intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Danh mục 75 tác phẩm (in trong 62 tập) thuộc bộ Kho tàng sử thi Tây Nguyên 2004 - 2007

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bộ "Kho tàng sử thi Tây Nguyên" (2004 - 2007) là một công trình văn hóa quan trọng, tập hợp những tác phẩm sử thi đặc sắc của các dân tộc thiểu số tại Tây Nguyên. Với 75 tác phẩm được in trong 62 tập, bộ sách không chỉ ghi lại giá trị văn học mà còn phản ánh đậm nét đời sống, phong tục tập quán và tâm hồn của người dân nơi đây. Các sử thi này mang trong mình những truyền thuyết, anh hùng ca và câu chuyện về các nhân vật lịch sử, góp phần gìn giữ bản sắc văn hóa dân tộc. Bài viết này sẽ giới thiệu danh mục các tác phẩm trong bộ sách, từ đó làm nổi bật tầm quan trọng của chúng trong việc bảo tồn di sản văn hóa Tây Nguyên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Danh mục 75 tác phẩm (in trong 62 tập) thuộc bộ Kho tàng sử thi Tây Nguyên 2004 - 2007

  1. TẠP CHÍ VHDG SỐ 3/2011 75 hội Việt Nam thành lập, dưới sự chủ trì của học). Sau khi nghe GS. TS. Nguyễn Xuân GS. Đỗ Hoài Nam đã tiến hành đánh giá Kính trình bày tóm tắt nội dung đề tài, nghe cấp bộ: tập 3 cùa bộ Lịch sử văn hoá Việt nhận xét của phản biện 1 là GS. TS. Kiều Nam, do GS. TS. Nguyễn Xuân Kính làm Thu Hoạch (Hội Văn nghệ dân gian Việt chủ nhiệm, Viện Nghiên cứu văn hoá là cơ Nam), của phản biện 2 là GS. TS. Hồ Sĩ quan chủ trì. Theo họp đồng, đề tài được Quý (Viện Thông tin khoa học xã hội), thực hiện từ tháng 10 năm 2008 đến tháng nghe các ý kiến đánh giá của PGS. TS. Trần 10 năm 2010, với số kinh phí là Đức Cường (Viện Khoa học xã hội Việt 340.000.000đ (ba trăm bốn mươi triệu Nam), PGS. TS. Trần Lâm Biền (Tạp chí đồng). Công trình gồm 728 trang đánh máy Di sản văn hoá, Bộ Văn hoá, Thể thao và (kể cả phụ lục). Hội đồng vắng mặt hai Du lịch), PGS. TS. Trần Thị An (Ban Quản thành viên là phản biện 1 là GS. TS. Phạm lí khoa học), nghe ý kiến trao đổi lại của Đức Dương (Hội Nghiên cứu Đông Nam GS. TS. Nguyễn Xuân Kính, Hội đồng đã Á) và uỷ viên hội đồng là PGS. TS. Phạm bỏ phiếu đánh giá. Một vị đánh giá công Quang Hoan (Viện Dân tộc học). Sau khi trình đạt mức xuất sắc, năm vị đánh giá ở nghe GS. TS. Nguyễn Xuân Kính trình bày mức khá. Kết quả, công trình đạt chất lượng tóm tắt nội dung đề tài, nghe phản biện 2 là khá. PGS. TS. Trần Đức Ngôn (Trường Đại học □ D N M C 75 T C P Ẩ (IN T O G 62 T P AH Ụ Á HM RN Ậ) văn hoá Hà Nội) đọc nhận xét, nghe đọc T U CBộ W ĨÀNEs ử m TẦYMBUYÊNỈắịz HỘ nhận xét của phản biện 1 là GS. TS. Phạm N À X À B N K O H C X H I C N Bố H UT Ả HA Ọ Â Ố ỐG Đức Dương, nghe các ý kiến đánh giá của T O GC CN M2004 - 2007 RN Á Ã PGS. TS. Trần Đức Cường (Viện Khoa học 1. Giông, G iơ mồ côi từ nhỏ: Sử thi xã hội Việt Nam), PGS. TS. Vũ Duy Mên Ba Na, nghệ nhân hát kể: A Lưu; sưu tầm: (Viện Sử học), PGS. TS. Trần Thị An (Ban Võ Quang Trọng, Lưu Danh Doanh; phiên Quản lí khoa học), Hội đồng đã bỏ phiếu âm, dịch sang tiếng Việt: Y Hồng, A Jar; đánh giá. Hai vị đánh giá công trình đạt biên tập văn học: Võ Quang Trọng, 2005, mức xuất sẳc, ba vị đánh giá ở mức khá. 617 tr. Kết quả, công trình đạt chất lượng khá. 2. Giông làm nhà mồ: Sử thi Ba Na, * Cùng ngày, cũng tại số 1 Liễu Giai, nghệ nhân hát