạng:<br /> 1<br /> n<br /> <br /> DA =<br /> <br /> Ki. Di [4]<br /> i 1<br /> <br /> n<br /> Trong đó:<br /> Ki: Hệ số tầm quan trọng của yếu tố thứ i<br /> Di: Điểm đánh giá yếu tố thứ i.<br /> i: Yếu tố đánh giá, i = 1, 2, 3, 4 …n<br /> DA: Điểm đánh giá chung địa tổng thể A<br /> Từ kết quả trên, đề tài tiến hành phân hạng<br /> thích nghi của các địa tổng thể thành 4 mức<br /> độ: rất thích nghi; thích nghi trung bình; ít<br /> thích nghi và không thích nghi.<br /> Khoảng cách điểm của mỗi mức độ thích nghi<br /> đƣợc tính theo công thức:<br /> 202<br /> <br /> Smax Smin<br /> 1<br /> H<br /> <br /> Trong đó:<br /> Smax: Là điểm đánh giá chung cao nhất<br /> Smin: Là điểm đánh giá chung thấp nhất<br /> H: Là số cấp đánh giá (4 cấp)<br /> Hạng thích nghi đƣợc chia thành các mức độ sau:<br /> + S1: Rất thích nghi. Ở mức độ này, những<br /> điều kiện sinh thái không có các ảnh hƣởng<br /> hạn chế đối với cây cà phê, sẽ đạt năng suất<br /> và hiệu quả kinh tế cao nhất. Ảnh hƣởng của<br /> cây trồng với môi trƣờng là ít nhất.<br /> + S2: Thích nghi trung bình. Cây cà phê vẫn<br /> có thể sinh trƣởng và phát triển tốt mặc dù<br /> điều kiện sinh thái có một số hạn chế, năng<br /> suất và sản lƣợng có thể giảm nhƣng có thể<br /> khắc phục bằng các biện pháp kỹ thuật, có thể<br /> chấp nhận đƣợc.<br /> + S3: Ít thích nghi. Đây là mức độ thích nghi<br /> sinh thái thấp do các hạn chế của điều kiện<br /> sinh thái rất khó khắc phục hoặc phải đầu tƣ<br /> rất lớn, hiệu quả kinh tế kém. Mức độ này có<br /> thể khai thác khi có điều kiện hoặc có thể<br /> chuyển đổi sang mục đích sử dụng khác khi<br /> cần thiết.<br /> + Hạng không thích nghi N: Đây là mức độ<br /> hạn chế của các điều kiện sinh thái đối với sự<br /> sinh trƣởng và phát triển của cây cà phê, năng<br /> suất và hiệu quả kinh tế rất thấp, sản xuất thua<br /> lỗ, không có khả năng hoàn vốn. Mặt khác,<br /> khi canh tác sẽ ảnh hƣởng xấu và hủy hoại<br /> môi trƣờng đất.<br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN<br /> Sau khi phân cấp và chồng xếp các bản đồ<br /> thành phần theo các tiêu chí và chỉ tiêu sinh<br /> thái của cây cà phê thuộc vùng chức năng<br /> kinh tế sinh thái lƣu vực thủy điện Nậm Mức,<br /> kết quả đánh giá nhƣ sau:<br /> - Cấp không thích nghi (N) có diện tích<br /> 16.078,51 ha, chiếm 8,63% diện tích lƣu vực<br /> và 13,96% diện tích vùng có chức năng kinh<br /> tế sinh thái, chủ yếu tập trung ở các xã:<br /> Mƣờng Mƣơn 2.844,16 ha, chiếm 13,30%<br /> diện tích xã và 19,79% diện tích đánh giá;<br /> Hừa Ngài diện tích (N) là 4.475,70 ha, chiếm<br /> 18,46% diện tích xã và 23,44% diện tích đánh<br /> <br /> Phạm Anh Tuân và Đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> giá; Phú Nhung diện tích (N) à 1.448,77 ha<br /> chiếm 23,82% diện tích xã và 32,50% diện<br /> tích đánh giá; Phình Sáng 1.550,50 ha chiếm<br /> 12,26% diện tích xã và và 21,34% diện tích<br /> đánh giá; Ta Ma 1.548,84 ha chiếm 14,54%<br /> diện tích xã và 16,77% diện tích đánh giá.<br /> Nguyên nhân chủ yếu là do: tại các xã này<br /> chiếm diện tích lớn là đất mùn vàng nhạt trên<br /> núi cao và đất mùn vàng nhạt trên đá cát, có<br /> tầng dầy nhỏ hơn 50cm và có độ dốc trên 15 độ.<br /> - Cấp ít thích nghi (S3) có diện tích 56.679,52<br /> ha, chiếm 30,42% diện tích lƣu vực và<br /> 49,22% diện tích vùng có chức năng kinh tế<br /> sinh thái, chủ yếu tập trung ở các xã: Hừa<br /> Ngài 13.597,14 ha chiếm 56,09% diện tích xã<br /> và 71,22% diện tích đánh giá; Mƣờng Mƣơn<br /> 9.990,54 ha, chiếm 46,72% diện tích xã và<br /> 69,50% diện tích đánh giá; Mƣờng Mùn<br /> 10.448,63 ha, chiếm 49,43% diện tích xã và<br /> 64,48% diện tích đánh giá; Pa Ham 3.397,42 ha,<br /> chiếm 49,69% diện tích xã và 72,69% diện tích<br /> đánh giá; Huổi Lèng 3.057,26 chiếm 33,75%<br /> diện tích xã và 69,69% diện tích đánh giá.<br /> - Cấp thích nghi trung bình (S2) có diện tích<br /> 41.043,17 ha, chiếm 22,02% diện tích lƣu vực<br /> và 35,64% diện tích vùng có chức năng kinh<br /> tế sinh thái, chủ yếu tập trung ở các xã: Ta<br /> Ma 5.789,02 ha chiếm 54,33% diện tích xã và<br /> 62,67% diện tích đánh giá; Mƣờng Mùn<br /> 4.961,66 ha chiếm 23,47% diện tích xã và<br /> 30,62% diện tích đánh giá; Phình Sáng<br /> 4.118,74 ha chiếm 33,12% diện tích xã và và<br /> 57,65% diện tích đánh giá; Mùn Chung<br /> 3.823,22 ha chiếm 40,01% diện tích xã và và<br /> 80,55% diện tích đánh giá.<br /> - Cấp rất thích nghi (S1) có diện tích 1.349,88<br /> ha, chiếm 0,72% diện tích lƣu vực và 1,17%<br /> diện tích vùng có chức năng kinh tế sinh thái,<br /> chủ yếu tập trung ở các xã: Xá Nhè 365,79 ha<br /> chiếm 6,00% diện tích xã và 11,25% diện tích<br /> đánh giá; Phú Nhung 204,32 ha chiếm 3,36%<br /> diện tích xã và 4,58% diện tích đánh giá;<br /> Mƣờng Đun 126,98 ha chiếm 3,37% diện tích<br /> xã và 9,44% diện tích đánh giá; Mƣờng Báng<br /> 113,99 ha chiếm 1,67% diện tích xã và 3,63%<br /> diện tích đánh giá; Mùn Chung 105,34 ha<br /> chiếm 1,32% diện tích xã và 2,32% diện tích<br /> đánh giá.<br /> <br /> 118(04): 201 - 204<br /> <br /> Thống kê diện tích các cấp thích nghi theo xã<br /> (đơn vị ha)<br /> Tên xã<br /> Mƣờng Pồn<br /> Thanh Nƣa<br /> Mƣờng Mƣơn<br /> Hừa Ngài<br /> Pa Ham<br /> Sá Tổng<br /> Huổi Lèng<br /> Mƣờng Báng<br /> Xá Nhè<br /> Tủa Thàng<br /> Mƣờng Đun<br /> Lao Xả Phình<br /> Sính Phình<br /> TT. Tủa Chùa<br /> Trung Thu<br /> Nà Sáy<br /> Phình Sáng<br /> Quài Nƣa<br /> Tỏa Tình<br /> Mƣờng Thìn<br /> Mùn Chung<br /> Mƣờng Mùn<br /> Pú Nhung<br /> Ta Ma<br /> P. Sông Đà<br /> <br /> N<br /> 114<br /> 2.844<br /> 4.475<br /> 412<br /> 640<br /> 895<br /> 8<br /> 20<br /> 1<br /> 818<br /> 194<br /> 278<br /> 13<br /> 1.550<br /> 4<br /> <br /> 12<br /> 793<br /> 1.448<br /> 1.548<br /> 2<br /> <br /> S3<br /> 2.473<br /> 505,78<br /> 9.990<br /> 13.597<br /> 3.397<br /> 2.915<br /> 3.057<br /> 778<br /> 371<br /> 0,8<br /> 251<br /> 712<br /> 731<br /> 1,70<br /> 293<br /> 2.082<br /> 1.441<br /> <br /> 241,92<br /> 805,00<br /> 10.448<br /> 784,29<br /> 1.795,59<br /> 0,12<br /> <br /> S2<br /> 1.592<br /> 224<br /> 1.539<br /> 1.020<br /> 864<br /> 3.464<br /> 433,91<br /> 2.237<br /> 2.492<br /> 137<br /> 966<br /> 1.188<br /> 2.120<br /> 12,38<br /> 1,053<br /> 125<br /> 4.188<br /> 80,92<br /> 115<br /> 587<br /> 3.823<br /> 4.961<br /> 2.020<br /> 5.789<br /> 3,71<br /> <br /> S1<br /> <br /> 53<br /> 113<br /> 365<br /> 126<br /> 51<br /> 28<br /> 6,92<br /> 10<br /> 85<br /> 38<br /> 0,03<br /> 105<br /> 204<br /> 103<br /> <br /> Nguồn: Kết quả đề tài mã số B 2012-25-54<br /> <br /> Hình 2. Bản đồ đánh giá thích nghi sinh thái đối<br /> với cây cà phê ở lưu vực thủy điện Nậm Mức<br /> <br /> KẾT LUẬN<br /> Ứng dụng Hệ thống thông tin địa lí, đánh giá<br /> thích nghi sinh thái của cây cà phê ở lƣu vực<br /> thủy điện Nậm Mức là cần thiết trong bối<br /> cảnh tỉnh Điện Biên có chủ trƣơng phát triển<br /> mạnh cây công nghiệp dài ngày, đặc biệt ở<br /> lƣu vực các nhà máy thủy điện (kể cả thủy<br /> điện nhỏ), nhằm bảo đảm môi trƣờng và hạn<br /> 203<br /> <br /> Phạm Anh Tuân và Đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> chế xói mòn đất, nâng cao hiệu quả sử dụng<br /> đất canh tác trên địa bàn [5]. Phƣơng pháp<br /> này đã đánh giá định lƣợng dựa trên các<br /> thông số đầu vào là điều kiện sinh thái cây cà<br /> phê và phân cấp trên các bản đồ thành phần<br /> đồng thời thống kê đƣợc diện tích các cấp<br /> thích nghi theo các đơn vị hành chính cấp xã.<br /> Từ kết quả nghiên cứu, chúng tôi khuyến nghị<br /> qui hoạch trồng cây cà phê tại các xã: Xá<br /> Nhè; Phú Nhung; Mƣờng Báng; Mƣờng Đun;<br /> Mùn Chung. Tuy nhiên, để qui hoạch chi tiết<br /> cần phải xem xét thêm các yếu tố khí tƣợng<br /> nông nghiệp nhƣ nhiệt độ tối thấp tuyệt đối;<br /> tổng nhiệt độ; độ ẩm;…, về hiệu quả kinh tế<br /> của cây cà phê so với các cây trồng khác và<br /> hiện trạng sử dụng đất trong lƣu vực.<br /> LỜI CẢM ƠN<br /> Tập thể tác giả xin chân thành cảm ơn Bộ<br /> Giáo dục và Đào tạo đã tài trợ kinh phí thực<br /> hiện đề tài (mã số B 2012-25-54). Tập thể tác<br /> giả cũng xin cảm ơn Trƣờng Đại học Tây Bắc<br /> <br /> 118(04): 201 - 204<br /> <br /> đã hỗ trợ nghiên cứu, đặc biệt là GS.TSKH<br /> Phạm Hoàng Hải, TS. Đỗ Văn Thanh,<br /> PGS.TS. Nguyễn Ngọc Khánh… đã tham tích<br /> cực các hoạt động của đề tài.<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1. Nguyễn Cao Huần (2005), Đánh giá cảnh quan<br /> theo quan điểm tiếp cận kinh tế sinh thái, NXB<br /> Đại học Quốc Gia, Hà Nội.<br /> .<br /> 3. A.G. Ixatsenko (1976), Cơ sở cảnh quan học và<br /> phân vùng địa lý tự nhiên (Ngƣời dịch: Vũ Tự<br /> Lập, Trịnh Sanh, Nguyễn Phi Hạnh, Lê Trọng<br /> Túc), NXB Khoa học, Hà Nội.<br /> 4. M. Ruzichka và M. Miklas (1988), Phƣơng<br /> pháp đánh giá cảnh quan sinh thái nhằm mục đích<br /> phát triển tối ƣu lãnh thổ, (Ngƣời dịch: Hứa Chiến<br /> Thắng), Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nƣớc,<br /> Hà Nội.<br /> 5. UBND tỉnh Điện Biên (2006), Qui hoạch tổng<br /> thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Điện Biên đến<br /> năm 2020, Điện Biên<br /> <br /> SUMMARY<br /> <br /> ADAPTIVE ECOSYSTEM ASSESSMENT<br /> PLANTS FOR COFFEE IN NAM MUC HYDROPOWER<br /> BASED ON INFORMATION SYSTEMS APPLICATIONS GEOGRAPHY<br /> Pham Anh Tuan1, Tran Viet Khanh2*<br /> 1<br /> <br /> Tay Bac University, 2Thai Nguyen University<br /> <br /> Nam Muc Basin hydroelectric Dien Bien province, including 5 districts, 25 communes and towns<br /> with a total area of 186.353 hectares is natural. In this study, we partition function of the overall<br /> local hydroelectric basin Nam Muc and assessment of ecological adaptation in local coffee overall<br /> ecological and economic functions with the total area of review cost is 115.151,11 hectares. On the<br /> basis of selection criteria and ecological criteria of the coffee tree, the author has developed the<br /> component maps and GIS applications for assessing ecological comfort of coffee in the economic<br /> function of birth move on hydroelectric basin Nam Muc.<br /> Keywords:<br /> <br /> Ngày nhận bài:13/3/2014; Ngày phản biện:15/3/2014; Ngày duyệt đăng: 25/3/2014<br /> Phản biện khoa học: TS. Hà Xuân Linh – Đại học Thái Nguyên<br /> *<br /> <br /> Tel: 0912 187118<br /> <br /> 204<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2