intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá thực trạng kết quả điều trị thiếu máu và kiểm soát huyết áp ở bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối thận nhân tạo chu kỳ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Lọc máu chu kỳ (sử dụng quả lọc và máy lọc còn được gọi phương pháp thận nhân tạo) là một trong những biện pháp điều trị thay thế thận suy hiệu quả được áp dụng phổ biến hiện nay ở Việt nam cũng như trên thế giới. Bài viết trình bày đánh giá thực trạng kết quả điều trị thiếu máu và kiểm soát huyết áp theo mục tiêu ở bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối thận nhân tạo chu kỳ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá thực trạng kết quả điều trị thiếu máu và kiểm soát huyết áp ở bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối thận nhân tạo chu kỳ

  1. vietnam medical journal n01 - june - 2020 TÀI LIỆU THAM KHẢO 5. Sriphadungporn C, Chamnannidiadha N (2017). Perception of smile esthetics by laypeople 1. Wang C, Hu WJ, Liang LZ, Zhang YL, Chung of different ages. Prog Orthod, 18(1), 8. KH (2017). Esthetics and smile-related 6. Snigdha G, Shankar T, Chatterjee S, Mohanty characteristics assessed by laypersons. J Esthet P, Sahoo N, Baratam S (2017). Gingival Zenith Restor Dent, 30(2), 136-145. Positions and Levels of Maxillary Anterior Dentition 2. Charruel S, Perez C, Foti B, Camps J, Monnet- in Cases of Bimaxillary Protrusion: A Morphometric Corti V (2008). Gingival contour assessment: Analysis. J Contemp Dent Pract, 18(8), 700-704. clinical parameters useful for esthetic diagnosis 7. Patil VA, Desai MH (2013). Assessment of gingival and treatment. J Periodontol, 79(5), 795-801. contours for esthetic diagnosis and treatment: A 3. Zhang YL, Le D, Hu WJ, Zhang H, Liang LZ, clinical study. Indian J Dent Res, 24, 394-395. Chung KH, Cao ZQ (2015). Assessment of 8. Chander GN, Damodaran A, dynamic smile and gingival contour in young Balasubramanium M (2016). Evaluation of Chinese people. Int Dent J, 65, 182-187. Proportion between Incisal Edge to Gingival Zenith 4. Indurkar MS, Abinesh M (2017). Clinical study Distance and Interdental Papilla in Maxillary of assessment of gingiva in smile designing. Int J Anterior Dentition of Indian Population. J Clin Adv Res, 5 (10), 975-979. Diagn Res, 10(3), ZC40-2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ THIẾU MÁU VÀ KIỂM SOÁT HUYẾT ÁP Ở BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN GIAI ĐOẠN CUỐI THẬN NHÂN TẠO CHU KỲ Trần Văn Phú1,3, Nguyễn Hữu Dũng2, Lê Việt Thắng3 TÓM TẮT WITH MAINTENACNE HEMODIALYSIS Objectives: To assess the status of the results of 8 Mục tiêu: Đánh giá thực trạng kết quả điều trị thiếu máu và kiểm soát huyết áp theo mục tiêu ở treatment anemia and control blood pressure bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối thận nhân according to the recommended target in end-stage tạo chu kỳ. Đối tượng và phương pháp: Nghiên renal disease patients treating with maintenance cứu cắt ngang trên 151 bệnh nhân bệnh thận mạn giai hemodialysis. Patients and methods: Cross- đoạn cuối thận nhân tạo chu kỳ, đánh giá kết quả sectional study of 151 patients diagnosed end-stage điều trị thiếu máu theo KDOQI 2007 và kiểm soát chronic renal disease treating with regular huyết áp theo khuyến cáo KDIGO 2012. Xác định điều hemodialysis, evaluation of results of anemia treatment according to KDOQI 2007 and control blood trị thiếu máu đạt mục tiêu khi hemoglobin ≥ 100 g/l, pressure according to KDIGO 2012 recommendations. kiểm soát huyết áp đạt mục tiêu khi HA ≤ 140/90 Treatment anemia reaches target as hemoglobin ≥ mmHg. Kết quả: Có 84,1% bệnh nhân thiếu máu, với 100g/l, control blood pressure reaches target as BP ≤ hemoglobin trung bình là 100,97 ± 21,37g/l. Tỷ lệ 140/90 mmHg. Results: Ratio of anemia was 84.1% bệnh nhân có mức hemoglobin đạt theo khuyến cáo là with average hemoglobin was 100.97 ± 21.37 g/l. The 52,3%. Tỷ lệ bệnh nhân tăng huyết áp là 84,1%, có percentage of patients with the recommended 20,5% bệnh nhân kiểm soát huyết áp không đạt mục hemoglobin level was 52.3%. The proportion of tiêu. Kết luận: Thiếu máu và tăng huyết áp là phổ hypertensive patients is 84.1%, with 20.5% of patients biến ở bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ. Tỷ lệ bệnh controlling blood pressure not reaching the goal. nhân có kết quả điều trị thiếu máu; kiểm soát huyết Conclusion: Anemia and hypertension are common in áp không đạt mục tiêu còn cao. maintenance hemodialysis patients. Proportion of Từ khóa: Bệnh thận mạn giai đoạn cuối, thận patients with anemia treatment results; control of blood nhân tạo chu kỳ, thiếu máu, tăng huyết áp. pressure below recommendation was still high. SUMMARY Keywords: End-stage chronic kidney disease, maintenance hemodialysis, anemia, hypertension. ASSESSMENT OF THE SITUATION OF THE RESULTS OF TREATMENT ANEMIA AND CONTROL I. ĐẶT VẤN ĐỀ BLOOD PRESSURE IN END SATGE CHRONIC Lọc máu chu kỳ (sử dụng quả lọc và máy lọc KIDNEY DISEASE PATIENTS TREATING còn được gọi phương pháp thận nhân tạo) là một trong những biện pháp điều trị thay thế 1Bệnh viện ĐK Hà Đông thận suy hiệu quả được áp dụng phổ biến hiện 2Bệnh viện Bạch Mai nay ở Việt nam cũng như trên thế giới. Tuy 3Bệnh viện 103, HVQY nhiên phương pháp này chỉ dừng lại ở mức lọc Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Hữu Dũng sạch các chất độc trong máu bệnh nhân, siêu lọc Email: nhdungbm@gmail.com để duy trì trọng lượng khô của cơ thể và điều Ngày nhận bài: 20/4/2020 Ngày phản biện khoa học: 8.5.2020 chỉnh rối loạn cân bằng nước điện giải chứ Ngày duyệt bài: 18/5/2020 không thể hoàn thiện chức năng nội tiết của 28
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 491 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2020 thận như: sản sinh yếu tố kích thích tạo hồng đạt mục tiêu khi hemoglobin ≥ 100 g/l [3]. cầu và điều hoà huyết áp [1],[2]. Kết quả lọc + Bệnh nhân được chẩn đoán THA theo Hội máu được đánh giá trên nhiều yếu tố trong đó tim mạch Việt nam 2015 [4]. Đánh giá kiểm soát có 2 vấn đề quan trọng là điều trị thiếu máu và HA đạt mục tiêu khi HA ≤ 140/90 mmHg [5]. kiểm soát huyết áp. Các chỉ số đánh giá quá + Số liệu được xử lý bằng thuật toán thống trình lọc máu và điều trị tốt là trình trạng huyết kê y sinh học theo chương trình SPSS20.0 áp được kiểm soát theo huyết áp mục tiêu, điều trị thiếu máu đáp ứng tốt, bệnh nhân duy trì chỉ III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU số khối cơ thể ở mức bình thường [1],[2]. Hội Tuổi trung bình 51,87 ± 14,71 tuổi, tỷ lệ nam thận học thế giới đã khuyến cáo mức là 58,3%, nữ chiếm 41,7%, thời gian TNT trung hemoglobin và chỉ số huyết áp mục tiêu cho bình là 48 tháng, BMI trung bình 19,91 ± 2,25. bệnh nhân thận nhân tạo. Đánh giá kết quả điều Có 7,3% bệnh nhân ĐTĐ. trị thiết máu, kiểm soát huyết áp là một việc cần Bảng 3.1. Phân bố bệnh nhân theo tình trạng và mức độ thiếu máu thiết cho mỗi trung tâm lọc máu. Từ những lý do Số bệnh trên, chúng tôi thực hiện đề tài này với mục tiêu: Đặc điểm thiếu máu Tỷ lệ % nhân “Đánh giá thực trạng kết quả điều trị thiếu máu Không TM 24 15,9 theo KDOQI 2007 và kiểm soát huyết áp theo Có TM 127 84,1 mục tiêu nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối thận Đạt theo khuyến cáo 79 52,3 nhân tạo chu kỳ tại Bệnh viện Đa khoa Hà Đông, Không đạt theo khuyết cáo 72 47,7 Hà Nội.” khuyến cáo của KDIGO 2012 ở bệnh. Hemoglobin trung bình (g/l) 100,97 ± 21,37 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Tỷ lệ bệnh nhân thiếu máu chiếm 84,1%. 1. Đối tượng nghiên cứu. Đối tượng là 151 - Chỉ có 52,3% bệnh nhân có nồng độ HST bệnh nhân bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối, đạt theo khuyến cáo của hội thận học thế giới và Việt nam. thận nhân tạo chu kỳ tại Bệnh viện Đa khoa Hà - Có tới 47,7% bệnh nhân có nồng độ HST Đông, Hà Nội. Thời gian nghiên cứu từ tháng không đạt theo khuyến cáo. 10/2019 đến tháng 02/2020. Bảng 3.2. Phân bố bệnh nhân theo mức độ -Tiêu chuẩn lựa chọn: thiếu máu (n=127) + Bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối Mức độ thiếu máu Số BN Tỷ lệ % cả thứ phát và nguyên phát Nhẹ ≥ 100 g/l) 57 44,9 + Thời gian lọc máu ≥ 3 tháng Vừa (Hb: 80 đến phổi, nhiễm khuẩn huyết hoặc viêm phúc mạc ... Tuổi ≥ 60 tuổi 102,35 ± 0,05 + Bệnh nhân không hợp tác. (n=46) 20,86 + Các bệnh nhân không đủ tiêu chuẩn nghiên cứu. Có ĐTĐ 89,91 ± Tình 2. Phương pháp nghiên cứu (n=11) 22,17 > trạng + Nghiên cứu tiến cứu, mô tả, cắt ngang ĐTĐ Không ĐTĐ 101,84 ± 0,05 nhóm bệnh nhân nghiên cứu (n=140) 21,15 + Bệnh nhân được hỏi bệnh sử, khám lâm sàng, < 5 năm 99,91 ± Thời (n=94) 21,77 đo huyết áp xác định tình trạng tăng huyết áp. > gian ≥ 5 năm 102,72 ± 0,05 + Các xét nghiệm cận lâm sàng bao gồm: xét TNT (n=57) 20,78 nghiệm công thức máu, sinh hoá máu các chỉ số: - Không có mối liên quan giữa mức độ thiếu glucose, ure, creatinine, protein, cholesterol và máu với tuổi cao, tình trạng ĐTĐ và thời gian triglyceride. TNT kéo dài. + Chẩn đoán thiếu máu dựa vào hemoglobin, Bảng 3.4. Phân bố bệnh nhân theo tình nam < 130 g/l, nữ< 120 g/l. Điều trị thiếu máu trạng và mức độ kiểm soát HA 29
  3. vietnam medical journal n01 - june - 2020 Đặc điểm HA Số BN Tỷ lệ % HA tối đa trung bình 132,42 ± 17,97 Không THA 24 15,9 (mmHg) X ± SD THA 127 84,1 HA tối thiểu trung bình 78,61 ± 9,31 Kiểm soát HA đạt, (mmHg) X ± SD 120 79,5 - Tỷ lệ bệnh nhân THA chiếm 84,1%. Tuy ( HA ≤ 140/90 mmHg) Không đạt, nhiên 20,5% bệnh nhân không kiểm soát HA đạt 31 20,5 theo khuyến cáo. (HA > 140/90 mmHg) Bảng 3.5. Liên quan THA với tuổi, đái tháo đường và thời gian TNT Đặc điểm Tỷ lệ THA (n,%) Không đạt theo khuyến cáo (n,%) < 60 tuổi (n=105) 86 (81,9) 23 (21,9) Tuổi ≥ 60 tuổi (n=46) 41 (89,1) 8 (17,4) OR,p p > 0,05; OR=1,812 p > 0,05; OR=0,751 Tình Có ĐTĐ (n=11) 10 (90,9) 3 (27,3) trạng Không ĐTĐ (n=140) 117 (83,6) 28 (20) ĐTĐ OR,p p > 0,05; OR=1,966 p > 0,05; OR=1,5 < 5 năm (n=94) 79 (84) 17 (18,1) Thời gian ≥ 5 năm (n=57) 48 (84,2) 14 (24,6) TNT OR,p p > 0,05; OR=1,013 p > 0,05; OR=1,475 - Tuổi cao, tình trạng ĐTĐ, thời gian TNT dài không liên quan đến tỷ lệ THA. IV. BÀN LUẬN 1. Đặc điểm thiếu máu và kết quả điều trị thiếu máu đạt mục tiêu Kết quả nghiên cứu nghiên cứu của chúng tôi cho thấy tỷ lệ thiếu máu trong nghiên cứu là 84,1%, trong số các bệnh nhân thiếu máu: mức độ nhẹ chiếm 44,9%, mức độ vừa chiếm 30,7% và nặng chiếm 24,4%, nồng độ HST trung bình là 100,97 g/L. Bảng 4.1. So sánh tỷ lệ và nồng độ HST ở các nghiên cứu Tỷ lệ TM (%), Mức độ nhẹ Mức độ vừa Mức độ Tác giả HSTTB (g/L) (%) (%) nặng (%) Nguyễn Hữu Dũng [6], 326 BN TNT, tuổi 83,1 63,1 30,1 6,8 TB 45,6, thời gian TNT TB là 4,71 năm - Phạm Văn Mỹ [7], 129 BN TNT, tuổi trung 89,9 59,5 39,7 0,8 bình 52,84, thời gian TNT TB là 26,61 tháng 98,09 ± 18,36 Nguyễn Đức Lộc [8], 107 BN TNT, tuổi TB 84,1 65,5 34,4 0 53,4, thời gian TNT TB là 69,7 tháng 101 Chúng tôi, 151 BN, tuổi TB là 51,87, thời 84,1 44,9 30,7 24,4 gian TNT TB là 48 tháng 100,97± 21,37 Chúng tôi nhận thấy, nhóm bệnh nhân của được xác định khi huyết áp tâm thu trước lọc chúng tôi có tỷ lệ thiếu máu tương đương các ≥140 mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương ≥ 90 nghiên cứu khác, tuy nhiên tỷ lệ thiếu máu các mmHg hoặc bệnh nhân có chỉ số huyết áp trong mức độ khác các nghiên cứu khác.Điều này cho giới hạn bình thường nhưng đang phải dùng thấy nhóm bệnh nhân của chúng tôi điều trị thuốc chống tăng huyết áp. Cơ chế tăng huyết thiếu máu chưa tốt. Có tới 47,7% bệnh nhân áp ở bệnh nhân TNT chu kỳ là: quá tải thể tích điều trị thiếu máu không đạt theo khuyến cáo. dịch ngoại bào, ứ muối, tăng hoạt tính hệ thống Trong mối liên quan với một số yếu tố như tuổi Renin – Angiotensin – Aldosterol, hệ thần kinh cao, ĐTĐ và thời gian TNT kéo dài, tỷ lệ, mức giao cảm, mất cân bằng giữa các chất hoạt mạch độ, tỷ lệ kiểm soát TM đạt mục tiêu không liên màng tế bào, ưu năng tuyến cận giáp, do điều trị quan. Điều này cho chất thiếu máu phụ thuộc thay thế Erythropoietin, giảm oxy máu ban đêm chủ yếu vào điều trị. Trung tâm của chúng tôi liên quan tới rối loạn giấc ngủ. Tỷ lệ THA trong cần điều trị thiếu máu tốt hơn, sử dụng EPO hiệu nghiên cứu của chúng tôi cho thấy có 84,1% quả, kết hợp với sắt và các nguyên tố vi lượng. bệnh nhân có THA, tuy nhiên giá trị trung bình 2. Đặc điểm THA và kết quả kiểm soát HA tối đa và HA tối thiểu trong giới hạn bình huyết áp đạt mục tiêu. Tăng huyết áp vừa là thường, điều này chứng tỏ mức THA bệnh nhân nguyên nhân đồng thời cũng là biến chứng trong nghiên cứu của chúng tôi không cao. Khi thường gặp ở bệnh nhân BTMT. Tăng huyết áp so sánh với các tác giả trong và ngoài nước 30
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 491 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2020 chúng tôi nhận thấy kết quả có sự tương đồng. V. KẾT LUẬN Tỷ lệ THA trong nghiên cứu của Nguyễn Hữu + Có 84,1% bệnh nhân thiếu máu, với Dũng là 74,8% [6], của Nguyễn Đức Lộc là hemoglobin trung bình là 100,97 ± 21,37 g/l. Tỷ 93,5% [8]. Trong nghiên cứu của Agarwal R và lệ bệnh nhân có mức hemoglobin đạt theo cộng sự với 2535 bệnh nhân BTMT GĐC TNT CK khuyến cáo là 52,3%. ở 69 đơn vị TNT tại Hoa Kỳ thấy 86% bệnh nhân + Tỷ lệ bệnh nhân tăng huyết áp là 84,1%, có tăng huyết áp trong đó chỉ 30% huyết áp có 20,5% bệnh nhân kiểm soát huyết áp không được kiểm soát tốt (< 130/80) 58% huyết áp đạt mục tiêu. không đạt đích điều trị và 12% không điều trị thuốc chống tăng huyết áp. Khi xem xét kiểm TÀI LIỆU THAM KHẢO soát HA chúng tôi nhận thấy có tới 20,5% bệnh 1. Hoàng Trung Vinh (2008), "Điều trị thay thế bằng thận nhân tạo”. Bệnh học nội khoa tập 1, nhân kiểm soát HA không đạt yêu cầu. Hội thận Nhà xuất bản Quân đội nhân dân, tr. 330-338. học thế giới đã đưa ra mức kiểm soát HA cho 2. Ahmad S. (2009), "Manual of clinical dialysis", chapter bệnh nhân TNT chu kỳ, nếu HA < 130/80 mmHg 5, pp: 59 - 65, 68 - 76, chapter 6, pp: 80 - 82, chapter được đánh giá kiểm soát tốt, còn mức đạt yêu 13, pp: 183 - 188, chapter 14, pp: 199 - 201, 207. 3. NKF/DOQI. (2007), “Clinical Practice Guideline and cầu khi HA ≤ 140/90 mmHg [5]. Với BN TNT chu Clinical Practice Recommendations for anemia in kỳ, có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến việc điều trị chronic kidney disease: 2007 update of hemoglobin để kiểm soát HA theo mục tiêu. Tăng huyết áp là target”, Am J Kidney Dis, 50, pp. 519-520. một trong những bệnh lý tim mạch phổ biến 4. Hội tim mạch Việt nam (2015), “Cập nhật khuyến cáo chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp nhất ở bệnh nhân mắc bệnh thận giai đoạn cuối 2015”, trang 1-17. khi lọc máu bằng thận nhân tạo. Sinh lý bệnh 5. NKF/KDIGO (2012). Clinical Practice Guideline phức tạp của nó liên quan đến quá tải thể tích for the Management of Blood Pressure in Chronic ngoại bào, tăng sức cản mạch máu xuất phát từ Kidney Disease. Kidney International Supplements các yếu tố liên quan đến urê huyết hoặc bất 2: 347-356. 6. Nguyễn Hữu Dũng (2014). Nghiên cứu nồng độ thường từ thận bị suy, cũng như thay đổi huyết beta2-microglobulin máu ở bệnh nhân suy thận áp duy nhất diễn ra trong và giữa các lần điều trị mạn tính lọc máu chu kỳ. Luận án Tiến sỹ, tr: 64. thận nhân tạo. Chúng tôi cũng không thấy mối 7. Phạm Văn Mỹ, Lê Thu Hà, Lê Công Tấn liên quan giữa THA, tỷ lệ kiểm soát tốt với tuổi (2016), “Nghiên cứu biến đổi một số chỉ số đánh giá kết quả lọc máu tại Bệnh viện đa khoa khu vực cao, ĐTĐ và thời gian TNT kéo dài, điều này Củ Chi”. Tạp chí Y học Việt Nam, 439 (1), tr 73-78. cũng gợi ý việc sử dụng thuốc điều trị là vấn đề 8. Nguyễn Đức Lộc (2018), Nghiên cứu nồng độ TNF- quan trọng trong kiểm soát HA đạt mục tiêu. alpha và IL-6 ở bệnh nhân suy thận mạn tính thận nhân tạo chu kỳ, Luận án Tiến sỹ, Học viện Quân y. GIÁ TRỊ CỘNG HƯỞNG TỪ TRONG ĐÁNH GIÁ XÂM LẤN RA NGOÀI VỎ BAO CỦA UNG THƯ TUYẾN TIỀN LIỆT Đặng Vĩnh Hiệp*, Lâm Diễm Phương* TÓM TẮT phẫu thuật. Chúng tôi so sánh đặc điểm hình ảnh MRI của hai nhóm ung thư tuyến tiền liệt xâm lấn ra ngoài 9 Mục tiêu: Mục tiêu của nghiên cứu là xác định giá vỏ bao và không xâm lấn ra ngoài vỏ bao bằng các trị cộng hưởng từ trong đánh giá xâm lấn ra ngoài vỏ phép kiểm thống kê phù hợp T-tests, Chi- square bao của ung thư tuyến tiền liệt. Đối tượng và tests. Phân tích đường cong ROC tìm giá trị ngưỡng phương pháp nghiên cứu: Trong thời gian từ T2W-score trong chẩn đoán xâm lấn ra ngoài vỏ bao 5/2018 – 5/2019, 66 bệnh nhân ung thư tuyến tiền và không xâm lấn ra ngoài vỏ bao để có giá trị đặc liệt được chụp MRI trước phẫu thuật và đã được phẫu hiệu cao trong đánh giá xâm lấn ra ngoài vỏ bao của thuật tuyến tiền liệt triệt để. Chúng tôi đánh giá xâm ung thư tuyến tiền liệt. Kết quả: Xâm lấn vỏ bao lấn ra ngoài vỏ bao trên chuỗi xung T2W dựa trên hệ chiếm 54,55%. Ung thư xâm lấn vỏ bao có giá trị thống dữ liệu và báo cáo hình ảnh của tuyến tiền liệt trung bình ADC của tổn thương là 494,58 ± 95,06 (PI-RADS). Kết quả đối chiếu với giải phẫu bệnh sau x106 mm2/s. T2 score trung bình 3,64 ± 1,29. Với giá trị ngưỡng T2W score là 2 điểm, diện tích dưới đường cong là 0,938, độ nhạy là 83,3%, độ đặc hiệu là *Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch. 96,7%, giá trị tiên đoán dương là 96,8%, giá trị tiên Chịu trách nhiệm chính. Đặng Vĩnh Hiệp đoán âm là 82,9%; giá trị trung bình ADC của tổn Email: hiepdv@pnt.edu.vn thương là 477,41 ± 86,48 x10-6 mm2/s, trung bình tỷ số Ngày nhận bài: 16/4/2020 giá trị ADC của tổn thương/ mô bình thường tuyến tiền Ngày phản biện khoa học: 30/4/2020 liệt là 38,37 ± 8,68%. Kết luận: Cộng hưởng từ có Ngày duyệt bài: 12/5/2020 31
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2