intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án ddien công nghiệp - LT 01

Chia sẻ: Nguyen Duy Hung | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

79
lượt xem
23
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu đáp án về điện công nghiệp đã được giảng dạy với mục đích cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản nhất, có tính hệ thống liên quan tới điện. Thông qua tài liệu này, chúng tôi muốn giới thiệu với các bạn đọc về kỹ năng lập trình cơ bản.Mời các bạn cùng tham khảo

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án ddien công nghiệp - LT 01

  1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011) NGHỀ:.ĐIỆN CÔNG NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi : DA ĐCN - LT 01 1/6
  2. Nội dung Điểm Câu I. Phần bắt buộc câu 3 Trình bày ý nghĩa và các biện pháp nâng cao h ệ s ố công suất Cosϕ trong mạng điện hạ áp? 1 Ý nghĩa của việc nâng cao hệ số công suất cosϕ 0,5 Nâng cao hệ số công suất cosϕ có 2 lợi ích cơ bản: - Lợi ích to lớn về kinh tế cho ngành điện và doanh nghiệp. - Lợi ích về kỹ thuật: nâng cao chất lượng cung cấp điện . 0,25  Làm giảm tổn thất điện áp trên lưới điện Giả thiết công suất tác dụng không đổi, cos ϕ của xí nghiệp tăng từ cosϕ1 lên cosϕ2 nghĩa là công suất phản kháng truyền tải giảm từ Q1 xuống Q2 khi đó, do Q1> Q2 nên: > = ∆ U2 ∆ U1 = 0,25  Làm giảm tổn thất công suất trên lưới điện =∆ S2 ∆ S1 = > 0,25  Làm giảm tổn thất điện năng trên lưới 2 2 P +Q P +Q 2 2 ∆ A1= Rτ > Rτ = ∆ A2 1 2 2 2 U U 0,25  Làm tăng khả năng truyền tải của đường dây và biến áp Từ hình vẽ trên ta thấy S2 < S1 nghĩa là đường dây và biến áp chỉ cần truyền tải công suất S2 sau khi giảm lượng Q truyền tải. Nếu đường dây và MBA đã chọn để tải thì với Q2 có thể tải lượng P2 > P1. 0,25 2/6
  3. Các biện pháp bù cosϕ 0,75 Có 2 nhóm biện pháp bù cosϕ a. Nhóm biện pháp bù cosϕ tự nhiên: - Thay thế động cơ KĐB làm việc non tải bằng động cơ KĐB có công suất nhỏ hơn làm việc ở chế độ định mức. - Thường xuyên bảo dưỡng và nâng cao chất lượng sửa chữa động cơ. - Sắp xếp, sử dụng hợp lý các quá trình công nghệ của các thiết bị điện. - Sử dụng động cơ đồng bộ thay cho động cơ KĐB. - Thay thế các MBA làm việc non tải bằng các MBA có dung lượng nhỏ hơn làm việc ở chế độ định mức. - Sử dụng chấn lưu điện tử hoặc chấn lưu sắt từ hiệu suất cao thaycho chấn lưu thông thường. 0,5 b. Nhóm biện pháp bù cosϕ nhân tạo: Là giải pháp dùng các thiết bị bù (tụ bù hoặc máy bù). Các thiết bị bù phát ra Q để cung cấp 1 phần hoặc toàn bộ nhu cầu Q trong xí nghiệp. Câu2 4 a.Giới thiệu thiết bị mạch điện máy tiện T616 - Mạch động lực: a 0,5 - Mạch điều khiển: - Mạch chiếu sáng: b. Nguyên lý hoạt động: 0,25 - Chuẩn bị cho máy hoạt động: Đóng cầu dao CD + Đưa tay gạt về 0: tiếp điểm KC ( 1-3) đóng rơ le điện áp RU kiểm tra điện áp nguồn. Nếu đủ trị số điện áp cho phép rơ le điện áp RU tác động đóng tiếp điểm RU (1-3 ) để tự duy trì chuẩn bị cho máy hoạt động. - Muốn giá cặp chi tiết quay thuận: 0,5 Tay gạt để ở vị trí I: tiếp điểm KC ( 3- 13) ,KC ( 3- 5) đóng lại ⇒ 3K tác động ⇒ đóng tiếp điểm 3K bên mạch động lực lại Đ 2 hoạt động, bơm dầu bôi trơn đồng thời tiếp điểm 3K ( 2- 4) đóng lại ⇒ 1K tác động ,đóng tiếp điểm 1K bên mạch động lực lại Đ1 quay thuận ⇒ giá cặp chi tiết quay thuận. tiếp điểm 1K ( 9- 11) mở ra, không cho 2K làm việc đồng thời 3/6
  4. - Muốn giá cặp chi tiết quay ngược: 0,5 Tay gạt để ở vị trí II: tiếp điểm KC ( 3- 13) ,KC ( 3- 9) đóng lại ⇒ 3K tác động ⇒ đóng tiếp điểm 3K bên mạch động lực lại Đ 2 hoạt động, bơm dầu bôi trơn đồng thời tiếp điểm 3K ( 2- 4) đóng lại ⇒ 2K tác động ,đóng tiếp điểm 2K bên mạch động lực lại Đ1 quay ngược ⇒ giá cặp chi tiết quay ngược. tiếp điểm 2K ( 5- 7) mở ra, không cho 1K làm việc đồng - t hờ i - Muốn dừng máy: 0,25 Tay gạt về 0 , tiếp điểm KC ( 1- 3 ,RU (1-3) mở ra 1K hoặc 2K , 3K thôi tác động,các động cơ ngừng hoạt động - Muốn động cơ bơm nước làm việc đóng cầu dao 2CD sau khi động cơ bơm dầu hoạt động Từ sơ đồ thay thế của động cơ KĐB 3 pha, ta có biểu thức b 0,25 mô men của động cơ: 3pU ' R ' 12 M= '2   R2  ( ) ' 2 s.2πf  R1+  + X1+ X 2  s      Khi mở máy động cơ: 0,25 ' 3pU1 R '2 [ ] M mm = 2π.f ( R 1+ R '2 ) + ( X1+ X '2 ) 2 2 Điện áp giảm ⇒ Mmm giảm, mà MC của tải không đổi: 0,5 + Nếu Mmm > MC thì thời giam mở máy động cơ tăng, ảnh hưởng xấu đến dây quấn động cơ và ảnh hưởng xấu đến lưới điện. + Nếu Mmm < MC thì động cơ không mở máy được. Động cơ làm việc ở chế độ ngắn mạch ⇒ cháy động cơ. + Khi động cơ đang hoạt động: Điện áp giảm ⇒ Mđc giảm, mà MC của tải không đổi ⇒ động cơ làm việc ở chế độ quá tải ⇒ dây quấn bị đốt nóng ⇒ có thể cháy động cơ. 4/6
  5. Hoạt động của bảo vệ thấp điện áp trong sơ đồ: c 0,25 + Khi mở máy động cơ: Tay gạt ở vị trí 0, nếu điện áp lưới giảm thấp ⇒ rơ le điện áp RU không tác động ⇒ nếu đưa tay gạt sang I hoặc II: động cơ không hoạt động. + Khi động cơ đang hoạt động: Tay gạt đang ở vị trí I hoặc II, 0,25 nếu điện áp lưới giảm thấp ⇒ rơ le RU thôi tác động ⇒ các khởi động từ 1K hoặc 2K và 3K thôi tác động ⇒ các động cơ ngừng hoạt động. 4,5.103 d 0,25 Pđm = 9,47 A Iđm = = . 3U đm .cosϕ .η 3.380.0,85.0 ,85 Khi rơ le nhiệt trên mạch động lực của động cơ truy ền động 0,25 chính chỉnh định ở giá trị 10 A thì động cơ được phép quá tải: 10 − 9,47 Icd − Iđm = 100 = 5,6% 100 9,47 Iđm Cộng I 7,0 II. Phần tự chọn, do trường biên soạn 1 2 .... Cộng II Tổng cộng (I+II) 3∼ 380 1cd 1cc 2cc 1k 2k 3k 2cd 1® 2® 3® M© cÆp m DÇu N­íc 5/6
  6. kc ru II 0 I 1 kc 3 II 0 I 2k 3k 1k 5 7 4 2 1k 2k 11 9 ru 3k 13 ba k ® ………, ngày ………. tháng ……. năm …… CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG DUYỆT TRƯỞNG BAN ĐỀ THI 6/6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2