kể: A Lưu; sưu tầm: Võ Hội đồng nghiệm thu do Viện Khoa học xã Quang Trọng; phiên âm, dịch sang tiếng hội Việt Nam thành lập, dưới sự chù trì của Việt: Y Tưr, A Jar, Y Kiưch; biên tập văn GS. Đỗ Hoài Nam đẵ tiến hành đánh gỉá học: Võ Quang Trọng, 2005, 534 tr. cấp bộ: tập 4 của bộ Lịch sử văn hoá Việt Nam, do GS. TS. Nguyễn Xuân Kính làm 3. Anh em Giang Mam: Sử thi Ba chù nhiệm, Viện Nghiên cứu văn hoá là cơ Na, nghệ nhân hát kể: Y H N he'o; sưu quan chủ trì. Thẹo hợp đồng, đề tài được tầm: Võ Quang Trọng, Bùi Ngọc Quang, thực hiện từ tháng 10 năm 2008 đến tháng Trần Đình Trung, A Tuưng; phiên âm: A 10 nãm 2010, với số kinh phí là Jar, Y Hồng; dịch sang tiếng Việt: A Jar; 340.000.000đ (ba trăm bốn mươi triệu biên tập văn học: Phan H oa Lý, 2006, 445 đồng). Công trình gồm 1156 trang đánh tr. máy (chưa kể phụ lục). Hội đồng vắng mặt 4. Chàng K ơ Tam Gring Mah: Sử PGS. TS. Phạm Quang Hoan (Viện Dân tộc thi Ba Na, nghệ nhân hát kể: A Lưu; sưu
  2. 76 NGHIÊN C Ứ U-TRAO ĐỔ I tầm: Võ Quang Trọng; phiên âm: Y Tưr; phiên âm, dịch sang tiếng Việt: Y Tưr, Y dịch sang tiếng Việt: Y Tưr, Y Kiưch; Kiưch; biên tập văn học: Phạm Quỳnh biên tập văn học: Hà Đình Thành, Lê Thị Phương, 2006, 428 tr. Thuỳ Ly, 2006, 532 tr. 12. Giông lấy khiên đao bok Kei Dei: 5. Dăm Noi: Sử thi Ba Na, nghệ nhân Sử thi Ba Na, nghệ nhân hát kể: A Lưu; hát kể: Bok Angẽp; sưu tầm: Nguyễn sưu tầm: Võ Quang Trọng; phiên âm, dịch Quang Tuệ; phiên âm, dịch sang tiếng sang tiếng Việt: Y Tưr, Y Kiưch; biên tập Việt: Siu Pêt; biên tập văn học: Nguyễn văn học: Đặng D iệu Trang, 2006, 466 tr. Quang Tuệ, 2006, 204 tr. 13. Giông lấy nàng Bia Phu: Sử thi 6. Giông cứu đói dân làng mọi nơi: Ba Na, nghệ nhân hát kể: A Lưu; sưu tầm: Sử thi Ba Na, nghệ nhân hát kể: A Lưu; Võ Quang Trọng; phiên âm: Y Tưr; dịch sưu tầm: Võ Quang Trọng; phiên âm, dịch sang tiếng Việt: A Jar, Y Kiưch; biên tập sang tiếng Việt: Y Tưr, Y Kiưch; biên tập văn học: Võ Quang Trọng, 2006, 564 tr. văn học: Lê Văn Kỳ, Lê Thị Thuỳ Ly, 14. Giông leo mía thần: Sử thi Ba Na, 2006, 545 tr. nghệ nhân hát kể: A Lưu; sưu tàm: Võ 7. Giông cứu nàng Rang Hu: Sử thi Quang Trọng; phiên âm, dịch sang tiếng Ba Na, nghệ nhân hát kể: A Hon; sưu tầm: Việt: Y Tưr, Y Kiưch; biên tập văn học: Phạm Cao Đạt, Võ Quang Trọng; phiên Lê Thị Thuỳ Ly, 2 0 0 6 ,4 5 7 tr. âm, dịch sang tiếng Việt: A Jar; biên tập văn học: Võ Quang Trọng, 2006, 408 tr. 15. Giông Trong Yuăn: Sử thi Ba N a (Bản sưu tầm tại làng K rong Ktu, xã Yang 8. Giông đánh quỷ Bủng Lũng: Sử Bắc, huyện Đak Pơ, tỉnh Gia Lai), nghệ thi Ba Na, nghệ nhân hát kể: A Lưu; sưu nhân hát kể: Bok Păh; sưu tầm: Nguyễn tầm: Võ Quang Trọng; phiên âm: Y Tưr; Quang Tuệ; phiên âm, dịch sang tiếng dịch sang tiếng Việt: A Jar, Y Kiưch; biên Việt: Siu Pêt; biên tập văn học: Nguyễn tập văn học: Võ Quang Trọng, 2006, 484 Quang Tuệ, 2006, 860 tr. tr. 9. Giông đạp đỗ núi đá cao ngất: Giông Trong Yuãn: Sử thi Ba N a (Bản sưu tầm tại làng Grek, xã H ’Nol, Sử thi Ba Na, nghệ nhân hát kể: A Lưu; sưu tầm: Võ Quang Trọng; phiên âm: Y huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai), nghệ nhân hát kể: Yă Hơt; sưu tầm: Nguyễn Quang Tuệ; Tưr; dịch sang tiếng Việt: A Jar, Y Kiưch; phiên âm, dịch sang tiếng Việt: Siu Pêt; biên biên tập văn học: Võ Quang Trọng, 2006, 810 tri tập vãn học: Nguyễn Quang Tuệ, 2006, 281 tr. 10. Giông đi tìm vợ: Sử thi Ba Na, nghệ nhân hát kể: A Đen; sưu tầm: Võ 16. Giở hao jrang: Sử thi Ba Na, Quang Trọng, Phạm Cao Đạt; phiên âm, nghệ nhân hát kể: Bok Pơnh; sưu tầm: dịch sang tiếng Việt: A Thút, A Jar; biên Nguyễn Quang Tuệ; phiên âm , dịch sang tập vãn học: Võ Quang Trọng, 2006, 184 tiếng Việt: Siu Pêt; biên tập văn học: tr. Nguyễn Quang Tuệ, 2006, 305 tt. 11. Giông, G iở đi săn chém cọp của 17. Atâu So Hle, Kơne Gơseng: Sử Dăm H ơ Dang: Sử thi Đa Na, nghệ nhân thi Ba Na, nghệ nhân hát kể: Bok Pơnh; hát kể: A Lưu; sưu tầm: Võ Quang Trọng; sưu tầm: N guyễn Quang Tuệ; phiên âm,
  3. TẠP CHÍ VHDG SỐ 3/2011 77 dịch sang tiếng Việt: Siu Pêt; biên tập văn tầm: Võ Quang Trọng; phiên âm: Y Hồng; học: Nguyễn Quang Tuệ, 2007, 205 tr. dịch sạng tiếng Việt: A Jar; biên tập văn 18. Bia Phu bỏ Giông: Sử thi Ba Na, học: Võ Quang Trọng, 2007, 429 tr. nghệ nhân hát kể: A Lưu; sưu tầm: Võ 26. Giông kết bạn vời Glaih Phang: Quang Trọng; phiên âm: Y Tưr; dịch sang Sử thi Ba Na, nghệ nhân hát kể: A Lưu; tiếng Việt: Y Kiưch; biên tập văn học: Võ sưu tầm: Võ Quang Trọng; phiên âm, dịch Quang Trọng, 2007,372 tr. sang tiếng Việt: Y Tưr, Y Kiưch; biên tập 19. Cọp bắt cóc Giông thuở bé: Sử văn học: Lê Thị Thuỳ Ly, 2007, 397 tr. thi Ba Na, nghệ nhân hát kể: A Lưu; sưu 27. Giông ngủ ờ nhà rông của làng tầm: Võ Quang Trọng; phiên âm: Y Tưr; bỏ hoang: Sử thi Ba N a, nghệ nhân hát dịch sang tiếng Việt: Y Kiưch; biên tập kể: A Lưu; sưu tầm: Võ Quang Trọng; văn học: Lê Thị Thuỳ Ly, 2007, 392 tr. phiên âm, dịch sang tiếng Việt: Y Tưr, Y 20. Giông bọc trứng gà: Sử thi Ba Kiưch; biên tập văn học: Trần Nhò Thìn, Na, nghệ nhân hát kể: A Lưu; sưu tầm: Lê Thị Thuỳ Ly, 2007, 489 tr. Võ Quang Trọng; phiên âm, dịch sang 28. Giông nhờ ơn thần núi làm cho tiếng Việt: Y Tưr, Y Kiưch; biên tập văn giàu có: Sử thi Ba Na, nghệ nhân hát kể: học: Lê Thị Thuỳ Ly, 2007, 254 tr. A Lưu; sưụ tầm: Võ Quang Trọng; phiên 21. Giông cưới nàng Khỉ: Sử thi Đa âm, dịch sang tiếng Việt: Y Tưr, Y Kiưch; Na, nghệ nhân hát kể: A Lưu; sưu tầm: biên tập văn học: Trần Nho Thìn, 2007, Võ Quang Trọng; phiên âm: Y Tưr; dịch sang tiếng Việt: Y Kiưch; biên tập văn 583 tr. học: Nguyễn V iệt Hùng, 2007, 614 tr. 29. Giông săn trâu rừng: Sử thi Ba Na, nghệ nhân hát kể: A Lưu; sưu tầm: 22. Giông dẫn các cô gái đi xúc cá: Sử thi Ba Na, nghệ nhân hát kể: A Lưu; Võ Quang Trọng; phiên âm, dịch sang sưu tầm: Võ Quang Trọng; phiên âm: Y tiếng Việt: Y Tưr, Y Kiưch; biên tập văn Tưr; dịch sang tiếng Việt: Y Kiưch; biên học: Tạ Long, 2007, 511 tr. tập vãn học: Lê Thị Thuỳ Ly, 2007, 503 30.Set xuống đồng bằng thăm bạn: tr. Sử thi Ba Na, nghệ nhân hát kể: A Lưu; 23. Giông đánh hạ nguồn cứu dân sưu tầm: Võ Quang Trọng; phiên âm: Y làng: Sử thi Ba Na, nghệ nhân hát kể: A Tưr; dịch sang tiếng Việt: Y Kiưch; biên Lưu; sưu tầm: Võ Quang Trọng; phiên tập vãn học: Lê Trung Vũ, Bùi Ngọc âm, dịch sang tiếng Việt: Y Tưr, Y Kiưch; Quang, Lê Thị Thuỳ Ly, 2007, 542 tr. biên tập văn học: Nguyễn Việt Hùng, 31. Chi Bri - Chi Brit: Sử thi Chăm 2007, 489 tr. H otoì, nghệ nhân hát kể: Ma M ơ Lan (La 24. Giông đi đòi nợ: Sử thi Ba Na, o Giắc); sưu tầm: Ka Sô Liễng; phiên âm, nghệ nhân hát kể: A Lưu; sưu tầm: Võ dịch sang tiếng Việt: K a Sô Liễng; biên Quang Trọng; phiên âm, dịch sang tiếng tập văn học: Phan Đăng N hật, 2005, 962 Việt: A Jar; biên tập văn học: Võ Quang tr. Trọng, 2007, 501 tr. 32. Tiếng cồng của ông bà Hbia Lơ 25. Giông giết sư tử cứu làng Set: Sử Đă: Sử thi Chăm Hơroi, nghệ nhân hát kể: thi Ba Na, nghệ nhân hát kể: A Lưu; sưu Oi Săng; sưu tầm: Ka Sô Liễng; phiên âm,
  4. 78 NGHIÊN CỨU - TRAO Đ ổl dịch sang tiếng Việt: Ka Sô Liễng; hiệu 4O.Hbia M lĩn: Sử thi Ê Đê, nghệ đính: Lê Thế Vịnh; biên tập văn học: nhân hát kể: Y N uh Niê; sưu tầm: Đỗ Phan Đăng Nhật, 2006, 897 tr. Hồng Kỳ, Y W ơn Kna; phiên âm: Ama 33. Dăm Săn: Sử thi Ê Đê, nghệ nhân Bik; dịch sang tiếng Việt: Y Điêng; biên hát kể: Y Nuh Niê; sưu tầm: Đỗ Hồng Kỳ, tập văn học: N guyễn Văn Toại, 2007, Y Wơn Kna; phiên âm: Y W ơn Kna; dịch 1022 tr. sang tiếng Việt: Y W on Kna, Y Jek Niê 4 1 .Sum Blum: Sử thi Ê Đê, nghệ Kdăm, Y Kô Niê Kdăm; biên tập văn học: nhân hát kể: Y N uh N iê; sưu tầm: Đỗ ĐỖ Hong Kỳ, 2006, 1434 tr. Hồng Kỳ; phiên âm: Ama Bik; dịch sang 34. Khĩng JŨ: Sử thi Ê Đê, nghệ nhân tiếng Việt: Y Jek N iê Kdăm; biên tập văn hát kể: Y Nuh Niê; sưu tầm: Đỗ Hồng Kỳ, học: Nguyễn X uân Kính, Nguyễn Luân, - Y Wơn Kna; phiên âm: Y W ơn Kna; dịch 2007, 1357 tr. sang tiếng Việt: Y Kô N iê Kdăm; biên tập 42. Xing Nhã: Sử thi Ê Đê, nghệ nhân văn học: Đỗ Hồng Kỳ, 2006, 1268 tr. hát kể: Oi Chun (Ama Hia); sưu tầm: 35. M dróng Dăm: Sử thi Ê Đê, nghệ Nguyễn Thị K im Hoa; phiên âm, dịch nhân hát kể: Y N uh Niê; sưu tầm: Đỗ sang tiếng Việt: Y Điêng; biên tập văn Hồng Kỳ, Y Wơn, Nguyễn Thanh Đỉnh; học: Bùi Thiên Thai, 2007, 391 tr. phiên âm: Ama Bik; dịch sang tiếng Việt: 43. Cướp chiêng cổ bon Tiãng: Sử thi Y Điêng; biên tập văn học: Đỗ Hồng Kỳ, Mơ Nông, nghệ nhân hát kể: Điểu Klung; 2006, 1171 tr. sưu tầm: Đỗ Hồng Kỳ, Trương Bi, Khương 36. Amạ H ’Wứ: Sử thi Ê Đê, nghệ Học Hải; phiên âm, dịch sang tiếng Việt: nhân hát kể: Y Top; sưu tầm: Y Điêng; Điểu Kâu; biên tập văn học: Nguyễn Xuần phiên âm, dịch sang tiếng Việt: Y Điêng; Kính, 2004,1159 tr. biên tập văn học: Vũ Hoàng Hiếu, 2007, 44. Lêng nghịch đá thần của Yang: Sử 195 tr thi Mơ Nông, nghệ nhân hát kể: Điểu Klưt; 37. Anh em Dăm Trao, Dăm Rao: Sử sưu tầm: Đỗ Hồng Kỳ, Trương Bi; phiên thi Ê Đê, nghệ nhân hát kể: Y Djao Niê; âm, dịch sang tiếng Việt: Điểu Kâu; biên sun tầm, biên dịch: Trương Bi, Y W ơn tập văn học: Ngô Đức Thịnh, 2004, 848 tr. Kna; biên tập văn học: Trương Bi, 2007, 45. Bắt con lươn ở suối Dak Hũch: Sử 494 tr. thi M ơ Nông, nghệ nhân hát kể: Điểu 38. Anh em Klu, Kla: Sử thi Ê Đê, Klung; sưu tầm: Đỗ Hồng Kỳ, Trương Bi; nghệ nhân hát kể: Y N uh N iê; sưu tầm: phiên âm, dịch sang tiếng Việt: Điểu Kâu; Đỗ Hồng Kỳ, Y W ơn Kna; phiên âm: biên tập văn học: Nguyễn Việt Hùng, 2005, Ama Bik; dịch sang tiếng Việt: Y Bli 1057 ừ. Kbuôr; biên tập văn học: Đỗ Hồng Kỳ, 46. Con đỉa nuốt bon Tiăng: Sử thi 2007, 918 tr. Mơ Nông, nghệ nhân hát kể: Điểu Klung; 39. Chàng Dãm Tiông: Sử thi Ê Đê, sưu tầm: Đỗ Hồng Kỳ, Trương Bi; phiên nghệ nhân hát kể: Y Ju' NÌê; sưu tầm, âm, dịch sang tiếng Việt: Điểu Kâu; biên biên dịch: Trương Bi, Y W ơn Kna; biên tập văn học: Bùi Thiên Thai, 2005, 1081 tập văn học: Trương Bi, 2007, 494 tr. tr.
  5. TẠP CHÍ VHDG s ố 3Z2011 79 47. Cướp chăn lêng của Jrêng, Lêng 53. Bing con M ăch xin làm vợ Yang: con Ôt: Sử thi M ơ Nông, nghệ nhân hát kể: Sử thi Mơ Nông, nghệ nhân hát kể: Me Điểu Glơi; sưu tầm: Đỗ Hồng Kỳ; ghi âm: Luynh; sưu tầm: Tô Đông Hải, Điểu Kâu; Lê Văn Kỳ, Bùi Văn Vinh, Nguyễn Thị phiên âm, dịch sang tiếng Việt: Điểu Kâu; Hồng An; phiên âm, dịch sang tiếng Việt: biên tập văn học: Hà Đình Thành, 2006, Điểu Kâu; biên tập văn học: Nguyễn Thị 351 tr Huế, 2005, 751 tr. 54. Con hổ cắn mẹ Rỗng: Sử thi Mơ 48. Kră, Năng cưóp Bỉng, Kông con Nông, nghệ nhân hát kể: Điểu Klưt; sưu Lông: Sử thi M ơ Nông, nghệ nhân hát kể: tầm: Đỗ Hồng Kỳ, Lê Ngọc Phúc; phiên Điểu Klưt; sưu tầm: Đỗ Hồng Kỳ, Trương âm, dịch sang tiếng Việt: Điểu Kâu; biên Bi; phiên âm, dịch sang tiếng Việt: Điểu tập văn học: Nguyễn V iệt Hùng, 2006, 2 Kâu; biên tập văn học: Trần Nho Thìn, quyển, 1591 tr. 2005, 802 tr. 55. Đẻ Lêng: Sử thi M ơ Nông, nghệ 49. Lấy hoa bạc, hoa đồng: Sử thi nhân hát kể: Điểu M piơih; sưu tầm: Đỗ Mơ Nông, nghệ nhân hát kể: Điểu Klung; Hồng Kỳ, Lê Ngọc Phúc; phiên âm, dịch sưu tầm: Đỗ Hồng Kỳ, Trương Bi, Vũ sang tiếng Việt: Điểu Kâu; biên tập văn Đức Cường; phiên âm, dịch sang tiếng học: Nguyễn X uân Kính, Nguyễn Luân, Việt: Điểu Kâu; biên tập văn học: Bùi Bùi Thiên Thai, 2006, 2 quyển, 1962 tr. Thiên Thai, 2005, 928 tr. 56. Kể gia phả sử thi - ot ndrong: Sừ 50. Lêng, Kong, M bong ỉấy ché voi thi M ơ Nông, nghệ nhân hát kể: Điểu trắng: Sử thi M ơ Nông, nghệ nhân hát kể: M piơih, Điểu Klưt, Đ iểu Kâu, Điểu Điểu Klung; sưu tầm: Đỗ Hồng Kỳ, Klung; sưu tầm: Điểu Kâu, Đỗ Hồng Kỳ, Trương Bi; phiên âm, dịch sang tiếng Trương Bi; phiên âm, dịch sang tiếng Việt: Điểu Kâu; biên tập văn học: Nguyễn Việt: Điểu Kâu; biên tập văn học: Đỗ Thị Yên, 2005, 902 tr. Hồng Kỳ, Nguyễn Việt Hùng, 2006, 616 51. Thuốc cá ở hồ Bầu Trời, Mặt tr. Trăng: Sử thi Mơ Nông, nghệ nhân hát kể: 57. Lấy ché con ó của Tiăng: Sử thi Điểu Klung; sưu tầm: Đỗ Hồng Kỳ; ghi âm: M ơ Nông, nghệ nhân hát kể: Điểu Klung; Vũ Đức Cường, Nguyễn Thức Hồng; phiên sưu tầm: Đỗ Hồng Kỳ, Trương Bi; phiên âm, dịch sang tiếng Việt: Điểu Kâu; biên tập âm, dịch sang tiếng Việt: Điểu Kâu; biên văn học: Đỗ Hồng Kỳ, 2005, 2 quyển, 2403 tập văn học: Nguyễn Thị Phương Châm, tr. (Trong bộ Kho tàng sử thỉ Tây Nguyên, 2006, 1267 tr. chúng tôi dùng các từ tập và quyển với 58. Lùa cây bạc, cây đồng: Sử thi Mơ tính chất là hai từ tương đương). Nông, nghệ nhân hát kể: Me Luynh; sưu 52. Yơng, Yang lấy ống bạc tượng tầm: Tô Đông Hải; phiên âm, dịch sang người: Sử thi M ơ Nông, nghệ nhân hát tiếng Việt: Điểu Kâu; biên tập vãn học: kể: Điểu Klung; sưu tầm: Đỗ Hồng Kỳ, Trần Nho Thìn, 2006, 773 tr. Trương Bi; phiên âm, dịch sang tiếng 59. Rôch, Rông bắt hồn Lêng: Sử thi Việt: Điểu Kâu; biên tập văn học: Trần M ơ Nông, nghệ nhân hát kể: Điểu Plang; Thị An, 2005, 1092 tr. sưu tầm: Tô Đông Hải; phiên âm, dịch
  6. 80 NGHIÊN C Ứ U -TR A O Đ Ổ I sang tiếng Việt: Điểu Kâu; biên tập văn tầm: Đỗ Hồng Kỳ; phiên âm, dịch sang học: Trần Thị An, 2006, 613 tr. tiếng Việt: Đ iểu Kâu; biên tập văn học: 6O.Tiăng cướp Djăn, Dje: Sử thi Mơ Nguyễn Văn Toại, 2007, 2 quyển, 1676 tr. Nông, nghệ nhân hát kể: Đ iểu Klung; sưu 67. Sung, Trang con M ủng thăm tầm: Đỗ Hồng Kỳ, Vũ Đức Cường; phiên T iãng: Sử thi M ơ Nông, nghệ nhân hát âm, dịch sang tiếng Việt: Điểu Kâu; biên kể: Điểu Klung; sưu tầm: Đỗ Hồng Kỳ; tập văn học: Ngô Đức Thịnh, 2006, 2 phiên âm, dịch sang tiếng Việt: Đ iểu Kâu; quyển, 2551 tr. biên tập văn học: Đỗ Hồng Kỳ, 2007, ól.T iăn g lấy gươm tự chém: Sử thi 1487 tr. Mơ Nông, nghệ nhân hát kể: Điểu Klung; 68. Tiăng giành lại bụi tre lồ ô: Sử sưu tầm: Đỗ Hồng Kỳ, Trương Bi; phiên thi M ơ Nông, nghệ nhân hát kể: Điểu âm, dịch sang tiếng Việt: Đ iểu Kâu; biên Klung; sưu tầm: Đỗ Hồng Kỳ; phiên âm, tập văn học: Bế M inh Hà, 2006, 800 tr. dịch sang tiếng Việt: Đ iểu Kâu; biên tập 62. Tiăng lấy lại ché rlung chim văn học: Ngô Đức Thịnh, 2007, 1172 tr. phượng hoàng ở bon Kla: Sử thi Mơ 69. Udai - Ujàc: Sử thi R a Giai, nghệ Nông, nghệ nhân hát kể: Điểu Klung; sưu nhân hát kể: Pinãng Thìq Thanh; sưu tầm: tầm: Đỗ Hồng Kỳ, Trương Bi, Bùi Minh Nguyễn Thế Sang; phiên âm, dịch sang Vũ; phiên âm, dịch sang tiếng Việt: Điểu tiếng Việt: Cham aliaq Riya Tiêng; biên Kâu; biên tập văn học: Trần Thị An, tập văn học: Vũ Anh Tuấn, 2004, 1190 tr. 2006, 364 tr. 63. Ting, Rung chết: Sử thi M ơ 70. A m ẵ C hiSa: Sử thi Ra Giai, nghệ nhân hát kể: Pôpâr Thìq Rỉa; sưu tầm: Nông, nghệ nhân hát kể: Điểu Mpiơih; sưu tầm: Đỗ Hồng Kỳ, Lê Ngọc Phúc, Ngô Đức Thịnh, Cham aliaq Tiẻng, Phạm Phan Thị Hồng; phiên âm, dịch sang tiếng M inh Tân, Trương Thu Hà; phiên âm, Việt: Điểu Kâu; biên tập văn học: Đỗ dịch sang tiếng Việt: Cham aliaq Tiẻng, Hồng Kỳ, 2006, 2 quyển, 2901 tr. Trần Kiêm Hoàng; biên tập vãn học: Nguyễn V iệt Hùng, 2007, 587 tr. 64. Trâu bon Tiăng chạy đến bon Krơng, Lơng con Jiang: Sử thi Mơ 71. Amã Cuvau VongCơi: Sử thi Ra Nông, nghệ nhân hát kể: Điểu Mpiơih; Giai, nghệ nhân hát kể: Pôpâr Thìq Ría; sưu tầm: Trương Bi, Bùi M inh Vũ; phiên sưu tầm: Ngô Đức Thịnh, Chamaliaq âm, dịch sang tiếng Việt: Điểu Kâu; biên Tiẻng, Trương Thu Hà, Phạm M inh Tân; tập vãn học: Nguyễn Thị Huế, 2006, 575 phiên âm, dịch sang tiếng Việt: tr. Chamaliaq Tiẻng, Trần Kiêm Hoàng; biên 65. Yang bán Bing cpn Lông: Sử thi tập văn học: V ăn Thị Bích Thảo, 2007, Mơ Nông, nghệ nhân hát kể: Me Jêch (Thị 520 tr. Dươi); sưu tầm: Tô Đông Hải; phiên âm, 72. Dăm D uông bị bắt làm tôi tớ: Sử dịch sang tiếng Việt: Đ iểu Kâu; biên tập thi X ơ Đăng, nghệ nhân hát kể: A Ar; sưu văn học: Nguyễn Xuân Kính, N guyễn tầm: Võ Quang Trọng, Lưu Danh Doanh; Luân, 2006, 671 tr. phiên âm, dịch sang tiếng Việt: A Jar; 66. Cướp Bủng con Klêt: Sử thi M ơ biên tập văn học: Võ Q uang Trọng, 2006, Nông, nghệ nhân hát kể: Điểu Klưt; sưu 473 tr.
  7. TẠP CHÍ VHDG s ố 3/2011 81 73. Dăm Duông cứu nàng Bar Mă: Kỳ; phiên âm, dịch sang tiếng Việt: Điểu Sử thi Xơ Đăng, nghệ nhân hát kể: A Ar; Kâu; biên tập văn học: Phan Hoa Lý, 2009, sưu tầm: Võ Quang Trọng; phiên âm, dịch 1251 ữ. sang tiếng Việt: A Jar; biên tập văn học: 5. Lễ hội bon Tiăng: Sừ thi Mơ Nông, Võ Quang Trọng, 2006, 636 tr. nghệ nhân hát kể: Điểu Klung, sưu tầm: Đỗ 74. Dăm Duông hoá cọp: Sử thi Xơ Hồng Kỳ; phiên âm, dịch sang tiếng Việt: Đăng, nghệ nhân hát kể: A Ar; sưu tầm: Điểu Kâu, Điểu Thị Mai; biên tập văn học: Võ Quang Trọng; phiên âm, dịch sang Vũ Hoàng Hiếu, 2009, 354 tr. tiếng Việt: A Jar; biên tập văn học: Võ 6. Awơi Nẫi Tilơr: Sử thi Ra Giai, Quang Trọng, 2007, 472 tr. nghệ nhân hát kể: Chamaliaq Thìq Jiêng; 75. Dăm Duông trong lốt ông già: Sử sưu tầm: Ngô Đức Thịnh, Chamaliaq Riya thi Xơ Đăng, nghệ nhân hát kể: A Ar; sưu Tiẻnq, Trương Thu Hà, Phạm Minh Tân; tầm: Bùi Ngọc Quang; phiên âm, dịch phiên âm, dịch sang tiếng Việt: Chamaliaq sang tiếng Việt: A Jar; biên tập văn học: Riya Tiẻnq, Trần Kiêm Hoàng; biên tập văn Bùi Ngọc Quang, 2007, 576 tr. học: Ngô Đức Thịnh, Phan Thu Hiền, hai □ D N M C 25 T C P Ẩ sử T I T Y N U Ê quyển, 2009, 3152 tr. AH Ụ Á HM H Â GYN D N À X Ẩ O N K O H CX H I C N D O H U T Ả H A Ọ Ã Ộ Ô G ô' 7. Sa Ea: Sử thi Ra Giai, nghệ nhân T O GC CN M2009-2011 RN Á Ằ hát kể: Katơr Thị Cuống, Katơr Thị Sính; 1. Dăm Băng Mlan: Sử thi Ê Đê, nghệ sưu tầm: Sử Văn Ngọc, Đình Hy, Nguyễn nhân hát kể: Y Nuh Niê; sưu tầm: Đỗ Hồng Hải Liên, Pi Năng Ngao; phiên âm dịch Kỳ, Y Wơn Kna; phiên âm: Y Wơn Kna; sang tiếng Việt: Sử Văn Ngọc; hiệu đính dịch sang tiếng Việt: Y Bli Kbuôr, Y Chen tiếng Ra Giai: Sử Thị Gia Trang; biên tập Niê; biên tập văn học: Đỗ Hồng Kỳ, 2009, văn học: Vũ Anh Tuấn, 2009, 2 quyển, 1425.tr. 1872 tr. 2. Bon Tỉăng bị sụp: Sử thi Mơ Nông, 8. Duông đi theo thần Tung Gur: Sử nghệ nhân hát kể: Điểu Mpiơih; sưu tầm: thi Xơ Đăng, nghệ nhân hát kể: A Ar; sưu Đỗ Hồng Kỳ; phiên âm, dịch sang tiếng tầm: Võ Quang Trọng; phiên âm, dịch sang Việt: Điểu Kâu, Điểu Thị Mai; biên tập văn tiếng Việt: A Jar; biên tập văn học: Vũ học: Đinh Việt Hà, 2009, 350 tr. Hoang Hiếu, 2009,698 tr. 3. Con diều lá cưóp Bing con Jri: Sừ thi Mơ Nông, nghệ nhân hát kể: Điểu Klưt; 9. Duông làm nhà rông: Sử thi Xơ sưu tầm: Đỗ Hồng Kỳ; ghi âm: Lê Văn Kỳ, Đăng, nghệ nhân hát kể: A Ar; sưu tầm: Võ Bùi Văn Vinh, Nguyễn Thị Nguyệt Ánh, Quang Trọng; phiên âm, dịch sang tiếng Phan Thanh Thịnh; phiên âm: Điểu Phước, Việt: A Jar; biên tập văn học: Nguyễn Thị Mai; dịch sang tiếng Việt: Điểu Kâu; Luân, 2009,447 tr. biên tập văn học: Đỗ Hồng Kỳ, 2 quyển, 10. Duông làm thủ lĩnh: Sử thi Xơ 2009,2408 tr. Đăng, nghệ nhân hát kể: A Ạr; sưu tầm: Võ 4. Lễ ăn trâu: Sử thi M ơ Nông, nghệ Quang Trọng; phiên âm, dịch sang tiếng nhân hát kể: Điểu Glơi, Điểu Mpiơih; sưu Việt: A Jar; biên tập văn học: Nguyễn tầm: Trương Bi, Tô Đông Hải, Đỗ Hồng Luân, 2009,364 tr.
  8. 82 NGHIÊN CỨU-TRAOĐỔI 11. Chàng Dăm Bhễn và nàng H’Bia Mai; biên tập văn học: Nguyễn Luân, Văn H ’NÌ: Sử thi Ê Đê, nghệ nhân hát kể: Y Bích Thảo, 2010, 2 quyển, 2223 tr. Nuh Niê; sưu tầm: Đỗ Hồng Kỳ; phiên âm: 15. KIôp, Nhông cưóp Bing, Jông con Ama Bik; dịch sang tiếng Việt: Y Jek Niê Diăng: Sử thi Mơ Nông, nghệ nhân hát kể: Kdăm; biên tập văn học: Nguyễn Luân, Điểu Klung; sưu tầm: Đỗ Hồng Kỳ; phiên 2010, 587 tr. âm, dịch sang tiếng Việt: Điểu Kâu, Điểu 12. Y Gung Dăng và Hbia Kmrăk Thị Mai; biên tập văn học: Nguyễn Luân, Êpang: Sử thi Ê Đê, nghệ nhân hát kể: Y 2010, 325 tr. Nuh Niê; sưu tầm: Đỗ Hồng Kỳ, Y Wơn 16. Tiăng lấy cây tre rla: Sử thi Mơ Kna; phiên âm: Y Chen Niê; dịch sang Nông, nghệ nhân hát kể: Điểu Klung; sưu tiếng Việt: Y Jek Niê Kdăm, Y Kô Niê, Y tầm: Đỗ Hồng Kỳ; phiên âm, dịch sang Tuyn Kmăn, Y Bli Kbuôr; biên tập văn học: tiếng Việt: Điểu Kâu, Điểu Thị Mai; biên Vũ Hoàng Hiếu, 2010, 2 quyển, 2122 tr. tập văn học: Nguyễn Kim Ngọc, 2010, 955 13. Bing, Jông con Prăk, con Kho tr. cướp Yang làm chồng: Sử thi Mơ Nông, 17. Duông ở trên tròi: Sừ thi Xơ Đăng, nghệ nhân hát kể: Điểu Klưt, Điểu Klung; nghệ nhân hát kể: A Ar; sưu tầm: Võ sưu tầm: Trương Bi, Tô Đông Hải, Đỗ Quang Trọng; phiên âm, dịch sang tiếng Hồng Kỳ; phiên âm, dịch sang tiếng Việt: Việt: A Jar; biên tập văn học: Nguyễn Điểu Kâu, Điểu Thị Mai; biên tập văn học: Luân, 2010, 440 tr. Nguyễn Luân, 2010, 543 tr. 18. Ông Gleh làm lễ bỏ mả Duông: Sử 14. Chim kéc ăn lúa rẫy của bon thi Xơ Đăng, nghệ nhân hát kể: A Ar; sưu Tiăng: Sử thi Mơ Nông, nghệ nhân hát kể: tầm: Võ Quang Trọng; phiên âm, dịch sang Điểu Glơi, Điểu Mpiơih; sưu tầm: Trương tiếng Việt: A Jar; biên tập văn học: Nguyễn Bi, Tô Đông Hải, Đỗ Hồng Kỳ; phiên âm, Luân, 2010, 392 tr. dịch sang tiếng Việt: Điểu Kâu, Điểu Thị (Năm 2011 sẽ công bố 7 tác phẩm còn lại) ■■ CÁCĨẮC 1. NGÔ THỊ HÒA BÌNH, ThS., Trường Đại học sư phạm nghệ thuật trung ương 2. HOÀNG ĐÀO, Trường Đại học mĩ thuật Việt Nam, bảo vệ luận văn thạc sĩ tháng 5/2011 3. ĐẶNG THỊ THU HÀ, ThS., Viện Văn học 4. TRẦN THỊ MỸ HẰNG, ThS., Trường Cao đẳng sư phạm Gia Lai 5. NGUYỄN CHI LAN, ThS., Trường Cao đẳng sư phạm Hà Nội 6. NGUYỄN THỊ THANH LƯU, ThS., Viện Văn học 7. ĐẶNG THỊ OANH, ThS., Trường Cao đẳng sư phạm Điện Biên 8. PHAN THUẬN THẢO, Học viện Âm nhạc Huế, bảo vệ luận văn thạc sĩ tháng 5/2011 9. NGUYỄN VĂN VINH, Truởng Cao đẳng sư phạm Đăk Lăk, bảo vệ luận văn thạc sĩ tháng 5/2011
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2