Đáp án chính thức môn Địa Lý ĐH khối C 2014
lượt xem 6
download
Mời các bạn cùng tham khảo Đáp án chính thức môn Địa Lý Đại học hoc khối C 2014, tư liệu này sẽ giúp các bạn tổng quan kiến thức đã học, hướng dẫn trả lời các câu hỏi trong đề thi cũng như cách tính điểm. Chúc các bạn làm bài tốt.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đáp án chính thức môn Địa Lý ĐH khối C 2014
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: ĐỊA LÍ; Khối: C (Đáp án - thang điểm có 03 trang) Câu Ý Nội dung Điểm I 1 Trình bày vùng đặc quyền về kinh tế và thềm lục địa của Việt Nam. Việc đánh bắt 1,50 (3,0 đ) hải sản của ngư dân nước ta ở ngư trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa có ý nghĩa như thế nào về an ninh quốc phòng? a) Trình bày vùng đặc quyền về kinh tế và thềm lục địa của Việt Nam. 1,00 - Vùng đặc quyền về kinh tế: + Vùng tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng 200 0,25 hải lí tính từ đường cơ sở. + Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng các nước khác 0,25 được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hoạt động hàng hải và hàng không theo Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982. - Thềm lục địa: + Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo 0,25 dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200 m hoặc hơn nữa. + Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về mặt thăm dò, khai thác, bảo vệ và 0,25 quản lí các tài nguyên thiên nhiên. b) Việc đánh bắt hải sản của ngư dân nước ta ở ngư trường quần đảo Hoàng 0,50 Sa, quần đảo Trường Sa có ý nghĩa như thế nào về an ninh quốc phòng? - Khẳng định chủ quyền của nước ta đối với hai quần đảo và vùng biển, thềm 0,25 lục địa xung quanh. - Góp phần bảo vệ an ninh quốc phòng vùng biển nước ta. 0,25 2 Vì sao tình trạng thiếu việc làm ở Việt Nam hiện nay vẫn còn diễn ra gay gắt? 1,50 Trình bày các hướng giải quyết việc làm cho người lao động ở nước ta. a) Vì sao tình trạng thiếu việc làm ở Việt Nam hiện nay vẫn còn diễn ra gay gắt? 0,75 - Nước ta là nước đông dân (hơn 90 triệu người), nguồn lao động dồi dào 0,25 (hơn 50% tổng số dân), mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu lao động. - Nền kinh tế tuy có nhiều chuyển biến tích cực nhưng còn chậm phát triển, 0,25 chưa tạo ra đủ việc làm cho số lao động tăng thêm hàng năm. - Các lí do khác: Trình độ người lao động còn hạn chế, việc đào tạo chưa đáp 0,25 ứng được nhu cầu... b) Trình bày các hướng giải quyết việc làm cho người lao động ở nước ta. 0,75 - Phân bố lại dân cư và nguồn lao động; thực hiện tốt chính sách dân số, sức 0,25 khỏe sinh sản. - Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất; tăng cường hợp tác để thu hút vốn đầu 0,25 tư nước ngoài, mở rộng xuất khẩu. - Mở rộng các loại hình và nâng cao chất lượng đào tạo; đẩy mạnh xuất khẩu 0,25 lao động. 1/3
- II Chứng minh rằng nước ta có nhiều thế mạnh về tự nhiên để phát triển công nghiệp 2,00 (2,0 đ) điện lực. Kể tên 4 nhà máy thuỷ điện với công suất mỗi nhà máy từ 400 MW trở lên đang hoạt động ở Việt Nam. 1) Chứng minh rằng nước ta có nhiều thế mạnh về tự nhiên để phát triển 1,50 công nghiệp điện lực. a) Nguồn nhiên liệu: - Than: Than antraxit có trữ lượng lớn, nhiệt lượng cao ở Quảng Ninh; than nâu 0,50 ở Đồng bằng sông Hồng... - Dầu khí: Trữ lượng lớn, tập trung ở các bể trầm tích tại thềm lục địa. 0,25 b) Tiềm năng thủy điện: - Rất lớn (khoảng 30 triệu kw). 0,25 - Tập trung chủ yếu ở hệ thống sông Hồng (37%), hệ thống sông Đồng Nai (19%). 0,25 c) Các nguồn năng lượng khác: Mặt Trời, sức gió... 0,25 2) Kể tên 4 nhà máy thuỷ điện với công suất mỗi nhà máy từ 400 MW trở lên 0,50 đang hoạt động ở Việt Nam: Sơn La (2400 MW), Hòa Bình (1920 MW), Yaly (720 MW), Trị An (400 MW). III Trình bày việc phát triển nghề cá và du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ. Vì sao 2,00 (2,0 đ) đánh bắt hải sản xa bờ đang được đẩy mạnh ở vùng này? 1) Trình bày việc phát triển nghề cá và du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ. 1,50 a) Nghề cá: - Biển giàu hải sản, nhất là các tỉnh cực Nam Trung Bộ và có ngư trường 0,25 Hoàng Sa - Trường Sa; sản lượng đánh bắt lớn, nhất là cá biển. - Bờ biển có nhiều vụng, đầm phá thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản; việc 0,25 nuôi trồng được phát triển ở nhiều tỉnh. - Hoạt động chế biến thủy sản đa dạng, phong phú với một số đặc sản (nước 0,25 mắm Phan Thiết...). - Chú ý việc khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn lợi thủy sản. 0,25 b) Du lịch biển: - Có nhiều bãi biển nổi tiếng (Mỹ Khê, Sa Huỳnh...). 0,25 - Hình thành các trung tâm du lịch có sức hấp dẫn đối với du khách. 0,25 2) Vì sao đánh bắt hải sản xa bờ hiện nay đang được đẩy mạnh ở vùng này? 0,50 - Có hiệu quả cao về kinh tế - xã hội, bảo vệ tài nguyên sinh vật ở ven bờ. 0,25 - Khẳng định chủ quyền và góp phần bảo vệ biển - đảo của nước ta. 0,25 IV 1 Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của ngành 2,00 (3,0 đ) lâm nghiệp, chăn nuôi và thủy sản ở nước ta trong giai đoạn 2000 - 2010. a) Xử lí số liệu: 0,50 TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CỦA NGÀNH LÂM NGHIỆP, CHĂN NUÔI VÀ THỦY SẢN Ở NƯỚC TA TRONG GIAI ĐOẠN 2000 - 2010 (Đơn vị: %) Năm 2000 2005 2008 2010 Lâm nghiệp 100,0 107,0 115,0 125,2 Chăn nuôi 100,0 141,0 169,5 199,2 Thủy sản 100,0 177,9 229,7 261,8 2/3
- b) Vẽ biểu đồ: 1,50 Yêu cầu: - Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ đường. - Vẽ chính xác, có chú giải và tên biểu đồ. TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CỦA NGÀNH LÂM NGHIỆP, CHĂN NUÔI VÀ THỦY SẢN Ở NƯỚC TA TRONG GIAI ĐOẠN 2000 - 2010 2 Nhận xét tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của ngành lâm nghiệp, chăn nuôi, 1,00 thủy sản và giải thích. a) Nhận xét: 0,50 Giá trị sản xuất của cả ba ngành đều tăng: Nhanh nhất là thủy sản, rồi đến chăn nuôi, cuối cùng là lâm nghiệp. b) Giải thích: 0,50 Thủy sản tăng nhanh nhất, chủ yếu do đã khai thác được các thị trường giàu tiềm năng (nhất là Mỹ, EU, Nhật Bản); chăn nuôi tăng, chủ yếu do đem lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội; lâm nghiệp tăng chậm hơn, chủ yếu do hạn chế hoạt động khai thác... ĐIỂM TOÀN BÀI THI : I + II + III + IV = 10,00 điểm. --------- Hết --------- 3/3
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi và đáp án chính thức môn Địa khối C năm 2009 của Bộ GDĐT
5 p | 2187 | 312
-
Đáp án đề thi đại học môn Địa lý khối C năm 2010
4 p | 669 | 129
-
Đáp án chính thức môn Địa khối C Cao Đẳng 2009 của Bộ GDĐT
4 p | 837 | 104
-
Hướng dẫn chấm đề thi chính thức môn Địa lý (GD THPT) năm 2010
3 p | 296 | 86
-
Đáp án đề thi đại học - cao đẳng môn địa khối C năm 2006
5 p | 337 | 83
-
Đáp án đề thi đại học - cao đẳng môn địa khối C năm 2003
4 p | 247 | 63
-
Đáp án đề thi đại học - cao đẳng môn địa khối C năm 2004
3 p | 228 | 62
-
Đáp án đề thi đại học - cao đẳng môn địa khối C năm 2005
0 p | 251 | 61
-
Đề thi tốt nghiệp THPT chính thức môn Địa lý năm 2002-2003
1 p | 301 | 58
-
Đáp án đề thi đại học - cao đẳng môn địa năm 2002
6 p | 161 | 52
-
Hướng dẫn chấm đề thi chính thức môn Địa lý (GD THPT) năm 2009
3 p | 252 | 51
-
Đáp án chính thức kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý - Giáo dục THPT
3 p | 134 | 42
-
Đáp án chính thức kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý - Giáo dục thường xuyên
3 p | 142 | 35
-
Đáp án chính thức kỳ thi tốt nghiệp THPT 2010 môn Địa lý - Giáo dục thường xuyên
1 p | 177 | 30
-
Đề thi và đáp án chính thức kì thi THPT QG năm 2016 môn Địa lý
4 p | 428 | 28
-
Hướng dẫn chấm đề thi chính thức môn Địa tốt nghiệp THPT năm 2003
3 p | 93 | 11
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Địa lí có đáp án - Cụm chuyên môn số 03, Bạc Liêu (Lần 1)
7 p | 24 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn