ĐÁNH GIÁ TÍNH KHÁNG RẦY NÂU CỦA MỘT SỐ DÒNG, GIỐNG LÚA TẠI ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ SÔNG CỬU LONG
lượt xem 10
download
Trong các loại côn trùng hại lúa thì rầy nâu ( ilaparvata lugen Stal.) là loại dịch hại nguy hiểm. Ngoài tác hại trực tiếp, rầy nâu còn là môi giới truyền bệnh virus lúa như bệnh vàng lùn và lùn xoắn lá. Ở Việt Nam, những thiệt hại do rầy nâu gây ra hàng năm tại vùng dịch làm giảm khoảng 10% sản lượng lúa, đôi khi tới 30% hoặc hơn nữa (Bộ Nông nghiệp và PTNT, 1998).
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: ĐÁNH GIÁ TÍNH KHÁNG RẦY NÂU CỦA MỘT SỐ DÒNG, GIỐNG LÚA TẠI ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ SÔNG CỬU LONG
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam ĐÁNH GIÁ TÍNH KHÁNG R Y NÂU C A M T S DÒNG, GI NG LÚA T I Đ NG B NG SÔNG H NG VÀ SÔNG C U LONG Phùng Tôn Quy n, guy n Th Lang, Lưu Th g c Huy n, Vũ c Quang Summary Evaluation of rice varieties and breeding lines for brown planthopper resistance About 160 breeding lines, improved varieties and traditional cultivars of rice were tested with Red River and Mekong River Deltas’ brown planthopper (BPH) populations to evaluate for BPH resistance. Almost all of traditional cultivars and most of improved varieties were shown to be susceptible to the BPH populations isolated in both the Red River and Mekong River Deltas. The Mekong River Delta’s BPH populations were more severe in comparison with the Red River Delta’s ones. Some of improved lines such as OM6073, Pkaanpa, Khomedo, and breeding lines (carrying 2 BPH resistance genes) such as A9, A11, B11, C11, IS1.2, IS4.8, RS3, RS4, and especially E1, E2 and E3 appeared to be good materials to be utilized in breeding for rice BPH resistance in both the Red River and Mekong River Deltas. Keywords: Rice varieties, breeding lines, brown planthopper resistance. The Mekong River Delta, Red River Delta. I. TV N vàng lùn, lùn xo n lá. Bi n ng c tính c a qu n th r y nâu Vi t Nam (theo Trong các lo i côn trùng h i lúa thì r y chi u hư ng tăng lên) t ra nh ng thách nâu ( ilaparvata lugen Stal.) là lo i d ch th c to l n cho các nhà di truy n ch n h i nguy hi m. Ngoài tác h i tr c ti p, r y gi ng lúa. Trong nh ng năm 1976-1977, nâu còn là môi gi i truy n b nh virus cho qu n th r y nâu ng b ng sông C u lúa như b nh vàng lùn và lùn xo n lá. Long ã chuy n t biotype 1 sang biotype Vi t Nam, nh ng thi t h i do r y nâu gây ra 2. Còn ng b ng Sông H ng, qu n th hàng năm t i vùng d ch làm gi m kho ng r y nâu cũng ã d ch chuy n t biotype 1 10% s n lư ng lúa, ôi khi t i 30% ho c sang biotype 2 vào các năm 1987-1988 hơn n a (B Nông nghi p và PTNT, 1998). (Nguy n Công Thu t và ctv., 1996). G n nh ng vùng b d ch n ng x y ra hi n ây, qu n th r y nâu ng b ng sông tư ng “cháy r y” làm m t tr ng m t s di n C u Long ã chuy n thành m t biotype tích lúa như B c b năm 1986-1987 hay m i (ho c h n h p vài biotype) r t khác 1992-1993. Nam b c bi t trong các bi t, không gi ng v i các biotype ã bi t năm t 2006 n 2009, m i năm hàng trăm Vi n Lúa Qu c t (Lương Minh Châu và nghìn hecta lúa b nhi m r y kèm theo d ch 1
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam Nguy n Văn Lu t, 1998; Nguy n Công truy n N ông nghi p, Vi n B o v th c v t, Thu t và ctv., 2000). Vi n Lúa ng b ng sông C u Long và Nhi u công trình nghiên c u c a các Trung tâm N ghiên c u và Phát tri n N ông nhà khoa h c trong và ngoài nư c ã nêu nghi p ng Tháp. Thí nghi m ư c ti n b t vai trò quan tr ng c a vi c s d ng các hành vào các năm 2007 và 2008. M i thí nghi m ư c b trí 4 l n l p l i. Lúa ư c gi ng kháng sâu b nh trong s n xu t (Bùi gieo theo phương pháp gieo khô. Khi cây Chí B u, 1993; Heinrichs, 1994; Smith, m ư c 7-8 ngày tu i cho nhi m r y tu i 2 1994; Nguy n Công Thu t và H Văn v im t 6 con/cây. ánh giá kháng Chi n, 1996). Công trình nghiên c u c a nhi m ư c ti n hành vào ngày th 7-8 (sau chúng tôi t p trung vào vi c ánh giá ph n nhi m r y). ng c a m t s gi ng lúa và dòng tuy n ch n i v i qu n th r y nâu ng b ng Thang i m ánh giá t p oàn là sông H ng và ng b ng sông C u Long, thang chuNn 9 i m c a Vi n Lúa Qu c t . qua ó xác nh 1 s dòng mang các gen K t qu thí nghi m c a 4 l n l p l i ư c kháng khác nhau có th dùng quy t vào chia trung bình và cho i m theo quy ư c như sau: Dư i 2,6 i m: Kháng cao (RR); 1 dòng nh m m c tiêu t o ra gi ng lúa có t 2,6 - 3,5 i m: Kháng (R); t 3,6 - 4,5 kh năng kháng r y b n v ng. i m: Kháng v a (MR); t 4,6 - 5,5 i m: N hi m v a (MS); t 5,6 - 7,0 i m: N hi m II. V T LI U VÀ PHƯƠNG PHÁP (S); t 7,1 - 9,0 i m: N hi m n ng (SS). NGHIÊN C U 1. V t li u nghiên c u III. K T QU VÀ TH O LU N - M t s dòng th nghi m (ASD7, 1. Th nghi m v i qu n th r y nâu Babawee, Swarnalata, các dòng A, B, C, ngo i thành Hà i IB, IS, RS...) m t s dòng/gi ng lúa tr ng ph bi n (Khang dân, Q5, MT5081, SL...); Các thí nghi m v ph n ng c a các m t s dòng/gi ng lúa tri n v ng c a Vi n gi ng lúa i v i qu n th r y nâu phân l p Lúa ng b ng sông C u Long (các dòng t vùng ngo i thành Hà N i ư c trình bày OM), m t s gi ng lúa a phương Nam b ng 1. b (xem các b ng 1-4). B ng 1 cho th y các gi ng lúa tr ng - TN1: Gi ng nhi m chuNn; Ptb33: ph bi n và m t s dòng th nghi m như: B c thơm, B c thơm s 7, DT38, DT57, Gi ng kháng chuNn. Khang dân, MT5081, Q5, R57, R58, SL3, 2. Phương pháp ánh giá kháng SL6, SL10, SL12, SL15, Xén c u b nhi m r y (nhi m - S ho c nhi m n ng - nhi m r y SS). M t s dòng/gi ng mang gen kháng Qu n th r y nâu ư c thu th p t vùng r y như ASD7 (mang gen bph2) và CR84-1 ngo i thành Hà N i và C n Thơ. R y ư c b nhi m n ng, CR203 - kháng v a, nuôi trong l ng lư i cách ly v i bên ngoài, Babawee (mang gen bph4) và DG5 (mang s d ng gi ng TN 1 làm ngu n cung c p gen bphY) - kháng, Swarnalata (mang gen th c ăn. Thí nghi m ánh giá kháng Bph6) và GC9 (mang gen BphZ) - kháng nhi m r y ư c ti n hành t i Vi n Di cao. Gi ng lúa IR64 (mang gen kháng Bph1 c ng thêm m t s QTL kháng r y) có 2
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam ph n ng kháng v a, còn gi ng IR72 (mang th r y nâu ngo i thành Hà N i. gen kháng Bph3) v n kháng cao v i qu n B ng 1. Ph n ng c a m t s dòng, gi ng lúa v i qu n th r y nâu ngo i thành Hà i Tên dòng/gi ng lúa Đ kháng S lư ng Ptb33 (chu n kháng), Babawee, GC9, IB2, IB3, IB7, IB8, IB9, IB10, IR72, IS1.2, RR 24 IS1.5, IS1.9, IS1.10, IS2.3, IS2.5, IS2.6, IS2.7, IS2.8, IS3.2, IS4.8, IS5.1, IS5.2, IS5.5, Swarnalata DG5, IB4, IS1.8, IS5.3 R 4 CR203, IR64, IB6, H2 MR 4 IB5, IS2.1, IS2.2 MS 3 B c thơm s 7, CR84-1, DT57, IB1, IS1.1, SL10, SL6 S 7 TN1 (chu n nhi m), ASD7, B c thơm, DT38, Khang dân, MT5081, Q5, R57, R58, SS 13 SL3, SL6, SL13, SL15, Xén c ánh giá trên 55 dòng/gi ng cho th y thành Hà N i. ây là các dòng kháng r y h u h t các gi ng lúa tr ng ph bi n t i tri n v ng, có th dùng làm v t li u cho BSH u b nhi m r y nâu. 28 dòng/gi ng ch n t o gi ng lúa kháng r y nâu. kháng v a và kháng cao là nh ng dòng ch 2. Th nghi m tính kháng r y nâu i v i th kháng t IRRI ho c dòng ư c quy t các dòng/gi ng lúa cao s n ư c t o ra t i gen kháng t i Vi n Di truy n Nông nghi p. Vi n Lúa ng b ng sông C u Long M t lo t các dòng th nghi m mang m t hay nhi u gen kháng r y nâu như các dòng M t s gi ng lúa ang tr ng ph bi n IB (IB2, IB3, IB7, IB8, IB10) hay các dòng như IR42, IR64, IR72870 hay m t lo t các IS (IS1.2, IS1.9, IS2.3, IS2.7, IS2.8, IS3.2, dòng/gi ng lúa cao s n (các dòng lúa IS4.8, IS5.2), ho c c bi t là các dòng RS OM...) ư c ưa vào th nghi m tính kháng (RS1.1, RS1.2, RS3, RS4, RS5.2, RS6) u nhi m r y nâu ư c phân l p t i vùng ngo i kháng cao i v i qu n th r y nâu ngo i thành C n Thơ (xem b ng 2). B ng 2. Ph n ng c a m t s dòng/gi ng lúa cao s n v i qu n th r y nâu ngo i thành C n Thơ Tên dòng/gi ng lúa cao s n Đ kháng S lư ng Ptb33 (chu n kháng), OM6073 RR 1 R 0 OM2946, OM4088, OM4276, OM4845, OM5623, OM5637 MR 6 IR42, RD25, OM1337, OM2417, OM2488, OM4089, OM4195, OM4274, MS 10 OM4286, OM5932 IR64, OM1350-7, OM2818, OM3393, OM3431, OM3689, OM3834, OM4296, S 14 OM4412, OM4661, OM4668, OM5623, OM6047, OM9200 TN1 (chu n nhi m), DS20, IR72870, OM1346, OM3589, OM3674, OM3729, SS 12 3
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam OM4511, OM4675, OM5644, OM5651, OM5968, OM6035 4
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam Qua k t qu th nghi m nêu b ng 2 3. Th nghi m các gi ng a phương cho ta th y, h u h t các dòng/gi ng lúa am B v i qu n th r y nâu vùng ph bi n hay cao s n (các dòng lúa OM ngo i thành C n Thơ ư c t o ra t i Vi n Lúa ng b ng sông M t lo t các gi ng lúa a phương Nam C u Long) u b nhi m r y ho c nhi m B (Ba b i, Cu ng trâu, Nàng loan, Nàng r y n ng. Riêng có dòng tri n v ng thơm ch ào, Nàng thơm thanh trà, N p OM6073 có kh năng kháng r y hi u qu nhung, N p than, N p tư ng, Tài nguyên, (kháng cao - RR) có th ư c ch n l c ti p Tàu hương, Th n nông...) ư c ưa vào th ư c s d ng như m t gi ng lúa tr ng nghi m tính kháng nhi m r y nâu (xem ph bi n. b ng 3). B ng 3. Ph n ng c a m t s gi ng lúa a phương am B v i qu n th r y nâu ngo i thành C n Thơ Tên gi ng lúa đ a phương Đ kháng S lư ng Ptb33 (chu n kháng), Khơ me đ , Pkaanpa RR 2 R 0 Pokkali, Rô cu, Thơm lúa mùa, Xương gà tr ng MR 4 Ba b i, Cu ng trâu 1, Cu ng trâu 2, Lúa nêm, Nanh ch n, N p mù u đ c, N p MS 10 tư ng, Tài nguyên, Tàu hương, Tolut Masuriphi, Móng chim rơi, Nàng keo, Nàng loan đ c, N p đ , N p ph ng tiên, S 9 Th n nông mùa, Trăng qu ng TN1 (chu n nhi m), Nàng loan, Nàng thơm ch đào, Nàng thơm ch đào 1, Nàng SS 17 thơm ch đào 2, Nàng thơm mu n, Nàng thơm thanh trà, N p ba t p, N p chu t chê, N p máu lương, N p nhung, N p than, N p thơm, Tài nguyên c n đư c, Tr ng tép K t qu th nghi m tính kháng r y nâu 4. Th nghi m m t s dòng lúa mang gen b ng 3 cho th y: Ngo i tr 2 gi ng lúa du kháng r y v i qu n th r y nâu ng nh p là Khơ me và Pkaanpa có ph n ng b ng sông H ng và ng b ng sông C u kháng r y, còn l i h u h t các gi ng lúa a Long phương Nam b u b nhi m r y ho c Vi n Di truy n Nông nghi p ã t o ra nhi m r y n ng. i u này cho th y duy ư c m t s dòng lúa tri n v ng mang m t trì và canh tác ngu n gen lúa c truy n c n hay nhi u gen kháng r y nâu. ki m tra ph i t o ư c các gi ng lúa a phương kh năng kháng r y các dòng lúa này, kháng r y nâu. chúng tôi ã t thí nghi m th tính kháng 5
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam nhi m r y nâu t i ng b ng sông H ng và chúng tôi s d ng 13 dòng tri n v ng (các sông C u Long. Ngoài m t s dòng/gi ng dòng A, B, C, IS, RS, E...) mang 2 hay lúa cao s n ho c ch th mang 1 gen kháng nhi u gen kháng th nghi m tính kháng (CR203, CR84-1) và 2 dòng i ch ng, r y nâu (xem b ng 4). B ng 4. Ph n ng c a m t s dòng tri n v ng mang gen kháng r y v i qu n th r y nâu ng b ng sông H ng và ng b ng sông C u Long Th nghi m S TT Dòng/gi ng Gen kháng Th nghi m ĐBSH ĐBSCL 1 TN1 Chu n nhi m SS SS 2 Ptb33 Chu n kháng RR RR 3 Khang dân Không S SS 4 Q5 Không S SS 5 SL12 Không SS SS 6 SL15 Không S SS 7 CR203 1 MR MS 8 CR84-1 1 S SS 9 A9 2 RR RR 10 A11 2 RR RR 11 B9 2 RR R 12 B11 2 RR RR 13 C9 2 RR R 14 C11 2 RR RR 15 IS1.2 2 RR R 16 IS4.8 2 RR RR 17 RS3 2 RR RR 18 RS4 2 RR RR 19 E1 2 RR RR 20 E2 2 RR RR 21 E3 2 RR RR 6
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam B ng 4 cho th y qu n th r y nâu 2. Heinrichs EA (1994). Host plant ng b ng sông C u Long có c tính cao resistance. In: Biology and hơn so v i qu n th r y nâu ng b ng Management of Rice Insect Pests. sông H ng. K t qu th nghi m còn cho IRRI, Philippines, p. 517-547. th y t t c 13 dòng tri n v ng trên u 3. guy n Công Thu t, Hoàng Phú Th nh, kháng r y cao i v i qu n th r y nâu guy n Th Ch i (2000). K t qu ng b ng sông H ng và 10 trên 13 dòng nghiên c u s chuy n bi n biotype r y có i m kháng cao i v i qu n th r y nâu ng b ng sông H ng, ánh giá nâu ng b ng sông C u Long. M t s và ch n t o gi ng lúa kháng r y (1996- dòng E1, E2 và E3 mang nhi u gen kháng 1999). Tuy n t p công trình nghiên c u r y có nhi u tri n v ng s d ng như v t b o v th c v t 1996-2000. Vi n B o li u trong công tác ch n t o gi ng lúa v th c v t, tr.9-16. kháng r y nâu. 4. guy n Công Thu t, H Văn Chi n (1996). K t qu nghiên c u ánh giá IV. K T LU N và tuy n ch n gi ng lúa kháng r y Qua kh o sát ánh giá tính kháng r y nâu cho vùng tr ng lúa phía B c và nâu i v i 2 vùng sinh thái BSH và phía Nam. Tuy n t p các công trình BSCL i v i t p oàn gi ng lúa và các nghiên c u 1990-1995, Vi n B o v dòng th nghi m cho th y h u h t các th c v t. NXB. Nông nghi p Hà N i, gi ng lúa tr ng ph bi n t i BSH, gi ng tr. 23-36. a phương BSCL và các gi ng lúa cao s n u b nhi m r y. Ch có dòng gư i ph n bi n: GS.TSKH. Tr n Duy Quý OM6073, Pkaanpa, Khơ me và m t s dòng lúa ã ư c quy t 2 gen kháng c a Vi n Di truy n Nông nghi p là có tính kháng cao. Các dòng lúa này hoàn toàn có th u c s d ng làm ngu n v t li u cho ch n t o gi ng lúa kháng r y nâu các nghiên c u sau này. TÀI LI U THAM KH O 1. Lương Minh Châu, guy n Văn Lu t (1998). Tính kháng r y nâu c a t p oàn lúa mùa a phương t i BSCL. T p chí KHKT NN, s 4, tr. 153-155. 7
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam 8
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá tính kháng rầy nâu của một số dòng, giống lúa tại đồng bằng sông Cửu Long
5 p | 11 | 3
-
Khảo sát đặc điểm sinh trưởng và năng suất của sáu dòng lúa thơm mang gen kháng rầy nâu phục vụ sản xuất và xuất khẩu
5 p | 64 | 3
-
Đánh giá độc tính của các quần thể rầy nâu vùng sinh thái đất mặn tại Đồng bằng sông Cửu Long
6 p | 16 | 3
-
Biến động quần thể rầy trên các giống lúa chủ lực vùng đồng bằng sông Hồng được trồng tại Nam Định
7 p | 27 | 3
-
Đánh giá tính kháng rầy nâu của một số giống lúa mùa địa phương tại đồng bằng sông Cửu Long
4 p | 7 | 2
-
Khảo sát sự phân ly tổ hợp lai hồi giao lúa thơm kháng rầy nâu dựa vào đặc tính nông học và dấu phân tử
7 p | 8 | 2
-
Tuyển chọn chất kích kháng có khả năng kích thích tính kháng chống lại bệnh vàng lùn trên cây lúa
11 p | 3 | 2
-
Đánh giá hiện trạng kháng hoạt chất thuốc Imidacloprid của rầy nâu (Nilaparvata lugens Stål) tại tỉnh Tiền Giang vụ Thu Đông năm 2018
7 p | 48 | 2
-
Đánh giá khả năng kháng bệnh bạc lá và rầy nâu của các giống lúa địa phương ở miền Bắc Việt Nam
4 p | 52 | 2
-
Phá quang kỳ giống lúa mùa Nàng Quớt Biển bằng phương pháp xử lý đột biến sốc nhiệt
6 p | 57 | 2
-
Kết quả đánh giá khả năng chống chịu rầy nâu của các dòng, giống lúa nhập nội từ IRRI
5 p | 63 | 2
-
Đánh giá tính kháng của các dòng, giống lúa với quần thể rầy nâu (Nilaparvata lugens Stål) tỉnh Hải Dương năm 2015
4 p | 30 | 1
-
Hiện trạng tính kháng hoạt chất thuốc bảo vệ thực vật của rầy nâu ở các vùng trồng lúa chính của Việt Nam
6 p | 48 | 1
-
Kết quả khảo nghiệm sản xuất giống lúa kháng rầy nâu KR1
6 p | 54 | 1
-
Lập bản đồ tính trạng số lượng cho gen kháng rầy nâu (Nilaparvata lugens) trên nhiễm sắc thể số 4 ở cây lúa (Oryza sativa)
0 p | 40 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng, năng suất và khả năng kháng rầy nâu của một số giống lúa trồng tại Thừa Thiên Huế
10 p | 72 | 1
-
Đánh giá tính kháng sâu, bệnh của giống lúa KR1
5 p | 49 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn