intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá thực trạng giao tiếp của điều dưỡng, kỹ thuật viên và nữ hộ sinh đối với người bệnh tại Bệnh viện Tuệ Tĩnh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Qua khảo sát 306 người bệnh đến khám và điều trị tại Bệnh viện Tuệ Tĩnh về giao tiếp của điều dưỡng, kỹ thuật viên và nữ hộ sinh hiện đang công tác tại Bệnh viện với mục tiêu: Mô tả thực trạng giao tiếp của điều dưỡng, kỹ thuật viên và nữ hộ sinh đối với người bệnh (NB) đến khám và điều trị tại Bệnh viện Tuệ Tĩnh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá thực trạng giao tiếp của điều dưỡng, kỹ thuật viên và nữ hộ sinh đối với người bệnh tại Bệnh viện Tuệ Tĩnh

  1. ABSTRACT Đánh giá thực trạng giao tiếp của điều dưỡng, This study was conducted at the National Institute of Malariology, Parasitology and Entomology and Hanoi Medical University fromviên và nữ hộ sinh đối với người bệnh kỹ thuật February to May, 2021. The compound 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] tại Bệnh viện Tuệ Tĩnh deoxoartemisinin (32) was treated orally in experimental rabbits in order to examine whether it affected rabbit’s kidney functions or not. Methods: The Vietnam Ministry of Health’s and OECD’s guidelines for sub-chronic toxicity testing were ASSESSMENT OF COMMUNICATION STATUS OF NUTRITIONAL, applied. The compound (32) was treated orally in two different groups with the dose regimens of 72 and 216 TECHNIQUES AND MIDWIVES FOR PATIENTS AT TUE TINH HOSPITAL mg/kg/day × 28 consecutive days, respectively. A control group treated orally with solvent was also tested simultaneously. Two milliliters of blood were pulled out from each rabbit’s ear vein on 1day 0 (before testing), Nguyễn Thị Phương1; Lê Thị Tuyết ; Hoàng Công Thực2 day 14 (the middle of testing) and day 29 (after1stopping taking 32). All of those Việt Nam, 2Đại were Đông Đô Học viện Y Dược học cổ truyền blood samples học tested for serum creatinine. On day 29 and day 43 (after 15 days stopping taking 32), rabbits were operated to observe the generally TẮT observations and microbody structures of kidney cells. TÓM renal Results: Thesát 306 người bệnh đến khám và điều trị tại the two (32)-treatedvề giao tiếp của  điều dưỡng, Qua khảo rabbit’s serum creatinine concentrations in Bệnh viện Tuệ Tĩnh groups were not significantly different from the control group.hiện đang công tác tại Bệnh viện với29 did not changethực trạng giao tiếp của kỹ thuật viên và nữ hộ sinh Besides, these indices on days 14 and mục tiêu: Mô tả significantly compared to that before taking thuật viên và nữ hộ sinhday 0 (the p values > 0.05). khám và điều trị tại Bệnh viện Tuệ Tĩnh. điều dưỡng, kỹ the compound (32) on đối với người bệnh (NB) đến The macroscopic morphology of the rabbit’s kidneys in all experimental groups observed on daysđiềuand tại Phương pháp: Mô tả cắt ngang thông qua phỏng vấn trực tiếp người bệnh đến khám và 29 trị 43 were normal.Tuệ Tĩnh bằng bộrabbits’ kidney thiết kế sẵn. all the groups had mild glomerular congestions with bệnh viện Microscopically, công cụ được structures of the ratios of 3/6Điều dưỡng,4/6thuật viên và nữ hộ (83.33%),người bệnh đánh giá: Giao tiếp đối với người Kết quả: (50.00%), kỹ (66.67%) and 5/6 sinh được respectively. In particular, with the dose regimen of bệnhmg/kg/day × 28 consecutive days, 2/6 of rabbits (33.33%) had interstitial congestions. 216 chu đáo, niềm nở 81,0%; Giải thích các câu hỏi của người bệnh rõ ràng, đầy đủ 77,1%; Sự đáp ứng khi bệnh nhân The compound (32) at the dose regimens of 72 × đối consecutive days đau đớn của người dose) Conclusion: gọi, hỏi rất hài lòng 33,7%; Thái độ cảm thông 28 với bệnh tật và (human equivalent bệnh 83,0%; Giải thích và tư vấn trước khi làm các xét nghiệm đối với người bệnh Rất hài lòng 81,4%; Giải dit not affect rabbit’s kidney functions. In contrast, at the dose of 216 mg/kg/day × 28 consecutive days, (32) thích về tình trạng bệnh, phương pháp và thời gian dự kiến điều trị rất hài lòng chiếm 74,2%. tended to cause adverse effects on renal cells. Nonetheless, renal cells were normal after 15 days stopping taking drug. Từ khóa: Giao tiếp, ứng xử, sự hài lòng của người bệnh, điều dưỡng, kỹ thuật viên Keywords: 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] deoxoartemisinin (32), rabbit, kidney function, biochemical SUMMARY parameter, serum creatinine, macroscopic morphology, microstructure. Through a survey of 306 patients examined and treated at Tue Tinh Hospital about the communication of nurses, technicians and midwives currently working at the hospital with acupuncture: Describing the ĐẶT VẤN ĐỀ status of nurses, technicians and midwives for patients (NB) to see be and treat at Tue Tinh communication trúc lacton của dihyroartemisinin, tạo ra các dẫn Hospital.là bệnh truyền nhiễm nguy hiểm do kí xuất bền hơn và có hoạt tính cao hơn. Dẫn xuất 32 Sốt rét sinh trùng Plasmodium gây nên,description through face-to-face interviews10β-[(2’β-hydroxy-3’-imidazol) Method: Cross-sectional bệnh có tỷ lệ mắc có tên khoa học of patients visiting and treating vàat Tue Tinh hospital with a setnaypre-designed tools. propyl] deoxoartemisinin là một trong những dẫn tử vong cao ở người. Hiện of lượng thuốc đã được nghiên cứu và sử dụng để điều trị sốt rét xuất mới chứa dị vòng amin và nhóm thân nước Results: Nurses, technicians and midwives are evaluated by the patient: Communication with the không nhiều, bên cạnh đó tình trạng kháng thuốc clearly,10-deoxoartemisininresponse when the patient patient is 81.0%; Explain the patient’s questions của in full 77.1%; The có triển vọng phát triển lạicalled càng gia tăng very satisfied 33.7%; yêu cầu làm thuốc điều trị sốt rét. pain of the sick person is ngày and asked was và lan rộng. Vì vậy Empathetic attitude towards illness and cấp bách đã được WHO đề ra là counselingthuốc 83.0%; Pre-tested treatment and phối hợp for patients are 81.4% satisfied; Explanation of the condition, Hợp chất 32 đã được Viện Hóa học các hợp methods and expected duration of treatment thuốc chất thiên nhiên tổng hợp74.2%. chế, được Viện trong điều trị hoặc nghiên cứu phát triển was very satisfactory accounting for và tinh Keywords: Communication, behavior, patient satisfaction, nurses, CT Trung mới có hiệu lực cao và khả năng chống kháng Sốt rét – KST –technicians. ương chứng minh hiệu thuốc [6],[9]. Việc tổng hợp các dẫn xuất mới lực in vitro tương đương ART [7], có tác dụng tốt in Ngày nhận bài: 6/09/2022 của artemisinin đã được các nhà khoa học trên thế vivo với chủng P. bergei kháng cloroquin trên chuột Ngày phản biện: 10/09/2022 giới quan tâm nghiên cứu, đặc biệt là thay đổi cấu nhắt trắng [8] và khôngchấp độc tính cấp đường Ngày có nhận đăng: 07/10/2022 TẠP CHÍ SỐ 07(40)-2021 5 TẠP CHÍ Y DƯỢC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM SỐ 06(47) - 2022 67
  2. BÀI NGHIÊN CỨU Nghiên cứu ảnh hưởng của NB đủ 18 tuổi trở lên, đến khám, điều trị tại ĐẶT VẤN ĐỀ 306 10β-[(2'β-hydroxy-3'- imidazol) đóng vai trò quandeoxoartemisinin (32) đến propyl] trọng tháng 06/2016. các khoa Bệnh viện Tuệ Tĩnh, từ tháng 03/2016 đến Giao tiếp là một kĩ năng, là nhu cầu của con người trong xã hội, giao tiếp chức năng thận của Loại trừ NB là NVYT ( nhân viên y tế) và những trong đời sống. Đối với ngành y, điều dưỡng, kỹ thỏ thực nghiệm thuật viên, nữ hộ sinh là người đầu tiên tiếp xúc với người không đủ năng lực hành vi trả lời câu hỏi người bệnhTHE quá trình người bệnh nằm điều trị - [(2'β-HYDROXY-3'-IMIDAZOL)] ý tham trong EFFECTS OF PROPYL 10β nghiên cứu, không hợp tác hoặc không đồng tại bệnh viện. Theo thống kê cho thấy trung bình gia nghiên cứu. DEOXOARTEMISININ (32) ON RABBIT’S KIDNEY FUNCTIONS mỗi ngày người bệnh nhận được sự tiếp xúc 15 - 20 2. Phương pháp nghiên cứu: phút với bác sĩ, nhưng nhận 6 - 8 lần sự tiếp xúcNguyễn Thị Thúy1, Nguyễn Thị Minh Thu2, Trần Thanh Dương3 với điều dưỡng, hoặc kỹ thuật viên, nữ hộ sinh tức Trần Văn - Thiết Đỗ Thị Nguyệt Quế1, NguyễnđiềuThu Hằng2 là Minh4, kế nghiên cứu: mô tả với Thị tra cắt thời gian tiếp xúc với điều dưỡng khoảng 2 - 2,5 giờ ngang có phân tích. Trường Đại học Dược Hà Nội 1 [6]. Giao tiếp là một hoạt động thực hành chăm sóc - Phương 2pháp tiến hành nghiên cứu: Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam của điều dưỡng, là chỉ số đánh giá chất lượng bệnh viện, vì vậy giao tiếp cần được quan tâm, chú trọng + Chuẩn bị phiếu nghiênrét – theo các tiêu chí về 3 Viện Sốt cứu KST – CT Trung ương hơn để hướng đến hiệu quả trong công tác chăm giao tiếp, ứng xử của NVYT4quy định tạihọc Y Hà Nội Trường Đại Thông tư sóc và TẮTtrị. Nhằm thay đổi phong cách phục vụ TÓM điều số 07/2014/TT-BYT [3] . người bệnhcứu được tiến hành tại Viện Sốt kĩ năng sinh trùng - Côncứu viên giải ương và Trường ý nghĩa Y Nghiên của nhân viên y tế, rèn luyện rét - Ký + Nghiên trùng Trung thích mục đích, Đại học giaoNội từứng xử, nâng cao tinh thần, thái đánh giá ảnh hưởng của hợp chất 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) Hà tiếp, tháng 02 - 05 năm 2021 nhằm độ phục của nghiên cứu cho NB. vụ, cũng cố niềm tin và sự hài lòng của người bệnh, propyl] deoxoartemisinin (32) đến chức năng thận của thỏ + Nghiên cứu viên hướng dẫn để NB tự trả lời thực nghiệm. đồng thời xây xựng hình ảnh đẹp của người y tế Việt Phương pháp: Tiến hành theo hướng dẫn của Bộ các câu hỏi theo mẫu phiếu điều tra. Nam. Tại Việt Nam, trong những năm qua Bộ y tế Y tế và OECD về thử độc tính bán trường diễn. Hợp chất đã đưa ra nhiều quy định về uống tiếp ứng ở 2 mức liều 72 và Thu mg/kg/ngày × 28 ngày liên tiếp. Thử nghiệm (32) được dùng bằng đường giao trên thỏ xử , giao + 216 thập và xử lí số liệu kết quả điều tra. tiếp hành song cơ sởvới nhóm chứng. Lấy máu tĩnh mạch tai thỏ để xét nghiệm vào các ngày N0, N14 và N29. tiến trong các song khám chữa bệnh [3], Quy tắc - Các chỉ tiêu nghiên cứu: ứng thỏ để quan sát đại thể thậntrong các đơnthận để làm tiêu bản đánh giá ảnh hưởng của thuốc đến hình thái Mổ xử của cán bộ, viên chức và lấy các mô vị sự nghiệp y tế [4], và Hội Điều dưỡng Việt Nam cũng * Sự hài lòng của người bệnh về khám, chữa vi thể thận thỏ vào các ngày N29 và N43. Các chỉ tiêu đánh giá gồm: creatinine huyết thanh, những biến đổi bất đã ban hành Chuẩn đạo đức nghề nghiệp của điều bệnh tại các bệnh viện về giao tiếp, ứng xử của Điều dưỡng viênhình thái đại thể và vi thể thận thỏ (nếu có). dưỡng, kỹ thuật viên và nữ hộ sinh. thường của [5]. Tuy nhiên hiện nay vẫn còn tình Kết quả: Hàm lượng creatinin huyết thanh bức trạng cáu gắt với người bệnh và người nhà gây của thỏ ở 2* Mức độ hàiđều khôngtrên thang có ýLikert [8] lô uống (32) lòng dựa khác biệt đo nghĩa thống xúc dư luận, ảnh hưởng thời không có sự khác biệt có ý nghĩa giữa các thời điểm N14 và N29 so với N0, các giá kê so với lô chứng, đồng đến hình ảnh bệnh viện nói với 5 mức độ: chung và nhân viên y tế nói riêng, đặc biệt là ngành trị p > 0,05. điều dưỡng, kỹ thuật viên, nữ hộ sinh. + Mức I: Rất không hài lòng, rất không tốt, rất Hình thái đại thể thận thỏ của tất cả các lô thí nghiệm tại N29 và N43 đều bình thường. Cấu trúc vi thể: Ở không đồng ý. các Đây thựcvà lôlà vấnthuốc, ống thậncần xem xét, tỷ lệ thỏ bị sung huyết nhẹ cầu thận tương ứng là 3/6, 4/6 lô chứng sự dùng đề cấp bách bình thường, nghiên cứu, đánh giá một cách 216 mg/kg/ngày có 2/6 thỏ (33,33%) Không theo lòng, huyết mô kẽ tại N29. và 5/6. Riêng lô uống (32) liều nghiêm túc và khoa đồng ý. + Mức II: có kèm hài sung không tốt, không học ở một số cơ sở y tế cũng như ở Bệnh viện Tuệ Kết luận: Hợp chất (32) ở liều 72 × 28 ngày liên tiếp bằng đường uống (tương đương liều dùng dự kiến trên Tĩnh để tìm ra những giải pháp phù hợp nhằm cải + Mức III: Chấp nhận được. thiện và nâng cao sự tín nhiệm và hài lòngnghiệm. Ở liều 216 mg/kg/ngày × 28 ngày (gấp 3 lần liều tương người) không ảnh hưởng chức năng thận thỏ thí của + Mức IV: Hài lòng, tốt, khang trang, đồng ý. người dân đối với cơ sở trên người), bệnh. có xu hướng gây tổn thương tế bào thận nhưng hồi phục sau 15 ngày đương liều dùng dự kiến khám chữa (32) ngưng dùng thuốc. trên, chúng tôi thực hiện đề tài + Mức V: Rất hài lòng, rất tốt, rất đồng ý. Trước thực trạng với Từ khóa: Mô tả thực trạng giao tiếp của điều 4. Phương pháp xử lý số liệu: năng thận, thông số mục tiêu: 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] deoxoartemisinin (32), thỏ, chức dưỡng, kỹ thuật viên vàtrúc vi thể, hình thái đại thể. sinh hóa, creatinine, cấu nữ hộ sinh đối với người Xử lý số liệu theo phương pháp thống kê y học bệnh (NB) đến khám và điều trị tại Bệnh viện Tuệ SPSS 20.0 Tĩnhnhận bài: 7/9/2021 Ngày năm 2016. Ngày phản biện: 10/9/2021 KẾT QUẢ ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Ngày chấp nhận đăng: 24/09/2021 1.Địa điểm, đối tượng nghiên cứu 4 TẠP CHÍ SỐ 07(40)-2021 68 TẠP CHÍ Y DƯỢC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM SỐ 06(47) - 2022
  3. ABSTRACT độ đối NB đến khám và điều trị Bảng 3.1. Thái This study was conducted at the National Institute of Malariology, Parasitology and Entomology and Hanoi Medical University điều dưỡng vớito May, 2021. The compound 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] Thái độ from February bệnh nhân Số lượng Tỷ lệ deoxoartemisinin (32) was treated orally in experimental rabbits in order to examine whether it 81,0 rabbit’s Chu đáo, niềm nở 248 affected Bình thường or not. kidney functions 31 10,2 Thơ ơ, lạnh lùng 27 8,8 Methods: The Vietnam Ministry of Health’s and OECD’s guidelines for sub-chronic toxicity testing were TổngThe compound (32) was treated orally in two different groups with the dose regimens of 72 and 216 applied. 306 100,0 mg/kg/day × 28 consecutive days, respectively. A control group treated orally with solvent was also tested Kết quả bảng 3.1 cho thấy: Thái độ của điều dưỡng, kỹ thuật viên, hộ sinh khi NB đến khám và điều simultaneously. Two milliliters of nở vớiwere pulled chiếm 81,0%. rabbit’s ear vein on day 0 (before testing), trị tại bệnh viện chu đáo, niềm blood bệnh nhân out from each day 14 (the middle of testing) and day 29 (after stopping taking 32). All of those blood samples were tested for Bảng 3.2. Điều dưỡng, kỹ thuật viên, hộ sinh days stopping taking 32), rabbits were serum creatinine. On day 29 and day 43 (after 15trả lời, giải thích các câu hỏi của NB operated to observe the generally renal lời, giải thích các câu hỏi của NB of kidney cells. lượng Trả observations and microbody structures Số % Results: The rabbit’s serum creatinine concentrations in the two (32)-treated groups were not significantly Trả lời, giải thích rõ ràng, đầy đủ 236 77,1 different from the control group. Besides, these indices on days 14 and 2970 not change significantly compared to Trả lời, giải thích chưa rõ ràng, chưa đầy đủ did 22,9 that before trả lời, the compound (32) on day 0 (the p values > 0.05). 0 Không taking không giải thích 0,0 The macroscopic morphology of the rabbit’s kidneys in all experimental groups observed on 100,029 and 43 Tổng 306 days were normal. Microscopically, rabbits’ kidney structures of all the groups had mild glomerular congestions with the ratios of 3/6 (50.00%), thấy:(66.67%) giá điều dưỡng, kỹ thuật viên, hộ sinh trả lời, giải thíchdose regimen Kết quả bảng 3.2 cho 4/6 NB đánh and 5/6 (83.33%), respectively. In particular, with the các câu hỏi of 216 mg/kg/day đầy consecutive days, nhiên rabbits (33.33%) had interstitial congestions. của NB rõ ràng, × 28đủ là 77,1%. Tuy 2/6 of vẫn 22,9% chưa giải thích rõ ràng, đầy đủ cho NB. Đặc biệt không có điều dưỡng, kỹ thuật viên, hộ sinh nào không trả lời, hoặc không giải thích các câu hỏi của NB. Conclusion: The compound (32) at the dose regimens of 72 × 28 consecutive days (human equivalent dose) Bảng 3.3: Sự đáp ứng khifunctions. In contrast, at the dose of 216 mg/kg/day × 28 consecutive days, (32) dit not affect rabbit’s kidney bệnh nhân gọi, hỏi. tended to cause adverse effects on renal cells. Nonetheless, renal cells were normal after 15 days stopping taking drug. Sự đáp ứng của điều dưỡng, kỹ thuật viên, hộ Số lượng (n=306) Tỷ lệ% Keywords: 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] deoxoartemisinin (32), rabbit, kidney function, biochemical sinh khi bệnh nhân gọi, hỏi parameter, serum creatinine, macroscopic morphology, microstructure. 102 Rất hài lòng 33,7 Hài lòng 85 27,8 ĐẶT VẤN ĐỀ Bình thường 75 24,5 trúc lacton của dihyroartemisinin, tạo ra các dẫn Không hàibệnh truyền nhiễm nguy hiểm do kí Sốt rét là lòng 44 14,1 xuất bền hơn và có hoạt tính cao hơn. Dẫn xuất 32 Rất không hài lòng sinh trùng Plasmodium gây nên, bệnh có tỷ lệ mắc 0 0,0 có tên khoa học 10β-[(2’β-hydroxy-3’-imidazol) và tử vong cao ở người. Hiện nay lượng thuốc đã propyl] deoxoartemisinin là một trong những dẫn Kết quả bảng 3.3 cho thấy: Sự đáp ứng của điều dưỡng, kỹ thuật viên, hộ sinh khi bệnh nhân gọi, được đánh giácứu hài lòng chiếm 33,7%, trị sốt rét xuất mớibình thường chiếm 24,5%, không hài nước hỏi nghiên rất và sử dụng để điều hài lòng chiếm 27,8%, chứa dị vòng amin và nhóm thân lòng không nhiều, bên cạnh đó tình trạng kháng thuốc của 10-deoxoartemisinin có triển vọng phát triển chiếm 14,1%. lại ngày càng gia tăng và lan rộng. Vì vậy yêu cầu làm thuốc điều trị sốt rét. Bảng 3.4. Thái độ đối với bệnh tật và đau đớn của NB cấp bách đã được WHO đề ra là phối hợp thuốc Hợp chất 32 đã được Viện Hóa học các hợp trong điều trị hoặc bệnh tậtcứuđau đớn củathuốc chất thiên lượng (n=306) và tinh chế, lệ % Viện Thái độ với nghiên và phát triển NB Số nhiên tổng hợp Tỷ được mới có thông lực cao và khả năng chống kháng Sốt rét – KST 254 Trung ương chứng minh hiệu Cảm hiệu – CT 83,0 thuốc [6],[9]. Việc tổng hợp các dẫn xuất mới lực in vitro tương đương ART [7], có tác dụng tốt in Bình thường 52 17,0 củaKhông cảm thông artemisinin đã được các nhà khoa học trên thế vivo với chủng P. bergei kháng cloroquin0,0 chuột 0 trên giới quan tâm nghiên cứu, đặc biệt là thay đổi cấu nhắt trắng [8] và không có độc tính cấp đường Tổng 306 100,0 TẠP CHÍ SỐ 07(40)-2021 5 TẠP CHÍ Y DƯỢC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM SỐ 06(47) - 2022 69
  4. BÀI NGHIÊN CỨU Nghiên3.4 cho thấy: Thái độhưởng của 10β-[(2'β-hydroxy-3'- Kết quả bảng cứu ảnh của điều dưỡng, kỹ thuật viên, hộ sinh cảm thông đối với bệnh tật imidazol) propyl] deoxoartemisinin (32) đến và đau đớn của NB 83,0%; Bình thường là 17% và không NB nào cho rằng không cảm thông. Bảng 3.5. Giải thích và tư vấn trước khi làm các xét nghiệm. chức năng thận của thỏ thực nghiệm lệ% Giải thích và tư vấn trước khi làm các xét nghiệm Số lượng (n=306) Tỷ THE EFFECTS OF PROPYL 10β - [(2'β-HYDROXY-3'-IMIDAZOL)] Rất hài lòng 249 81,4 Hài lòng DEOXOARTEMISININ (32) ON RABBIT’S KIDNEY FUNCTIONS 52 17,0 Bình thường 5 1,6 Nguyễn Thị Thúy1, Nguyễn Thị Minh Thu2, Trần Thanh Dương3 Không hài lòng 0 0,0 Rất không hài lòng Trần Văn Minh4, Đỗ Thị Nguyệt Quế1, Nguyễn0,0 Thu Hằng2 0 Thị 1 Trường Đại học Dược Hà Nội Kết quả bảng 3.5 cho thấy: điều dưỡng, kỹ thuật viên, hộ sinh giải thích và tư vấn trước khi làm các xét Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam 2 nghiệm đối với người bệnh Rất hài lòng 81,4%; Hài lòng 17,0%; Bình thường là 1,6%.– KST –hài long 0%. 3 Viện Sốt rét Không CT Trung ương Bảng 3.6. Giải thích về tình trạng bệnh, phương pháp và thời gian dự kiến điều trị Trường Đại học Y Hà Nội 4 TÓM TẮT Giải thích về tìnhtiến hành tại Viện Sốt phápKý sinh trùng - Côn trùng Trung ương và Trường Đại học Y Nghiên cứu được trạng bệnh, phương rét - và Số lượng (n=306) Tỷ lệ% Hà Nội từ tháng 02 - 05dự kiến điều trị đánh giá ảnh hưởng của hợp chất 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) thời gian năm 2021 nhằm Rất hài lòng propyl] deoxoartemisinin (32) đến chức năng thận của thỏ thực nghiệm. 228 74,2 Hài lòng Phương pháp: Tiến hành theo hướng dẫn của Bộ Y tế và OECD 73 thử độc tính bán trường diễn. Hợp chất về 23,9 Bình thường 5 1,6 (32) được dùng bằng đường uống trên thỏ ở 2 mức liều 72 và 216 mg/kg/ngày × 28 ngày liên tiếp. Thử nghiệm Không hài lòng 0 0,0 tiến hành song song với nhóm chứng. Lấy máu tĩnh mạch tai thỏ để xét nghiệm vào các ngày N0, N14 và N29. Rất không hài lòng 0 0,0 Mổ thỏ để quan sát đại thể thận và lấy các mô thận để làm tiêu bản đánh giá ảnh hưởng của thuốc đến hình thái vi thể thận thỏ vào các ngày N29 và dưỡng, kỹ chỉ tiêu đánh giá gồm: creatininetình trạng bệnh, phương phápbất Kết quả bảng 3.6 cho thấy: điều N43. Các thuật viên, hộ sinh giải thích về huyết thanh, những biến đổi thường của hình kiến đại thể và vi thể thận thỏ (nếu có). : rất hài lòng 74,2%, hài lòng 23,9%, bình thường và thời gian dự thái điều trị được bệnh nhân đánh giá 1,6%. Không Hàm lượng creatinin huyết thanh của thỏ ở 2 lô uống (32) đều không khác biệt có ý nghĩa thống Kết quả: hài long 0% kê so với lô chứng, đồng thời không có sự khác biệt có ý nghĩa giữa các thời điểm N14 và N29 so với N0, các giá BÀN LUẬN ốm. Vì vậy kết quả này đã chứng minh điều dưỡng trị p > 0,05. kỹ thuật viên và nữ hộ sinh tại bệnh viện Tuệ Tĩnh đã Hình thái đại thể thậnđiều củatại Bệnh viện Tuệ có tại N29 và N43 đều bình thường. Cấu trúc là một Ở Khi NB đến khám và thỏ trị tất cả các lô thí nghiệm ý thức về giao tiếp, ứng xử với người bệnh vi thể: Tĩnh, chỉ 81,0% NB đánh giá Điều dưỡng, kỹ thuật các lô chứng và lô dùng thuốc, ống thận bình thường, tỷ lệ thỏ bị sung huyết nhẹ chuyên môn màứng là dưỡng trong những nội dung cầu thận tương điều 3/6, 4/6 viên và nữ hộ sinh có thái độ “chu đáo, niềm nở, sẵn và 5/6. Riêng lô uống (32) Tỷ lệ này là chưa cao có 2/6kỹ thuật viên vàcó kèmsinh cần quan tâm trongtại N29. sàng giúp đỡ” đối với NB. liều 216 mg/kg/ngày so thỏ (33,33%) nữ hộ theo sung huyết mô kẽ khám bệnh, chữa bệnh tại bệnh viện, điều này đã tạo lên uy tín với Kết luận: Hợp chất (32) ở liều 72 × lệ NB đánh tiếp bằng đường uống (tương đương liều dùng dự kiến trên yêu cầu của Bệnh viện, tuy nhiên, tỉ 28 ngày liên cho bệnh viện Tuệ Tĩnh đối với người dân đóng trên địa người) không ảnh hưởngcòn thờ ơ, thận thỏ thí nghiệm. Ở liều 216 mg/kg/ngày × 28 ngày (gấp 3 lần liều tương giá thái độ của NVYT chức năng lạnh nhạt chiếm bàn và người dân trong cả nước. đươngvà đánh giá NVYT có người), (32) thường là gây tổn thương tế bào thận nhưng hồi phục sau 15 ngày 8,8% liều dùng dự kiến trên thái độ bình có xu hướng Tuy nhiên so với kết quả nghiên cứu của người ngưng dùng quả bảng 3.1). Điều này cho thấy, tinh 10,2% (kết thuốc. thần thái độ và kĩ năng giao tiếp của một số ít Điều bệnh khám, điều trị ngoại trú và nội trú tại Bệnh Từ khóa: 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] deoxoartemisinin (32), thỏ, chức năng thận, thông số dưỡng, kỹ thuật viên và nữ hộ sinh còn hạn chế, viện Quân y 87 [1], đánh giá NVYT có thái độ “chu sinh hóa,tinh thần phục vụ tốt, thể, hình thái đại thể. đáo, niềm nở, sẵn sàng giúp đỡ” đối với NB là hoặc có creatinine, cấu trúc vi nhưng thể hiện hành vi chưa khéo léo, chưa thuyết phục, làm cho NB 88,2%, cao hơn trong kết quả của chúng tôi. Ngày nhận bài:đúng. Thái độ niềm nở là nét văn hóa hiểu chưa 7/9/2021 Về việc có giải thích cho bệnh nhân của Điều Ngày phản biện: 10/9/2021 trong ứng xử, để người bệnh cảm thấy hài lòng và dưỡng, kỹ thuật viên và nữ hộ sinh chiếm tỷ lệ Ngày chấp nhận đăng: 24/09/2021 khi chẳng may bị đau muốn quay trở lại bệnh viện 77,1%; Tuy nhiên vẫn 22,9% chưa giải thích rõ 4 TẠP CHÍ SỐ 07(40)-2021 70 TẠP CHÍ Y DƯỢC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM SỐ 06(47) - 2022
  5. ABSTRACT cho NB (kết quả bảng 3.2). Có lẽ các ràng, đầy đủ Điều dưỡng, kỹ thuật viên và nữ hộ sinh giải This dưỡng, kỹconducted atvà nữ hộ sinh rất chú Malariology, vấn trước khiand Entomology andđối với Điều study was thuật viên the National Institute of thích và tư Parasitology làm các xét nghiệm Hanoi Medical công tác chuyên môn về lĩnh vực các 2021. The compound 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] trọng University from February to May, kỹ thuật người bệnh được đánh giá Rất hài lòng 81,4%, Hài deoxoartemisinin (32) was treated orally in experimental rabbits in order toquả bảng whether it affected rabbit’s của mình như tuân thủ điều trị, công tác chống lòng17,0% (kết examine 3.5). Điều này cho thấy kidney functions or not. khi bệnh nhân gọi hỏi các họ đã nhận thức và thể hiện khá tốt yêu cầu chuyên nhiễm khuẩn ..., nên Điều dưỡng, kỹ thuật viên và nữ hộ sinh đáp ứng môn này. Chúng tôi cho rằng, để NB tin tưởng, giảm Methods: The Vietnam Ministry of Health’s and OECD’s guidelines for sub-chronic toxicity testing were chưa được cao. Kết quả này cho thấy, vẫn còn nhiều sự đau đớn, lo lắng, hoài nghi, NVYT cần làm tốt applied. The compound (32) was treated orally in two different groups with the dose regimens of các and 216 NVYT chưa chú trọng đến thái độ của mình trong khâu giải thích trước khi tiến hành làm 72 kĩ thuật, mg/kg/dayvới 28 consecutive days, respectively. Aảnh đểgroupan tâm làm các with solvent was also tested giao tiếp × NB, tạo cho NB ấn tượng chưa tốt, control NB treated orally kỹ thuật, điều trị, phối hợp simultaneously. Two milliliters củablood Đây là vấn đề from NVYT. Tuy nhiên, kết quả này (before testing), hưởng xấu đến sự hài lòng of NB. were pulled out với each rabbit’s ear vein on day 0 thấp hơn trong day 14 (the middle of testing) and daykhắc(after stopping taking 32). All of those bloodvân Anh tại Bệnh viện Bệnh viện cần tiếp tục quan tâm, 29 phục theo nghiên cứu của Nguyễn Thị samples were tested for tinh thần “đổi mới phong cách, thái độ phục vụ của Quân y 87 [1], NVYT tư vấn, giải thích trước khi serum creatinine. On day 29 and day 43 (after 15 days stopping taking 32), rabbits were operated to observe the cán bộ y tế, hướng tới sự hài lòng của NB” mà Bộ tiến hành làm kĩ thuật, thủ thuật trên NB: Rõ ràng, generally renal observations and microbody structures of kidneyđủ: 90,4%; nhưng cao hơn kết quả trong nghiên Y tế đã đề ra [2]. đầy cells. Results: The rabbit’s serum creatinine concentrations in the two (32)-treated groups were notbệnh điều trị cứu của Phạm Thị Trâm [7], của người significantly Sự đáp ứng của Điều dưỡng, kỹ thuật viên và different from the controlnhân gọi, hỏi đánh giá rất hài days 14 and 29bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế nữ hộ sinh khi bệnh group. Besides, these indices on tại khoa nội did not change significantly compared to that before taking the compound (32) on day 0 24,5%, Điều0.05). rất hài lòng 23,61%. lòng 33,7%, hài lòng c27,8%, bình thường (the p values > dưỡng, không hài lòng chiếm 14,1% (kết the rabbit’s kidneys in all experimental groups observed onnữ hộ29 and 43 The macroscopic morphology of quả bảng 3.3). Kỹ Điều dưỡng, kỹ thuật viên và days sinh giải năng giao tiếp của thầy thuốc với kidney structures ofthích về tình trạng mild glomerular congestions gian were normal. Microscopically, rabbits’ người bệnh và all the groups had bệnh, phương pháp và thời with thân nhân của họ là vấn đề gần như bắt buộc để tạo dự kiến điều trị được bệnh nhân đánh giá rất hài the ratios of 3/6 (50.00%), 4/6 (66.67%) and 5/6 (83.33%), respectively. In particular, with the dose regimen sự đồng cảm, chia sẻ. Chính sự chia sẻ, đồng cảm lòng chiếm 74,2% (kết quả bảng 3.6). Đối với người of có thể giúp thân × 28 consecutive days, 2/6 of nỗi lo (33.33%) had interstitial congestions. kỹ thuật chuyên 216 mg/kg/day nhân và bệnh nhân giải tỏa rabbits bệnh, sự nhẹ nhàng khéo léo trong Conclusion: The compound (32) at bệnh và thầy of 72 sự chăm sóc ân days (human equivalent dose) bệnh tật, tạo sự thông cảm giữa ngườithe dose regimens môn, × 28 consecutive cần chu đáo, những lời động ditthuốcaffect khi bệnhkidney gọi, hỏi người thầy thuốc dose of 216hỏi dịu dàng × 28 consecutive days, (32) not nên rabbit’s nhân functions. In contrast, at the viên thăm mg/kg/day của người y tá điều dưỡng, tended to lời cẩn thận, effects Với kết quả Nonetheless, kỹ thuật viên và after sinh hằng ngày bên drug. nên trả cause adverse tỷ mỷ.on renal cells.trong nghiên renal cells were normalnữ hộ15 days stopping taking cạnh cứu này cho thấy thực trạng các Điều dưỡng, kỹ người bệnh là một trong những yếu tố quan trọng Keywords: 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] deoxoartemisinin (32), rabbit, kidney function, biochemical thuật viên và nữ hộ sinh có lẽ quan tâm nhiều đến góp phần điều trị thành công cũng như làm tăng sự parameter,môn kỹcreatinine, macroscopic morphology, microstructure. người bệnh đối với Bệnh viện. chuyên serum thuật nên chưa quan tâm nhiều đến hài lòng của việc đáp ứng khi bệnh nhân gọi, hỏi. Do đó cần đề  Trong thời gian qua công tác chăm sóc phục vụ xuất những buổi tập huấn hay giao lưu, thảo luận về ĐẶT VẤN ĐỀ trúc lacton của Bệnh viện đã có nhiều tiến các dẫn người bệnh tại dihyroartemisinin, tạo ra bộ, tuy sự đáp ứng khi bệnh nhân gọi hỏi trong bệnh viện nhiên vẫn còn có những phàn nàn của người bệnh, thời gian là bệnh truyền nhiễm nguy hiểm do kí Sốt rét tới. xuất bền hơn và có hoạt tính cao hơn. Dẫn xuất 32 người nhà người bệnh và của đồng nghiệp về những sinh trùng Plasmodium gây nên, bệnh có tỷ lệ mắc có tên khoa học 10β-[(2’β-hydroxy-3’-imidazol) Thái độ của Điều dưỡng, kỹ thuật viên và nữ hạn chế trong giao tiếp của nhân viên y tế nói chung vàhộ sinh cảm thông đối với bệnh tật và đau đớn đã tử vong cao ở người. Hiện nay lượng thuốc của propyl]ngũ Điều dưỡng, kỹlà mộtviên và nhữngsinh và đội deoxoartemisinin thuật trong nữ hộ dẫn được nghiên (kết quả sử dụng đểMặc dù cơ sở rét NB 83,0% cứu và bảng 3.4). điều trị sốt vật xuất riêng chứa dị vòng amin và nhóm thân nước nói mới khiến mỗi chúng ta cần phải quan tâm, không nhiều,thiết bị cònđó tình trạng với lòng nhiệt chất, trang bên cạnh thiếu nhưng kháng thuốc của 10-deoxoartemisininđể nâng cao kỹ thuật triển xem xét và làm thế nào có triển vọng phát giao lạitình không quảntăng và lanđể chăm sóc bệnh nhân, ngày càng gia khó khăn rộng. Vì vậy yêu cầu làm thuốc điều trị sốt rét. nghệp cho đội ngũ Điều tiếp, nâng cao văn hóa nghề cấp bách đã được WHOdưỡng đốiphối bệnh thuốc sự thông cảm của điều đề ra là với hợp tật của dưỡng, kỹ thuật viên và nữ hộ sinh. Hợp chất 32 đã được Viện Hóa học các hợp người bệnh đã góp phần vào hiệu quả điều trị của trong điều trịKết quả này tương đươngtriển kết quả bệnh nhân. hoặc nghiên cứu phát với thuốc chất LUẬN nhiên tổng hợp và tinh chế, được Viện KẾT thiên mới có hiệu của của ngườikhả năng chốngtrị ngoại nghiên cứu lực cao và bệnh khám, điều kháng Sốt rét – khảo sátCT Trung ương đến khám và điều Qua KST – 306 người bệnh chứng minh hiệu thuốcvà nội trú tại Bệnh viện Quân y dẫn xuất mới trú [6],[9]. Việc tổng hợp các 87 [1] đánh giá trị in vitro tương đương ART [7], có tiếpdụng tốt in lực tại Bệnh viện Tuệ Tĩnh về giao tác của điều NVYT có thái đã được các đối với bệnh trên đau của artemisinin độ cảm thôngnhà khoa họctật vàthế vivo với chủng P. viên và nữ hộcloroquin trên chuột dưỡng, kỹ thuật bergei kháng sinh cho thấy: giới quan tâm là 84,4%, đặc biệt là thay đổi cấu đớn của NB nghiên cứu, nhắt- trắng [8] và không cóchu đáo, niềm nở với Giao tiếp đối với NB độc tính cấp đường bệnh nhân chiếm 81,0%. TẠP CHÍ SỐ 07(40)-2021 5 TẠP CHÍ Y DƯỢC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM SỐ 06(47) - 2022 71
  6. BÀI NGHIÊN CỨU Nghiên cứu của NB rõ hưởng của 10β-[(2'β-hydroxy-3'- - Giải thích các câu hỏi ảnh ràng, đầy đủ - Giải thích và tư vấn trước khi làm các xét imidazol) propyl]hài lòng - Giải thích về tình trạng (32) đến và deoxoartemisinin bệnh, phương pháp 77,1%. nghiệm đối với người bệnh Rất hài lòng 81,4%; - Sự đáp ứng khi bệnh nhân gọi, hỏi rất 33,7%. chức năng thận của thỏ kiến điều trịnghiệm 74,2%. thời gian dự thực rất hài lòng chiếm - Thái độ cảm thông đối với bệnh tật và đau đớn của NB 83,0%. EFFECTS OF PROPYL 10β - [(2'β-HYDROXY-3'-IMIDAZOL)] THE DEOXOARTEMISININ (32) ON RABBIT’S KIDNEY FUNCTIONS TÀI LIỆU THAM KHẢO Nguyễn Thị Thúy1, Nguyễn Thị Minh Thu2, Trần Thanh Dương3 1. Nguyễn Thị Vân Anh (2019), “Đánh giá thực trạng giao tiếp, ứng xử của NVYTNguyễn Thị Thu BV Trần Văn Minh4, Đỗ Thị Nguyệt Quế1, đối với NB tại Hằng2 Quân y 87”. TC Y học Quân sự. Cục Quân Y Quốc Phòng. Trg 21-29. 1 Trường Đại học Dược Hà Nội 2 Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam 2. Bộ Y tế (2015), Quyết định số 2151/ QĐ- BYT về việc phê duyệt kế hoạch triển khai thực hiện: “Đổi mới phong cách, thái độ phục vụ của cán bộ Y tế hướng tới sự hài lòng của người bệnh”. – KST – CT Trung ương Viện Sốt rét 3 Trường Đại học Y Hà Nội 4 3. Bộ Y tế (2014), Thông tư số 07/ 2014/TT- BYT về việc Quy định quy tắc ứng xử của công chức, viên TÓM TẮT chức, người lao động làm việc tại các cơ sở y tế. Nghiên cứu được tiến hành tại Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung ương và Trường Đại học Y 4. Bộ Y tế (2015),02 - 05 định số 2151/ QĐ-đánh giá việc phê duyệt kế hoạch triển khai thực hiện: “Đổi mới Hà Nội từ tháng Quyết năm 2021 nhằm BYT về ảnh hưởng của hợp chất 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) phong cách, thái độ phục vụ của cán bộ Y tế hướng tới sự hài lòng của người bệnh”. propyl] deoxoartemisinin (32) đến chức năng thận của thỏ thực nghiệm. 5. Hội Điều dưỡng Tiến hành theo hướng dẫn của Bộ Y tế và OECD về thử độc tính bán trường diễn. Hợp chất Phương pháp: Việt Nam (2012), Quyết địnhsố 20/QĐ-HĐD ngày 10/9/2012 banhành Chuẩn đạo đức nghề nghiệp của điều dưỡng viên (32) được dùng bằng đường uống trên thỏ ở 2 mức liều 72 và 216 mg/kg/ngày × 28 ngày liên tiếp. Thử nghiệm 6. Đỗ Thịsong song với nhóm (2012),Lấy máu tĩnh mạch tai thỏ để xét nghiệm vào các ngày N0, N14 và N29. tiến hành Ngọc và Cộng sự chứng. Nângcao năng lực của điềudưỡng trong công tác giáo dục sức khỏe cho người bệnh điềutrị nội trú tại bệnh viện E tháng 6/2012 – 6/2014, Tiểu luận, Trường Đại học Y tế Công Mổ thỏ để quan sát đại thể thận và lấy các mô thận để làm tiêu bản đánh giá ảnh hưởng của thuốc đến hình thái cộng, Hà Nội. vi thể thận thỏ vào các ngày N29 và N43. Các chỉ tiêu đánh giá gồm: creatinine huyết thanh, những biến đổi bất 7. Phạm Thị Trâm (2016), khảo sát thực trạng quy định về chế độ giao tiếp của người điều dưỡng với thường của hình thái đại thể và vi thể thận thỏ (nếu có). người bệnh điều trị tại khoa nội bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế. Luận văn tốt nghiệp cử nhân điều Kết quả: Hàm lượng creatinin huyết thanh của thỏ ở 2 lô uống (32) đều không khác biệt có ý nghĩa thống dưỡng, Đại học Y Dược Huế.Huế, 2016. kê so với lô chứng, đồng thời không có sự khác biệt có ý nghĩa giữa các thời điểm N14 và N29 so với N0, các giá 8. Likert R (1932), A Technique for the Measurement of Attitudes, 140, pp.1-55. trị p > 0,05. Hình thái đại thể thận thỏ của tất cả các lô thí nghiệm tại N29 và N43 đều bình thường. Cấu trúc vi thể: Ở các lô chứng và lô dùng thuốc, ống thận bình thường, tỷ lệ thỏ bị sung huyết nhẹ cầu thận tương ứng là 3/6, 4/6 và 5/6. Riêng lô uống (32) liều 216 mg/kg/ngày có 2/6 thỏ (33,33%) có kèm theo sung huyết mô kẽ tại N29. Kết luận: Hợp chất (32) ở liều 72 × 28 ngày liên tiếp bằng đường uống (tương đương liều dùng dự kiến trên người) không ảnh hưởng chức năng thận thỏ thí nghiệm. Ở liều 216 mg/kg/ngày × 28 ngày (gấp 3 lần liều tương đương liều dùng dự kiến trên người), (32) có xu hướng gây tổn thương tế bào thận nhưng hồi phục sau 15 ngày ngưng dùng thuốc. Từ khóa: 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] deoxoartemisinin (32), thỏ, chức năng thận, thông số sinh hóa, creatinine, cấu trúc vi thể, hình thái đại thể. Ngày nhận bài: 7/9/2021 Ngày phản biện: 10/9/2021 Ngày chấp nhận đăng: 24/09/2021 4 TẠP CHÍ SỐ 07(40)-2021 72 TẠP CHÍ Y DƯỢC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM SỐ 06(47) - 2022
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2